Nội dung chi tiết

Chương 6

 Tổng quan vê thanh toán điện tử  Thẻ thanh toán  Thẻ thông minh  Tiền điện tử  Séc điện tử  Ví điện tử  Thanh toán điện tử tại Việt Nam

Quy trình thanh toán trong thương mại điện tử

 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

2

Tổng quan về thanh toán điện tử

Phân loại thanh toán điện tử

 Thanh toán điện tử theo nghĩa rộng được

 Các tiêu chí

 Theo số tiền  Theo thời gian thanh toán  Theo công nghệ  Theo mức độ vô danh

định nghĩa là việc thanh toán tiền thông qua các thông điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt. Theo nghĩa hẹp, thanh toán trong Thương mại điện tử có thể hiểu là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho các hàng hoá, dịch vụ được mua bán trên Internet.

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

1

3 4

Tổng quan về thanh toán điện tử

Tổng quan về thanh toán điện tử

Lợi ích của thanh toán điện tử

Hạn chế của thanh toán điện tử

 Đối với xã hội

 Gian lận thẻ tín dụng

 Hoàn thiện và phát triển thương mại điện tử Tăng quá trình lưu thông tiền tệ và hàng hóa

  Nhanh, an toàn  Hiện đại hoá hệ thống thanh toán

 Rủi ro đối với chủ thẻ  Rủi ro đối với ngân hàng phát hành  Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán  Rủi ro cho các đơn vị chấp nhận thẻ

 Đối với doanh nghiệp

 Bảo mật thông tin

 Khách hàng có thể tiết kiệm được chi phí  Khách hàng tiết kiệm thời gian

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

Thông tin liên lạc với ngân hàng nhanh hơn và hiệu quả hơn

5 6

Thảo luận

Những yếu tố tác động quan trọng trong thanh toán điện tử

 Giả sử một công ty muốn giới thiệu phương pháp thanh toán cho các khoản chi tiêu nhỏ trên mạng. Công ty này cần cân nhắc những yếu tố nào để tăng cơ hội thành công cho mình?

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

 Tính độc lập  Vận hành nội bộ và khả năng có thể mang theo  An toàn  Tính nặc danh  Có thể chia nhỏ  Dễ sử dụng  Phí giao dịch  Các thể chế

2

7 8

Tổng quan về thanh toán điện tử

Thảo luận

Các dạng thanh toán điện tử

 Đọc bài đọc Một số giải pháp Thanh toán

điện tử

 Thẻ thanh toán

 Trình bày lại những mô hình thanh toán đã

 Tiền điện tử

nêu trong bài

 Ví điện tử (e-wallets)

 Có thể có các rủi ro nào trong thanh toán

 Thẻ thông minh

điện tử.

 Các dạng thanh toán khác: trả tiền khi nhận hàng, thanh toán bằng chuyển khoản, sec, các khoản thanh toán nhỏ thực hiện qua các hóa đơn dịch vụ điện thoại, di động, …

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

Thẻ thanh toán

Tổng quan về thanh toán điện tử THẺ TÍN DỤNG

9 10

Thẻ thanh toán: Thẻ điện tử có lưu thông tin cần được sử dụng cho mục đích thanh toán

 Tổ chức phát hành thẻ Tín dụng

 Các dạng thẻ:

$1.25

Người mua đăng ký mua hàng và gửi thông tin về thẻ thanh toán cho người bán

$0.67

 Credit cards (cho thanh toán trên một mức nợ nhất định, trả lãi suất)  Charge cards (cho vay trong vòng 30-45 ngày, trả phí theo năm)  Debit cards (tính trực tiếp lên tài khoản của chủ thẻ) Xử lý thẻ tín dụng trực tuyến

Người bán

Ngân hàng thanh toán

$.08 

Xác nhận thông tin về tài khoản của người mua

Thông tin về thẻ tín dụng được gửi tới ngân hàng của người bán  $98  Ngân hàng thanh toán xác nhận đã được thanh toán cho người bán

Gửi xác nhận thông tin về tài khoản của người mua tới ngân hàng thanh toán

1. Chứng thực: xác định xem thẻ của người mua có đang hoạt động hay không và người mua có đủ tiền thanh toán không 2. Thực hiện: chuyển tiền từ tài khoản người mua sang tài khoản người bán

Ngân hàng phát hành thẻ cho người mua 

$100

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

3

12 11

Sử dụng thẻ thanh toán trực tuyến

Tổng quan về thanh toán điện tử THẺ THANH TOÁN

Các tổ chức phát hành thẻ

Những thành viên tham gia vào quá trình xử lý thẻ thanh toán trực tuyến:

 Visa International (Tổ chức thẻ quốc tế Visa)

 MasterCard International (Tổ chức thẻ quốc tế Mastercard)

 Các ngân hàng trong nước, địa phương

 Ngân hàng đại diện người bán  Tổ chức phát hành thẻ tín dụng (Visa, Master Card,..)  Khách hàng  Ngân hàng phát hành thẻ  Người bán  Dịch vụ xử lý thanh toán  Bộ vi xử lý (trung tâm dữ liệu thực hiện việc xử lý giao dịch)

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

Thẻ thông minh

13 14

Sử dụng thẻ thanh toán

Thẻ thông minh

Công cụ sử dụng tránh lừa đảo trong thanh toán qua thẻ: 1. Hệ thống xác nhận địa chỉ (Address Verification System -

Một loại thẻ điện tử có chứa một chíp cho phép vận hành hoặc thêm, xóa, hoặc xử lý thông tin trên thẻ.

AVS): Tránh lừa đảo bằng cách so sánh địa chỉ được nhập vào trang web với địa chỉ trong fiel thông tin về chủ thẻ tại ngân hàng phát hành

Các dạng thẻ:

2. Số xác nhận thẻ (Card verification number - CVN)

Thẻ kết nối (contact card)

Phát hiện lừa đảo bằng cách so sánh số xác nhận được in phía sau thẻ với thông tin về chủ thẻ tại ngân hàng phát hành

3. Các công cụ khác:

Thẻ có chứa một miếng dán màu vàng trên bề mặt giúp máy đọc thẻ có thể trực tiếp kết nối và chuyển thông tin qua lại với chíp điện tử gắn trong

 Kiểm tra trực tiếp (nhân viên bán hàng trực tiếp kiểm tra những đơn hàng

có vấn đề)

Thẻ không kết nối (contactless/proximity card)

 Mô hình kiểm soát lừa đảo và ra quyết định (dựa trên các quy luật tự

động để quyết định tiếp tục/từ chối/ngừng giao dịch)

Thẻ có chứa anten, nhờ đó dữ liệu và các ứng dụng được truyền qua máy đọc thẻ hoặc một thiết bị mà không cần kết nối giữa thẻ và máy đọc thẻ

 Danh sách mật (chứa thông tin về KH: địa chỉ IP, tên, địa chỉ nhận hàng, liên hệ,… giúp kiểm tra có khớp với một lần giao dịch nào đó hay không)  Dịch vụ chứng thực người thanh toán của tổ chức phát hành thẻ (đòi hỏi chủ thẻ phải đăng ký với hệ thống và người bán sẽ cập nhật và xem xét thông qua hệ thống đó)

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

4

Máy đọc thẻ: kích hoạt và đọc những thông tin trên chip điện tử của thẻ thông minh, thường truyền thông tin về hệ thống máy chủ (dùng cho cả 2 dạng thẻ) 15 16

Thẻ thông minh

Thẻ thông minh

 Ngân hàng và thương gia có cam kết và quan hệ uỷ quyền với nhau. Người tiêu dùng, thương gia và ngân hàng e-cash đều phải sử dụng phần mềm e-cash, thích hợp với mua bán nhỏ.

 Kiểm chứng tư cách do e-cash thực hiện tức là ngân hàng sử dụng chữ ký số hóa khi cho vay e-cash. Mỗi khi giao dịch thương gia sẽ chuyển e-cash cho ngân hàng để ngân hàng kiểm tra tính hiệu lực của người sử dụng

 Ngân hàng chịu trách nhiệm chuyển tiền giữa người sử dụng

và các thương gia. E-cash có các đặc điểm của tiền mặt là lưu gửi, lấy và chuyển nhượng.

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

Chíp gắn trong

17 18

Tiền điện tử (tt)

Tiền điện tử

 Thẻ thanh toán gặp khó khăn

 Là một thuật ngữ nói đến hệ thống trao đổi và

 Báo tờ  Gửi e-card

lưu trữ giá trị nào đó  Do một đơn vị cá nhân tạo ra  Không lưu hành toàn cầu được

 Một số hàng hóa có giá tiền quá ít (dưới 5$)

mua hàng

 Không sử dụng tiền giấy hay tiền kim loại  Được dùng để thay thế tiền thật trong quá trình

 Nhiều người không có thẻ tín dụng  Không có tài sản để mở tài khoản  Thanh thiếu niên  Quen thuộc với thanh toán truyền thống

 Tiền điện tử

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

 Nếu có nhu cầu, có thể đổi thành tiền thật dễ dàng

5

19 20

Tiền điện tử (tt)

Tiền điện tử (tt)

 Có 2 hình thức  Online Cash

 Người mua không giữ tiền điện tử  Ngân hàng điện tử, đơn vị đáng tin cậy, giữ tài khoản tiền

mặt của người mua

 Ngân hàng của người bán sẽ liên hệ với ngân hàng của

người mua để nhận tiền thanh toán

 Người mua giữ tiền  Không có ngân hàng trung gian trong quá trình giao dịch

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

 Offline Cash

21 22

Tiền điện tử (tt)

Tiền điện tử (tt)

 Hoạt động

 Ví dụ

Công ty

1. Mở tài khoản

Ngân hàng

Người dùng

5. Trừ tiền khỏi tài khoản

6. Tính phí giao dịch

2. Truy cập vào website để rút tiền

 PayPal  CheckFree  Clickshare  InternetCash

Server

3. Xác nhận truy cập hợp lệ

4. Nhập số tiền cần rút

Client

Client

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

6

23 24

Séc điện tử (E-Checking)

Quy trình xử lý séc điện tử với Authorize.Net

Lợi ích của việc sử dụng séc điện tử:  Giảm chi phí hành chính cho người bán do làm tăng

nhanh quá trình thu tiền và giảm bớt số lượng giấy tờ dùng trong quá trình thanh toán.

các thể chế tài chính

 Tăng hiệu quả của quy trình nhận tiền của người bán và

mua qua giấy thanh toán

 Tăng tốc độ xử lý thanh toán cho người mua  Cung cấp thông tin cho người mua về các khoản đã

thực hiện do thiếu tiền (NSFs)

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

 Giảm thời gian tiền trôi nổi và số lượng séc chưa được

Hóa đơn điện tử

Thanh toán B2B trong TMĐT

Enterprise Invoice Presentment and Payment (EIPP)

25 26

Hóa đơn điện tử (EBPP)

Giới thiệu và cho phép thanh toán các hóa đơn trực tuyến. Thường sử dụng trong các giao dịch B2C

Gửi và thanh toán hóa đơn B2B trực tuyến (tương tự EBPP) Các mô hinh EIPP 

 Các dạng E-Billing:

Seller Direct (1 người bán- nhiều người mua: người bán tạo các hóa đơn trong hệ thống EIPP của mình và thông báo cho người mua) Buyer Direct (1 người mua- nhiều người bán: người bán gửi hóa đơn vào hệ thống EIPP của người mua) Hợp nhất (nhiều đơn hàng: người hợp nhất đóng vai trò là nhà trung gian)

 Các dạng EIPP khác:

Ngân hàng trực tuyến (cho phép kiểm tra tài khoản) Bên gử hóa đơn thu trực tiếp (khách hàng gửi đầy đủ thông tin thanh toán cho bên gửi hóa đơn để bên gửi có thể trực tiếp rút tiền điện tử từ tài khoản của khách hàng) Hợp nhất hóa đơn (có rất nhiều hóa đơn: người hợp nhất đóng vai trò là trung gian)

 Giảm chi phí có liên quan đề việc gửi hóa đơn và xử lý thanh

toán (cho công ty phát hành hóa đơn)

 Quảng cáo điện tử có thể được gửi kèm và cá nhân hóa theo

từng khách hàng (cho công ty phát hành hóa đơn để xử lý tập trung – tốt hơn là lưu trữ báo cáo)

 Giảm chi phí cho khách hàng

 Ưu điểm của E-Billing

Mạng lưới ACH Thẻ mua hàng (Purchasing cards/p-cards): Thẻ thanh toán dùng cho mục đích đặc biệt được phát hành cho người chủ công ty. Thẻ thường được sử dụng để mua những dịch vụ và NVL không mang tính chiến lược (thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm ..) có hạn mức cố định Chuyển tiền điện tử (Fedwire/Wire Transfer - hệ thống liên ngân hàng của Mỹ) Thư tín dụng (Letter of credit - LC)

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

7

27 28

Ví điện tử

Ví điện tử (tt)

 Ý nghĩa tương tự như ví tiền, có thể chứa

 Có 2 loại

 Lưu trữ thông tin khách hàng tại máy chủ

 Máy chủ của ngân hàng hay nhà phát hành ví điện tử

 Ví điện tử tại máy chủ

 Ví điện tử tại máy người sử dụng

 Giúp người dùng thanh toán điện tử nhanh

 Lưu trữ thông tin tại máy tính của khách hàng  Cần tải về máy tính phần mềm ví điện tử  Bất lợi khi người dùng sử dụng một máy tính khác

 Tiền điện tử  Thẻ thanh toán  Thẻ bảo hiểm  Hóa đơn thanh toán  Thông tin cá nhân  …

 Địa chỉ gửi hóa đơn, địa chỉ giao hàng  Thông tin thẻ tín dụng, thông tin người mua

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

 Không phải nhập thông tin

Hệ thống thanh toán điện tử tại Việt Nam

29 30

Ví điện tử (tt)

 Ví dụ

 Đăng ký tài khoản tại Hotmail  Passport Account  Passport Wallet cung cấp chức năng

 Mẫu chứa thông tin thẻ tín dụng và địa chỉ của người

dùng  Bảo mật

 Microsoft .NET Passport  Thanh toán bằng thẻ tín dụng chưa phổ biến  Các phương pháp thanh toán thường xuyên được

sử dụng hiện nay tại VN:  Chuyển khoản qua ngân hàng  Chuyển khoản qua máy ATM  Gửi tiền qua bưu điện  Chuyển tiền qua hệ thống chuyển tiền quốc tế  Phát hành thẻ mua hàng trả trước

 Được dùng để mua hàng trên Yahoo!Store

 Mua địa chỉ mail với dung lượng lớn, không có quảng

cáo

 Đặt vé bay, đặt phòng khách sạn

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

 Yahoo!Wallet

8

31 32

Hệ thống thanh toán điện tử tại Việt Nam

Tình hình phát hành thẻ tín dụng quốc tế tại Việt Nam

Các phương thức thanh toán đang được sử dụng

Nguồn: Báo cáo TMĐT 2006, Bộ Thương mại

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

Tổng quan về thanh toán điện tử Tình hình phát hành thẻ tín dụng quốc tế tại Việt nam

Tổng quan về thanh toán điện tử Tình hình phát hành thẻ tín dụng quốc tế tại các ngân hàng

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

33 34

9

35 36

Tổng quan về thanh toán điện tử So sánh thẻ tín dụng quốc tế VCB và ACB

Tổng quan về thanh toán điện tử Thị phần phát hành thẻ ghi nợ tại các ngân hàng Việt nam

Đặc điểm thẻ

Thẻ VCB

Thẻ ACB

Loại thẻ

Thẻ chuẩn-Thẻ vàng

Thẻ chuẩn-Thẻ vàng

Hạn mức tín dụng

Thẻ chuẩn 10-50 triệuVNĐ Thẻ vàng 50-90 triệu VNĐ

Thẻchuẩn:10-40triệu VNĐ Thẻ vàng 40-50 triệu VNĐ

Số tiền ký quỹ

125% hạn mức tín dụng

110% hạn mức tín dụng

Lãi suất tín dụng

0,8%/1tháng

0,85%/1 tháng

Phí thường niên

Thẻ chuẩn 100.000VNĐ Thẻ vàng 200.000 VNĐ

Thẻ chuẩn 200.000 VNĐ Thẻ vàng 300.000 VNĐ

27-35% hàng năm tối thiểu là

Phí rút quá giới hạn

8-15%/năm tuỳ thuộc vào thời gian kể từ khi rút thấu chi

20.000 đồng

Phí rút tiền mặt

4% tối thiểu 50.000 VNĐ

4% tối thiểu 60.000 VNĐ

Phí thông báo mất cắp thẻ

300.000 VNĐ/1 lần

300.000 VNĐ/1 lần

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

©TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009

10

37 38