VIỆN HỢP TÁC QUỐC TẾ
Bộ môn tiếng Pháp
FREN 2811 TIẾNG PHÁP 1.4
GIỚI THIU HỌC PHẦN
1. Mục tiêu môn học:
Học phần nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về lễ hội, sự kiện lớn, cuộc sống nhân,
cuộc sống cộng đồng và các một số kiến thức ngữ pháp, ngữ âm qua đó người học có khả
năng tương tác trong các tình huống giao tiếp thuộc các chủ đề này với vốn từ vựng tương
đối phong phú.
2. Giáo trình sử dụng:
Giáo trình Alter Ego plus A1
Sách bài tập Cahier d’activités
3. Số bài học:
Dossier 5 : 4 chapitres
Số tín chỉ: 02 = 30 tiết
GIỚI THIU HỌC PHẦN
4. Đánh giá học phần:
Điểm chuyên cần: 10%
Điểm thực hành: 30%
Điểm thi hết học phần : 60%
5. Kiểm tra giữa kỳ và thảo luận:
Bài kiểm tra: 01 bài sau khi kết thúc chương 3
Thảo luận: sau khi kết thúc chương 4
Điểm thực hành = (điểm kiểm tra + điểm thảo luận)/2
6. Nội dung học phần: 4 chương
Chương 1: Jour de fête
Chương 2: Grande nouvelle
Chương 3: Vie privée, vie public
Chương 4: Projet et carnet de voyage
GIỚI THIU HỌC PHẦN
7. Tài liệu tham khảo:
Studio 100 niveau 1
8. Các nội dung thảo luận:
1. Parlez du Tet du Vietnam.
2. Donnez des conseils à votre ami(e) étranger(ère) pour son premier voyage au Vietnam.
3. Racontez un souvenir inoubliable dans le passé.
4. Décrivez physiquement une personne que vous préférez.
5. Parlez de votre prochain voyage.
Chapitre 1: Jour de fête
1.1.Comprendre un questionnaire d'enquête
Attention: pour les quesions avec Quel(le) est? Quel(le)s sont, il y a une seule formuation à l’oral et
à l’écrit.
Question
ouverte (partielle)
Question
fermée (totale: oui/non)
À
l’écrit
Mot interrogatif +
verbe + sujet ?
Verbe
+ sujet ?
À
l’oral
Mot interrogatif + est
-ce que + sujet +
verbe?
Sujet + verbe + mot interrogatif
Sujet
+ verbe ? (intonation montante)
Est
-ce que + sujet + verbe ?