1914
QUYT ĐỊNH S DNG THANH TOÁN TRC TUYN
CA KHÁCH HÀNG: TRƯNG HP TI TP. HCM
Nguyn Th Tho, Dương Th Ng c Như, Đặng Thanh Tr ng
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Th Bích Dip
TÓM TT
Mc tiêu nghiên cu tìm hiu các nhân t nh ng đến quyết định s dng thanh toán trc
tuyến ca ngưi tiêu dùng ti TP. H Chí Minh. D liu đưc thu thp bng phương pháp phng
vn online, thu v 318 phiếu hp l t ngưi dùng ti TP. H Chí Minh thông qua bng câu hi.
Phương pháp Cronbach’s Alpha nhm kim định độ tin cy thang đo, phân tích nhân t khám phá
(EFA) nhm gp các biến quan sát li thành tng nhóm nhân t làm s cho phân tích hi quy
tuyến tính. Kết qu nghiên cu cho thy 3 nhân t nh ng đến quyết định s dng thanh
toán trc tuyến ca ngưi dùng ti TP.HCM: (1) Thái độ ca khách hàng; (2) Nhn thc v li ích, (3)
Nhn thc d s dng. T đó, để gia tăng quyết định thanh toán trc tuyến, nhóm nghiên cu đã
đưa ra mt s đề xut nhm đáp ng ngày mt tt hơn nhu cu ca ngưi dùng.
T khóa: Thanh toán trc tuyến, quyết định, thái độ ca khách hàng, nhn thc li ích, nhn thc
d s dng.
1 ĐẶT VN ĐỀ
Khi nn kinh tế ngày càng phát trin mnh thì vic thanh toán bng tin mt không th đáp ng
đưc nhu cu thanh toán ca toàn b nn kinh tế. vy, thanh toán trc tuyến (hay còn gi
thanh toán đin t) đã tr thành xu ng ph biến trên toàn thế gii, Vit Nam cũng không nm
ngoài xu ng đó. Dn xut t Thng ca internet World Stats, tính đến ngày 31/1/2020, dân s
Vit Nam trên 97 triu dân, trong đó đến 70,4% dân s đưc tiếp xúc vi Internet, t l này th
6 trong khu vc Bên cnh đó, nhóm khách hàng s dng smartphone hin nay hu hết nhng
ngưi tr, kiến thc ham tri nghim. H ưa chung các phương thc thanh toán mi, đặc
bit các phương thc đưc tích hp trên nn tng di động, giúp cho vic kết ni thanh toán mt
cách d dàng, thun tin không phi dùng ti tin mt hay th đi theo mình. Theo s liu t V
Thanh toán ca ngân hàng nhà c, tng giá tr giao dch qua h thng thanh toán trc tuyến liên
ngân hàng trong 5 tháng đầu năm 2019 tăng khong 23,23% v s ng giao dch tăng 17,63%
v giá tr giao dch so vi cùng k năm 2018. Tóm li, thanh toán trc tuyến đang s nhiu
hi phát trin ti Vit Nam.
Mc khác, s liu ca World Bank năm 2019 cho thy, ch 10% khách hàng la chn tr tin
bng phương thc thanh toán trc tuyến để mua hàng qua internet. Đồng nghĩa vi vic 90%
ngưi tiêu dùng Vit Nam vn s dng tin mt để mua hàng online. th nói, phương thc
1915
thanh toán trc tuyến c ta hin nay đang rơi vào tình trng ‚triển khai sm nhưng ít ngưi xài‛.
Vy nguyên nhân nào dn đến vic ngưi dân vn ngi s dng phương thc thanh toán này.
T thc tế cho thy, vic nghiên cu các yếu t nh hưởng đến quyết định s dng thanh toán
trc tuyến, giúp thu hút người dân thay đổi nâng cao t l s dng thanh toán trc tuyến, đng
thi đưa ra mt s đề xut nhm thúc đẩy s dng ca khách hàng ti TP. H Chí Minh hết sc
cp thiết.
2 S THUYT HÌNH THUYT ĐỀ XUT
2.1 s thuyết
Thanh toán trc tuyến
Thanh toán trc tuyến (còn đưc gi thanh toán đin t) mt cách tr tin cho hàng hóa hoc
dch v khi mua sm đưc thc hin thông qua các phương tin trc tuyến liên kết trc tiếp vi tài
khon tin gi hoc tín dng. Thut ng này ln đầu tiên đưc s dng bi nhóm tiếp th Internet
ca IBM vào năm 1996. Các nghiên cu ca Shon Swatman (1998), Junadi, Sfenriantob (2015),
định nghĩ thanh toán trc tuyến bt k trao đổi tin nào đưc thc hin thông qua kênh liên lc
trc tuyến.
H thng thanh toán trc tuyến
Dennis (2004) định nghĩa h thng thanh toán trc tuyến như mt hình thc cam kết tài chính liên
quan đến ngưi mua người bán thông qua vic s dng các thông tin liên lc trc tuyến. Maiyo
(2013), h thng thanh toán trc tuyến thường đưc phân loi thành bn loi: Th tín dng, th ghi
n, tin đin t, h thng micropayment.
Quyết định s dng thanh toán trc tuyến:
Theo Cambridge, quyết định (decision) đưc định nghĩa mt la chn chúng ta đưa ra v mt
điu đó sau khi suy nghĩ. Mc khác, s dng thanh toán trc tuyến trong bài này đã đưc rút ra
nêu phn trên. Tóm li, quyết định s dng thanh toán trc tuyến nghiên cu này đưc hiu
hành vi chp nhn s dng phương thc thanh toán trc tuyến vào hot động giao dch.
Thuyết TRA
Theo TRA, quyết định hành vi yếu t quan trng nht d đoán hành vi tiêu dùng. Quyết định hành
vi b nh ng bi hai yếu t: thái độ nh ng hi. Trong đó: Thái độ đối vi quyết định
biu hin yếu t nhân th hin nim tin tích cc hay tiêu cc ca ngưi tiêu dùng đối vi ca sn
phm. nh ng hi th hin nh ng ca mi quan h hi lên nhân ngưi tiêu dùng.
Thuyết TAM
hình này đưa ra gi thuyết rng vic s dng h thng đưc xác định trc tiếp bi ý định s
dng hành vi, do đó b nh ng bi thái độ ca người dùng đối vi vic s dng h thng tính
hu dng ca h thng. Thái độ s hu ích nhn thc cũng b nh ng bi nhn thc d s
dng. Tính hu dng nhn thc đưc định nghĩa mc độ các nhân tin rng s dng mt
h thng c th s nâng cao hiu sut công vic ca h (Davis, 1989).
1916
Thuyết UTAUT
thuyết thng nht v chp nhn s dng công ngh (Unified Theory of Acceptance and Use of
Technology - UTAUT). Thuyết UTAUT đã thng nht tám hình thuyết: thuyết v hành động
trí, TAM, TPB, hình s dng PC, hình động lc, hình kết hp TAM TPB, thuyết nhn
thc hi IDT. hình UTAUT cho thy t l phương sai cao hơn trong vic gii thích ý định s
dng công ngh thông tin h thng thông tin. s dng bn yếu t quan trng, k vng hiu
sut, k vng n lc, nh ng hi các điu kin thun li, để điu tra gii thích ý định
hành vi hành vi thc tế (Venkatesh cng s, 2003).
2.2 hình gi thuyết nghiên cu
Căn c vào kết qu ca các nghiên cu trước đây v quyết định s dng thanh toán trc tuyến ca
khách hàng tình hình thc tế ti địa bàn nghiên cu, nghiên cu này đề xut 5 nhân t nh
ng đến quyết định s dng thanh toán trc tuyến.
Nhn thc v li ích:
Là mc độ các nhân tin rng s dng mt h thng c th s nâng cao
hiu sut công vic ca h (Davis, 1989).
H1: Nhn thc v li ích nh ng tích cc đến quyết định s dng phương thc thanh toán trc
tuyến ca ngưi tiêu dùng.
Nhn thc d s dng:
mc độ mt nhân tin rng vic s dng h thng c th s không
tn nhiu công sc (Davis, 1989).
H2: Nhn thc d s dng nh ng tích cc đến quyết định s dng phương thc thanh toán
trc tuyến ca ngưi tiêu dùng.
Bo mt:
Ngưi tiêu dùng mi quan tâm v bo mt, phát sinh t vic s dng mng công cng
m, đưc nhn mnh yếu t quan trng nht ngăn cn vic chp nhn s dng internet
banking (Daniel, 1999).
H3: Bo mt nh ng tích cc đến quyết định s dng phương thc thanh toán trc tuyến ca
ngưi tiêu dùng.
Nim tin:
Đưc định nghĩa như mt hàm ca mc độ ri ro liên quan đến các giao dch tài chính
kết qu ca nim tin làm gim bt nhn thc ri ro, dn đến quyết định tích cc đối vi vic áp
dng thanh toán trc tuyến (Yousafzai cng s, 2003).
H4: Nim tin tác động tích cc quyết định s dng phương thc thanh toán trc tuyến ca ngưi
tiêu dùng.
Thái độ ca khách hàng:
Jahangir cng s, 2007 tiết l nhng nhn thc v tính hu dng, độ tin
cy s thích nhân.
H5: Thái độ ca khách hàng tác động tích cc đến quyết định s dng phương thc thanh toán
trc tuyến ca ngưi tiêu dùng.
1917
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
V phương pháp điu tra, nghiên cu này s dng phương pháp kho sát trc tuyến thông qua
bng câu hi. Kho sát trc tuyến phương pháp đơn gin ít tn kém để thu thp ý kiến s
thích ca khách hàng. Đặc bit, nghiên cu này đưc thc hin trong nhng ngày dch bnh Covid-
19 đang din biến phc tp ti Vit Nam. Chính ph ban hành lnh cách ly hi, hn chế t tp
n vic kho sát trc tiếp không phù hp trong thi gian này. Vi nhng do trên, nghiên cu
này s dng phương pháp phng vn trc tuyến qua bng câu hi để thu thp d liu.
4 KT QU NGHIÊN CU
Kết qu đánh giá độ tin cy thang đo cho thy c năm thang đo (nhn thc li ích, nhn thc d s
dng, nim tin, bo mt, thái độ ca khách hàng) đều đạt độ tin cy (ln hơn 0,7. Qua kết qu phân
tích nhân t khám phá, ch riêng đối vi 3 biến SD5, SD6, TD1 không đạt giá tr phân bit. Nên ta
loi 3 biến này thy rng tt c các biến quan sát còn li đều đạt độ giá tr hi t, vi tng
phương sai trích 70,658%. Kết qu phân tích nhân t khng định tiếp tc cho thy d liu phù
hp, độ tin cy độ giá tr ca các khái nim nghiên cu, biến quan sát.
Vic xây dng hình hi quy cn đưc kim tra qua 3 ln các gi định mi th đưa ra đưc
hình hi quy. C th như sau:
Kim tra các gi định ln 1 thì tt c các điu kin đều tha. Tuy nhiên, khi kim tra tương
quan gia các biến độc lp biến ph thuc cho thy rng, biến (NT) Nim tin li không
mi quan h tương quan vi biến độc lp (sig.>0,05), nên vic loi biến này phù hp
kim định các gi định li ln 2.
Kim tra các gi đnh ln 2 thì tt c các điu kin đều tha. Tuy nhiên, khi đánh giá độ phù
hp ca hình hi quy tuyến tính thì nhân t Bo mt (BM) mc ý nghĩa=0,299>0,05.
Điu này cho thy, nhân t này không mi quan h vi biến ph thuc khi chy phương
trình hi quy nên loi biến này phù hp. vy, nhóm tác gi tiến hành kim định các gi
định ln th 3.
Kim tra các gi định ln 3 thì tt c các điu kin điu tha vi gi định. Đến đây, ch còn 3
nhân t để xây dng hình hi quy. Bao gm: Nhn thc li ích, Nhn thc d s dng
Thái độ ca khách hàng. Kết qu phân tích SPSS cho thy tt c các mi quan h gia các
khái nim nghiên cu đều đạt mc ý nghĩa i 0,05.
Do đó, gi thuyết H1, H2 H5 đưc chp nhn. Điu đó nghĩa, trong bi cnh nghiên cu này, s
tác động ca nhn thc li ích đến quyết định s dng thanh toán trc tuyến tht s ý nghĩa
thng kê. Bên cnh đó, kết qu nghiên cu cho thy, tht s tn ti mi quan h gia thái độ
ca khách hàng quyết định s dng thanh toán trc tuyến. Tiếp theo đó, kết qu còn cho chúng
ta thy nhn thc d s dng cũng nh ng tích cc lên quyết định s dng thanh toán trc
tuyến. Qua kết qu nghiên cu, thy rng, trong 3 yếu t tác động đến quyết định s dng thanh
toán trc tuyến yếu t thái độ ca khách hàng tác động mnh nht (0,494), tiếp đến nhn thc li
ích (0,184) cui cùng nhn thc d s dng (0,106). Ba yếu t này th gii thích 46,5 % mc
1918
độ các yếu t tác động lên quyết định s dng thanh toán trc tuyến ca khách hàng 47% mc
độ phù hp ca hình.
Bng 1: Các thông s thng trong hình hi quy bng phương pháp Enter
Mô hình
H s chưa chuẩn hóa
H s chun
hóa
t
Sig.
Thng kê đa cộng
tuyến
B
Sai s chun
Beta
VIF
1
(Hng s)
0,803
0,190
4,230
0,000
LI
0,168
0,051
0,184
3,324
0,001
1,826
SD
0,104
0,052
0,106
2,006
0,046
1,658
TD
0,522
0,055
0,494
9,529
0,000
1,593
T thông s thng trong hình hi quy. Phương trình hi qui tuyến tính đa biến ca các nhân
t quyết định thanh toán trc tuyến như sau:
Quyết định s dng thanh toán trc tuyến = 0.494 Thái độ ca khách hàng + 0.184
Nhn thc li ích + 0.106 Nhn thc d s dng + e
5 KT LUN
T kết qu nghiên cu cho thy rng, quyết định thanh toán trc tuyến nh ng bi 3 yếu t.
vy, để nâng cao quyết định thanh toán trc tuyến ca ngưi tiêu dùng cn tp trung hơn trong vic
ci thin các yếu t đưc người tiêu dùng đánh giá cao hơn các yếu t đưc đánh giá thp.
Nghiên cu này cho thy, Thái độ ca khách hàng yếu t tác động mnh nht, nhn thc v li
ích yếu t tác động mnh th hai nhn thc d s dng tác động tích cc thp nht đến Quyết
định s dng thanh toán trc tuyến ca ngưi tiêu dùng. Mc dù, h biết Bo mt th chưa tt,
h chưa nim tin vào thanh toán trc tuyến nhưng nhng thanh toán trc tuyến đem li
tht s rt nhiu đối vi h. Kết qu này phù hp vi nghiên các cu trước đó ca Aulelius Lema
(2014), Sanghita Roy Dr. Indrajit Sinha (2014), Tero Pikkarainen cng s (2004). vy, mun
nâng t l s dng thanh toán trc tuyến ca ngưi dùng, chúng ta nên xem xét thái độ khách
hàng đối vi vic s dng thanh toán trc tuyến. Bng cách cung ng nhng dch v thanh toán ti
ưu như gn nh, d s dng, thân thin. Bên cnh đó, nhà qun tr th ci thin thái độ ngưi
dùng, thu hút h qua truyn thông hay tác động đến ngân hàng hay các đim bán để xây dng
các chiến c tiếp cn phù hp vi tng đối ng. Thái độ cũng chìa khóa cho thy quyết định
ca mt nhân đối vi các chc năng ngân hàng trc tuyến b nh ng bi thái độ ca h. Đề
xut mt s ý kiến:
Thanh toán mt chm bng vân tay
Vic s dng du vân tay đã đưc đăng liên kết vi tài khon thanh toán s đơn gin hóa mi
thao tác trước đây. Để thc hin, khách hàng ch cn đăng du n tay kết ni vi các d liu
giá tr như thông tin th tín dng, hay tài khon ngân hàng. Sau đó, khách hàng th mua