
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
TÀI LIỆU SỬ DỤNG
-Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TTĐB số 70/2014/QH13 ngày
26/11/2014; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế; Luật số 106/2016/QH 13 ngày 6/4/2016 sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB, Luật Quản
lý thuế.
-Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015; Nghị định số
100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 ; NĐ số 14/NĐ-CP ngày
01/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 108/2015.
- Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015; Thông tư số
130/2016/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2016; Thông tư số 20/2017/TT-
BTC ngày 06 tháng 3 năm 2017 ; VBHN số 12/VBHN-BTC ngày 15
tháng 5 năm 2017.
NỘI DUNG
Khái niệm, đặc điểm
của Thuế TTĐB
Nội dung cơ bản của
Thuế TTĐB hiện
hành ở Việt Nam
KHÁI NIỆM
•Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một
số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm
trong danh mục Nhà nước qui định.

HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT?
Chưa thực sự cần thiết cho đời sống của đại
bộ phận dân chúng
Việc sản xuất, kinh doanh những hàng hóa,
dịch vụ này mang lại tỷ suất lợi nhuận cao
Hàng hóa, dịch vụ có lượng cầu biến động
theo thu nhập
Việc sản xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ này chưa thực sự có lợi cho nền kinh tế -
xã hội, có hại cho sức khỏe, môi trường.
ĐẶC ĐIỂM
Thuế TTĐB thu một lần vào khâu sản xuất, nhập khẩu
hàng hóa, kinh doanh dịch vụ
Thuế TTĐB thường có mức độ động viên cao
Danh mục HH, DV chịu thuế TTĐB không nhiều và thay
đổi tùy thuộc vào điều kiện phát triển KT-XH và mức
sống của dân cư
Bổ sung cho thuế TD nhằm giảm tính chất lũy thoái của
thuế TD
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ
TTĐB Ở VIỆT NAM
1. Phạm vi áp dụng
2. Căn cứ tính thuế
3. Khấu trừ thuế TTĐB
4. Hóa đơn, chứng từ
5. Đăng ký, khai, nộp thuế TTĐB
6. Giảm thuế, hoàn thuế TTĐB
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Người nộp thuế
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế

NGƯỜI NỘP THUẾ
- Là các tổ chức và cá nhân có sản xuất, nhập khẩu
hàng hóa; kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB.
- Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế
TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không
xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước. Khi bán hàng hóa
CSKD xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
(hàng hóa)
• Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút,
hít, nhai, ngửi, ngậm;
• Rượu;
•Bia;
•Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng
loại có từ 2 hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa
khoang chở người và khoang chở hàng;
•Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên
125cm3;
•Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng)
• Xăng các loại
• Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
•Bài lá;
•Vàng mã, hàng mã (không bao gồm đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy
học)
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
(dịch vụ)
•Kinh doanh vũ trường;
•Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
•Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có
thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót
(jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
•Kinh doanh đặt cược;
•Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé
chơi gôn;
•Kinh doanh xổ số.
THẢO LUẬN
Tại sao lại
đánh thuế vào
ô tô dưới 24
chỗ ngồi?
Tại sao lại
đánh thuế vào
điều hòa nhiệt
độ có công
suất thấp?
Tại sao lại cần
thiết phải đánh
thuế TTĐB
vào nhóm
vàng mã, hàng
mã?

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu
hoặc bán, ủy thác cho CSKD khác để xuất khẩu:
- Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu
ra nước ngoài bao gồm cả hàng hoá bán, gia công cho doanh
nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh
nghiệp chế xuất.
Hồ sơ chứng minh hàng đã xuất khẩu gồm:
• Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước ngoài.
•Hóa đơn bán hàng hóa xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh toán tiền
gia công.
•Tờ khai hàng hóa xuất khẩu.
• Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh
doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng KT
Hồ sơ chứng minh là hàng hóa đã thực tế xuất khẩu, gồm:
•- Hợp đồng mua bán hàng hóa để xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy
thác xuất khẩu đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu giữa cơ
sở sản xuất và cơ sở kinh doanh xuất khẩu.
•- Hóa đơn bán hàng, giao hàng ủy thác xuất khẩu.
•- Biên bản thanh lý (thanh lý toàn bộ hoặc từng phần) hợp
đồng bán hàng hóa để xuất khẩu, biên bản thanh lý hợp đồng
ủy thác xuất khẩu
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
- Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất
khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu
trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo
chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB
- Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước
ngoài có đủ thủ tục:
• Giấy mời hoặc giấy đăng ký tham gia hội chợ triển lãm ở nước
ngoài.
•Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan về
hàng hóa đã xuất khẩu.
• Bảng kê hàng bán tại hội chợ triển lãm.
• Chứng từ thanh toán tiền đối với hàng hóa bán tại hội chợ triển
lãm
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
2. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp:
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu
- Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam, hàng hóa chuyển khẩu
- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong
thời hạn không phải nộp thuế nhập khẩu
- Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm , nếu thực tái xuất
khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy
định.
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
ngoại giao
- Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập
khẩu của cá nhân
- Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn
thuế

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
3. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào
khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán
vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong
khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán
giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ hai
loại hàng hóa sau: hàng hóa được đưa vào khu
được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân
cư sinh sống, không có hàng rào cứng và xe ô tô
chở người dưới 24 chỗ.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
4. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích
kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách,
khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích:
phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp
ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng.
5. Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000
BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất
chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô,
toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
6. Các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử
dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ;
xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọc thép
phóng thang; xe truyền hình lưu động; xe thiết kế vừa
có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở
lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao
không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông và
các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành,
không tham gia giao thông
VÍ DỤ
Doanh nghiệp A sản xuất ô tô 5 chỗ ngồi, trong kỳ tính thuế có tình
hình sau:
- Giao cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng 50 ô tô, cuối kỳ đại lý
đã tiêu thụ hết 25 ô tô; Hoa hồng đại lý đã trả chưa thuế GTGT 70
triệu đồng.
- Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu 100 ô tô ra nước ngoài;
- Bán 5 ô tô cho doanh nghiệp X trong khu chế xuất;
- Bán 100 ô tô cho doanh nghiệp Y để xuất khẩu theo hợp đồng kinh
tế;
- Giao ủy thác xuất khẩu cho doanh nghiệp Z xuất khẩu theo hợp
đồng kinh tế 25 ô tô.
Yêu cầu:
1. Xác định trường hợp chịu thuế và không chịu thuế TTĐB trong các
nghiệp vụ trên?
2. Xác định nghĩa vụ thuế GTGT ứng với mỗi nghiệp vụ trên?
Biết: Các giao dịch có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thực hiện
thanh toán qua ngân hàng. DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ.