
CHƯƠNG 5
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1

NỘI DUNG
Giới thiệu văn bản pháp luật
1
Đối tượng nộp thuế gtgt
2
Đối tượng chịu thuế gtgt
3
4Đối tượng không chịu thuế gtgt
Phương pháp tính thuế gtgt khấu trừ
5
6
8
Đối tượng không kê khai thuế gtgt
8
92

Ngày 09/05/2018, Bộ Tài chính đã ban hành văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC
năm 2018 hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT. Chi tiết về nội dung như sau:
- Hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị
định 209/2013/NĐ-CP
- Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP
Nghị định 100/2016/NĐ-CP
- Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn mới về hoàn thuế GTGT
Hướng dẫn mới về thuế GTGT, thuế Tiêu thụ đặc biệt tại Thông tư 130/2016/TT-
BTC ban hành ngày 12/08/2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016 (riêng
điều 4 áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2016)
- Thông tư 173/2016/TT-BTC sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư
219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành về thuế GTGT
- Thông tư số 93/2017/TT-BTC bãi bỏ mẫu 06/GTGT từ ngày 05/11/2017
-Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi về thuế GTGT, thuế TNDN
- Thông tư 25/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 23 Điều 4 Thông tư số
219/2013/TT-BTC
Giới thiệu văn bản pháp luật
3

1. Đối tượng nộp thuế gtgt
-Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam
-Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau
đây gọi là người nhập khẩu)
4

2. Đối tượng chịu thuế gtgt
Là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng
dẫn tại mục 3
5