CHINH PHC KTHI HC SINH GII CP HAI
A. KiÕn thøc cÇn nhí
1. Giới thiệu nguyên lý Dirichlet
Dirichlet (Đi-rích-lê) (1805
1859) là nhà
toán học người Đức, được cho người đưa
ra định nghĩa hiện đại về hàm số. Trên cơ sở
quan sát thc tế, ông đã phát biu thành
một nguyên mang tên ông nguyên
Dirichlet: Không thể nhốt 7 con thỏ vào 3 cái
lồng mỗi cái lồng có không quá 2 con thỏ.
Nói ch khác, nếu nhốt 7 con th vào 3 cái
lng thì tn ti ít nht mt lng có t 3 con tr
lên. Một cách tổng quát hơn, nếu k lồng
để nhốt m con thỏ (với
k kn r= +
(0 1)rk<≤
) thì tồn tại ít nhất
một lồng có chứa từ n + 1 con thỏ trở lên.
Ta cũng th d ng ch minh nguyên Dirichet bng phương pháp phn
chng như sau: Gi sử không một lng nào ch n + 1 con th tr n, tc là mi lng
chứa nhiều nht n con thỏ, thì số con th chứa trong k lồng nhiu nht ch có th là kn con.
Điều này mâu thuẫn vi gi thiết có m con thỏ với
m kn r= +
(0 1)rk<≤
.
Nguyên Dirichlet tht đơn gin, d hiu nhưng đưc vn dng vào gii rt nhiu bài
toán trong số hc, đại s, hình hc v vic ch ra sự tn ti của một hay nhiu đi tưng
thỏa mãn một điu kin đặt ra.
Khi s dng nguyên Dirichlet vào bài toán c thể, điều quan trng phi nhn ra (hay
tạo ra) Lng hoc Th hoc c Lng Th.
2. Một số dạng áp dụng của nguyên lý Dirichlet
Nguyên lý Dirichlet bn: Nếu nht
+n1
con th vào n cái chung thì bao gi cũng
một chung chứa ít nht hai con thỏ.
8
NGUYÊN LÝ DIRICHLET
TRONG S HC
TỦ SÁCH CẤP 2| 202
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN ĐỀ SỐ HC
Nguyên Dirichlet tng quát: Nếu có N đ vật đưc đt o trong k hp ts tn ti
một hp cha ít nht



N
k
đồ vật. ( đây


x
s nguyên nh nht giá tr nh hơn
hoc bng x)
Nguyên Dirichlet m rộng: Nếu nht n con th vào
m2
cái chung thì tn ti mt
chuồng ít nhất
+ −


nm1
m
con thỏ.
Nguyên Dirichlet dng tp hp: Cho A và B là hai tp hp khác rỗng số phn t
hu hạn, mà số ng phn t của A lớn hơn số ng phn t của B. Nếu vi một quy tắc
nào đó, mỗi phn t ca A cho tương ng vi mt phn t ca B, thì tn ti ít nht hai
phn t khác nhau của A mà chúng tương ứng vi mt phn t của B.
3. Phương pháp ng dng.
Nguyên Dirichlet ng chng như đơn gin như vy, nhưng nó là một công c
hết sc có hiu qu dùng đ chng mình nhiu kết qu hết sc sâu sc ca toán học.
Nguyên Dirichlet cũng đưc áp dng cho các bài toán ca hình hc, điu đó được th
hiện qua hệ thống bài tập sau:
Để sử dng nguyên Dirichlet ta phi làm xut hin tình hung nht “th” vào
“chuồng” thoả mãn các điều kin:
+ S ‘thỏ” phải nhiu hơn s chung.
+ “Thỏphi đưc nht hết vào các “chung”, nhưng không bt buc chung nào
cũng phi có thỏ.
Thưng thì phương pháp Dirichlet đưc áp dng kèm theo phương pháp phn
chng. Ngoài ra còn th áp dng vi các nguyên khác. Một số bài toán bn
thưng gặp như sau:
1) Trong n + 1 số t nhiên bất kì luôn tìm được hai số chia cho n có cùng s dư (hoc
hiu của chúng chia hết cho n ).
2) Nếu trên mt đon thng đ dài 1 đặt một số đon thng có tng đ i ln hơn 1
thì ít nht hai trong số các đon thẳng đó có điểm chung.
3) Nếu trên đưng tròn có bán kính 1 đt một số cung tng đ dài ln hơn
π
2
thì
có ít nht hai trong số các cung đó có điểm chung.
4) Trong một hình din tích S đt một số hình tng din tích ln hơn S thì có ít
nhất hai trong s các hình đó có điểm chung.
B. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Chứng minh sự tồn tại chia hết
* Cơ sở phương pháp:
.203 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 8 : NGUYÊN DIRICHLET TRONG SỐ HỌC
CHINH PHC KTHI HC SINH GII CP HAI
Thông thưng ta coi m s t nhiên đã cho m “con thỏ”, các số trong
phép chia các s t nhiên đó cho n là nhng “lng”; như vy s có n cái lng: lng i
(0 )ib≤≤
gồm nhng s t nhiên đã cho chia cho n dư i.
*Ví d minh họa:
Bài toán 1. Chng mình rng:
a) Trong 2012 số t nhiên bt luôn tìm đưc hai s chia cho 2011 cùng số dư
(hay hiu ca chúng chia hết cho 2011).
b) Trong 2012 t nhiên bt luôn tìm đưc một số chia hết cho 2012 hoặc luôn
tìm đưc hai s chia cho 2012 có cùng số dư.
Hướng dẫn giải
a) Ta coi 2012 số t nhiên đã cho là 2012 “con thỏ”; “lồng i” gmc s chia cho 2011 i
(0 2011)i≤≤
nên 2011 lồng: lồng 0, lồng 1, …, lồng 2010. Như vậy 2011 lồng cha
2012 con thỏ nên theo nguyên lí Dirchlet tn ti ít nhất một lng cha không ít hơn hai con
thỏ, tức là có ít nhất hai số chia cho 2011 có cùng số dư.
b) Nếu trong 2012 số đã cho ít nht một số chia hết cho 2012 thì ta chọn luôn s này.
Nếu không số nào chia hết cho 2012 tkhi chia cho 2012 nhận nhiu nhất 2012 số
khác nhau 1, 2, …, 2011. Theo nguyên Dirichlet, tồn ti ít nht hai s chia cho 2012
cùng s dư.
Nhận xét. Ta có thể tổng quát bài toán trên như sau:
1) Trong n + 1 s t nhiên bt kì luôn tìm đưc hai s chia cho n có cùng s (hay hiu
của chúng chia hết cho n).
2) Trong n s t nhiên bt luôn tìm đưc một số chia hết cho n hoc luôn tìm đưc hai
số chia cho n có cùng số dư.
Bài toán 2. Chng minh rng luôn tìm đưc s có dạng 20122012…2012 (gồm các s 2012
viết liên tiếp nhau) chia hết cho 2013.
Hướng dẫn giải
Xét 2014 số sau: 2012, 20122012, ..., 2012...2012 (gồm 2014 bộ số 2102).
Đem 2014 số này ln ợt chia cho 2013, 2014 số ch 2013 số trong phép chia
cho 2013 (là 0, 1, 2, ..., 2012) nên luôn tồn ti hai s chia cho 2013 cùng số dư, chng hn
đó a = 2012...2012 (gồm i b 2012) b = 2012...2012 (gồm j b 2012) với
1 2014ij≤≤
.
Khi đó
4
2012...2012.10 i
ba−=
(gm j i b 2012) sẽ chia hết cho 2013.
Li ƯCLN
4
(10 , 2013) 1
i
=
nên s 2012...2012 (gồm j i b 2012 sẽ chia hết cho 2013. Bài
toán được chng minh.
( đây “thỏ” là số có dạng 2012...2012, “lồng” là số dư trong phép chia cho 2013).
TỦ SÁCH CẤP 2| 204
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN ĐỀ SỐ HC
Nhn xét. Mấu cht ca bài toán là chọn ra 2014 (= 2013 + 1) số t nhiên có dng đã cho.
Từ đó ta th phát biu nhiu bài toán tương t, chng hn như: Chng minh rng luôn
tìm đưc s dạng 111...1 chia hết cho 29.
Bài toán 3. Cho sáu s t nhiên
,,, ,,abcdeg
. Chứng minh rng trong sáu s ấy, tồn ti
một số chia hết cho 6 hoc tn ti mt vài số có tổng chia hết cho 6.
Hướng dẫn giải
Trưng hp có một số bằng 0 thì ta chọn s 0 tha mãn yêu cầu đ ra.
Trưng hp sáu số đều lớn hơn 0. Xét 6 số sau
1
2
3
4
5
6
.
Sa
S ab
S abc
S abcd
S abcde
S abcdeg
=
= +
=++
=+++
=+++ +
=+++ ++
Đem mi s này chia cho 6 ta nhận đưc s dư thuc tp
{0,1, 2, 3, 4, 5}
.
Nếu tn ti
( 1, 2,..., 6)
i
Si=
chia hết cho 6 thì bài toán đã được chng minh.
Nếu không Si nào chia hết cho 6 thì ta có 6 s chia hết cho 6 ch nhn 5 loi s khác
nhau
(1, 2,3, 4,5)
; theo nguyên Dirichlet tn ti hai s chia cho 6 có cùng s dư, chng
hn S2 S5 do đó hiu ca hai s này s chia hết cho 6, tc là
cde++
chia hết cho 6. Bài
toán đã được chng minh.
( đây “thỏ” là các số Si, “lồng” là số dư trong phép chia cho 6).
Nhận xét. Ta có thể phát biểu bài toán tổng quát sau:
Cho n s t nhiên
12
, ,..., n
aa a
. Chứng minh rng tn ti một số chia hết cho n hoc tn ti
một vài số có tng chia hết cho n.
Bài toán 4. Chng minh rng:
a) Trong n số t nhiên liên tiếp luôn tìm được một số chia hết cho n.
b) Trong 39 s t nhiên liên tiếp luôn tìm đưc mt s tng các ch số ca
chia hết cho 11.
Hướng dẫn giải
a) Gi sử không tìm đưc s nào trong n s t nhiên liên tiếp đã cho mà chia hết cho n.
Khi đó n s y chia cho n ch nhn đưc nhiu nht là n 1 số khác nhau
(1, 2,3,..., 1)n
, theo nguyên lí Dirichlet tn ti hai s chia hết cho n có cùng s , chng
hạn là a và b với
ab>
, khi đó a b chia hết cho n, điều này mâu thuẫn với
0ab n<−<
. Từ
đó suy ra điều phi chng minh.
b) Ly 20 s t nhiên liên tiếp đu ca dãy, ta luôn tìm đưc một số có ch số hàng đơn v
là 0 có ch số hàng chc khác 9.Gi sử đó là N và tng các ch số ca N là s. Khi đó 11
.205 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 8 : NGUYÊN DIRICHLET TRONG SỐ HỌC
CHINH PHC KTHI HC SINH GII CP HAI
số
, 1, 2, 3,... 9, 19NN N N N N++ + + +
sẽ nm trong 39 s đã cho. Vì N tn cùng bng 0 nên
tng các ch số ca
, 1, 2,..., 9NN N N++ +
ln t bng
, 1, 2,..., 9ss s s++ +
. Vì N tn cùng
bằng 0 và có ch số hàng chc khác 9 nên tng các ch số của N + 10 bằng s + 1, tng c
ch số của N + 19 bằng s + 10.
Trong 11 số t nhiên liên tiếp
, 1, 2, 3,..., 9, 10ss s s s s++ + + +
luôn tìm đưc một số chia hết
cho 11. Chẳng hn s đó là
(0 10)si i+ ≤≤
: Nếu
09i≤≤
thì ta chọn đưc s
Ni+
thỏa mãn
yêu cầu bài toán; nếu i = 10 thì ta chn đưc s N + 19 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nhn xét. Mấu chốt đ gii bài toán câu b) là phi tìm ra 11 s trong 39 s đã cho có tng
các ch số th t là 11 số t nhiên liên tiếp, đồng thi s dng kết qu câu a).
Bài toán 5. Cho các s t nhiên t 1 đến 2012. Hỏi có th chn ra đưc nhiu nht bao
nhiêu s sao cho tổng của hai số bất kì trong chúng không chia hết cho hiu ca nó?
Hướng dẫn giải
Nhn thấy, nếu hai s chia cho 3 cùng dư 2 thì hiu ca cng chia hết cho 3, còn tng ca
chúng chia cho 3 dư 1; nên tổng của chúng không chia hết cho hiu ca chúng.
Trong c s t nhiên t 1 đến 2012, sẽ 671 số chia cho 3 dư 2 là các s dng
32k+
( 0,1, 2,..., 670)k=
. Khi đó hai s bt kì trong 671 số này có tổng chia 3 1, hiu chia
hết cho 3, nên tng không chia hết cho hiu của chúng. Ta s chng minh rng chn đưc
nhiu nht
672( 671 1)= +
số trong các s t 1 đến 2012, thì trong 672 số này luôn tìm đưc
,( )aba b>
sao cho
2ab−≤
(Tht vy, gi sử ngưc li thì hiu giữa s nh nht và s ln
nht trong các số đã chn s không nh hơn
3.671 2013=
. Điu y u thun gi thiết
với hiu gia s ln nht và s nh nht không t quá
2012 1 2011−=
), nghĩa a b
bằng 1 hoặc 2.
- Nếu a b = 1 thì hiển nhiên a + b chia hết cho a b (= 1)
- Nếu a b = 2 thì a + b là số chẵn nên a + b chia hết cho a b (= 2).
Như vy t 2012 số đã cho không th chn được n 671 số thỏa mãn điu kin bài toán.
Suy ra số ng ln nhất các s phải tìm là 671.
Dạng 2: Bài toán về tính chất các phần tử trong tập hợp
* C sở phương pháp: Thông thưng ta phi lp ra nhng tp hp có tính cht cn thiết
ri s dng nguyên lí Dirichlet đ chng t có hai phần t thuộc hai tập hp bng nhau.
* Ví dụ minh họa:
Bài toán 1. Cho sáu s nguyên dương đôi một khác nhau và đu nh hơn 10. Chứng minh
rằng luôn tìm được 3 số trong đó có một số bằng tổng hai số còn li.
Hướng dẫn giải
Gọi sáu số nguyên dương đã cho là
123456
,,,,,aaaaaa
với
12 6
0 ... 10aa a< < << <
.
TỦ SÁCH CẤP 2| 206