Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 7: Số đếm nâng cao
lượt xem 2
download
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 7: Số đếm nâng cao cung cấp cho người học những kiến thức như: Số Catalan; Số Stirling loại hai; Số Bell. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 7: Số đếm nâng cao
- TOÁN HỌC TỔ HỢP Chương 7 SỐ ĐẾM NÂNG CAO http://bit.do/toanhoctohop Đại học Khoa Học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 1/26
- Nội dung Chương 7. SỐ ĐẾM NÂNG CAO 7. Số Catalan 7. Số Stirling loại hai 7. Số Bell Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 2/26
- 7.1. Số Catalan Ví dụ. Có bao nhiêu cách chia một ngũ giác đều thành các tam giác bằng cách dùng các đường chéo không cắt nhau? Đáp án. 5 Câu hỏi tương tự cho lục giác đều Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 3/26
- Định nghĩa. Số Catalan thứ n (ký hiệu Cn ) là số cách chia một đa giác đều n + 2 đỉnh thành các tam giác bằng cách dùng các đường chéo không cắt nhau. Quy ước C0 = C1 = 1. Các số Catalan đầu tiên n 0 1 2 3 4 Cn 1 1 2 5 14 Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 4/26
- Tìm công thức truy hồi cho Cn Xét đa giác đều n + 2 đỉnh Ta chọn cố định một cạnh của đa giác. Khi đó với một đỉnh bất kỳ không trùng với hai đỉnh của cạnh đã chọn ta vẽ được một tam giác. Tam giác này chia đa giác ban đầu thành hai đa giác. Ví dụ trong trường hợp lục giác đều (n = 4) ta có Gọi k + 2 (k ≥ 0) là số đỉnh của đa giác bên trái. Khi đó đa giác bên phải có n − k + 1 đỉnh. Đa giác bên trái có Ck cách chia thành các tam giác. Đa giác bên phải có Cn−k−1 cách chia thành các tam giác. Vậy với mỗi k ta có Ck × Cn−k−1 cách chia đa giác ban đầu thành các tam giác. Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao Oc 2020 5/26
- Vì có n cách chọn đỉnh nên ta có n cách chọn giá trị k từ 0 đến n − 1. Do đó số Catalan thứ n là n−1 X Cn = Ck × Cn−k−1 . k=0 4 Ví dụ. X C5 = Ck × C4−k k=0 = C0 C4 + C1 C3 + C2 C2 + C3 C1 + C4 C0 = 1 × 14 + 1 × 5 + 2 × 2 + 5 × 1 + 14 × 1 = 42. Ví dụ.(tự làm) Tìm giá trị C6 . Đáp án. 132 Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 6/26
- Catalan, 1830s Có bao nhiêu cách sắp xếp đúng n cặp dấu ngoặc đơn "( )"? Ví dụ Với n = 0, 1 có 1 cách Với n = 2 có 2 cách là { ()(), (()) } Với n = 3 có 5 cách là { ()()(), ()(()), (())(), (()()), ((())) } Giải. Gọi Cn là số cách xếp đúng n cặp ngoặc đơn. Ta xem mỗi cách sắp xếp đúng là một chuỗi các n dấu ( và n dấu ). Rõ ràng mỗi chuỗi đều bắt đầu bằng ( và có dạng ( A ) B. Trong đó A là chuỗi có k cặp dấu ngoặc đơn (với 0 ≤ k ≤ n − 1) và B là chuỗi có n − k − 1 cặp dấu ngoặc đơn. Như vậy để tính Cn ta chỉ cần xem xét chuỗi A và B. Như vậy n−1 X Cn = Ck × Cn−k−1 k=0 Đây là lý do mà người ta gọi Cn là số Catalan thứ n (theo tên nhà toán học Catalan). Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 7/26
- Ví dụ. Chúng ta muốn di chuyển tới một điểm cách vị trí chúng ta đang đứng n bước về hướng bắc và n bước về hướng đông. Có bao nhiêu cách để di chuyển đến vị trí mong muốn nếu yêu cầu tại mọi thời điểm số bước đã đi về hướng bắc không nhiều hơn số bước đã đi về hướng đông. Lưu ý ở mỗi bước chỉ đi về hướng bắc hoặc hướng đông. Giải. Dùng N để ký hiệu bước đi về hướng bắc và E là bước đi về hướng đông. Sau 2n bước ta có một dãy gồm n ký tự N và n ký tự E. Thay N bằng dấu ) và thay E bằng dấu (. Khi đó chúng ta có một cách sắp xếp n cặp ngoặc đơn. Do tại mọi thời điểm số dấu ) luôn không lớn hơn số dấu ( nên đây là một cách sắp xếp đúng n cặp dấu ngoặc đơn. Vậy tổng cộng có Cn cách đi tới điểm mong muốn. Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 8/26
- Ví dụ.(tự làm) Cây nhị phân có gốc (rooted binary tree) là cây có gốc mà mỗi đỉnh trong đều có đúng 2 đỉnh con. Hỏi có bao nhiêu cây nhị phân có gốc có n đỉnh trong? Hướng dẫn. Với n = 0, 1, 2 ta dễ thấy Với n ≥ 1, ta bỏ đỉnh gốc ra. Khi đó sẽ có hai cây con nhị phân có gốc. Số đỉnh trong của cây bên trái là k với 0 ≤ k ≤ n − 1, số đỉnh trong của cây con phải phải là n − k − 1. ........................ Như vậy đáp án của bài toán là Cn . Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 9/26
- Hàm sinh của dãy {Cn }n≥0 n P Gọi G(x) = n≥0 Cn x là hàm sinh của dãy {Cn }n≥0 . Ta có X G(x) = Cn x n n≥0 X = C0 + Cn xn n≥1 X n−1 X =1+ Ck × Cn−k−1 xn n≥1 k=0 X n−1 X =1+x Ck × Cn−k−1 xn−1 n≥1 k=0 n XX =1+x Ck × Cn−k xn (thay n − 1 bằng n) n≥0 k=0 2 = 1 + x(G(x)) Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao Oc 2020 10/26
- Như vậy G(x) = 1 + x(G(x))2 ⇔ x(G(x))2 − G(x) − 1 = 0. Suy ra √ √ 1− 1 − 4x 1 + 1 − 4x G(x) = hoặc G(x) = 2x 2x Vì G(0) = C0 = 1 nên lim G(x) = 1. Bằng cách tính lim G(x) cho từng x→0 x→0 trường hợp ta có √ 1− 1 − 4x G(x) = . 2x Định lý. Với n là số nguyên không âm, ta có 1 2n Cn = . n+1 n 1 20 Ví dụ. C10 = = 16796. 11 10 Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 11/26
- 7.2. Số Stirling loại hai Bài toán chia kẹo Có bao nhiêu cách chia n viên kẹo khác nhau cho k đứa trẻ sao cho đứa trẻ nào cũng có kẹo? Nhận xét. Xét ánh xạ liên kết mỗi viên kẹo với đứa trẻ nhận được nó. Bởi vì mọi đứa trẻ đều có kẹo nên ánh xạ này là toàn ánh. Bài toán trở thành: Có bao nhiêu ánh xạ toàn ánh đi từ tập n phần tử vào tập k phần tử?. Định nghĩa. Số Stirling loại hai là số cách xếp n vật khác nhau vào k hộp giống nhau sao cho mỗi hộp đều có vật. n Ký hiệu . k Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao Oc 2020 12/26
- Lưu ý. Vì k đứa trẻ (trong bài toán chia kẹo) là khác nhau nên số cách chia kẹo bằng số Stirling loại hai nhân với k! (số hoán vị của k đứa n trẻ). Vậy số cách chia kẹo là k! . k 0 n Quy ước. = 1 và = 0 nếu n < k 0 k n n Nhận xét. = =1 1 n n Ví dụ. Hãy tìm công thức của với n ≥ 2. n−1 Giải. Để sắp xếp n vật vào n − 1 hộp giống nhau ta chỉ cần sắp xếp một hộp có hai vật và các hộp cònlại có một vật. Số cách sắp xếp cho n n n hộp có hai vật là . Như vậy = . 2 n−1 2 Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 13/26
- Mệnh đề. Cho số nguyên n ≥ 2. Khi đó n = 2n−1 − 1. 2 Chứng minh. Ta xét bài toán tìm số cách xếp n vật khác nhau vào 2 hộp khác nhau. Vì mỗi vật có 2 sự lựa chọn nên số cách là 2n . Để tính n số Stirling ta cần xem xét 2 hộp giống nhau và các hộp đều có 2 vật. Do đó n 1 = (2n − 2) = 2n−1 − 1. 2 2! Định lý. [Công thức hồi quy Stirling] n n−1 n−1 = +k . k k−1 k Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao Oc 2020 14/26
- Chứng minh. Chúng ta cần xếp n vật phân biệt {o1 , o2 , . . . , on } vào k hộp giống nhau và mỗi hộp đều có vật. Giả sử chúng ta đã xếp được n − 1 vật {o1 , o2 , . . . , on−1 } và cần xếp vật cuối cùng on vào hộp nào đó. Khi đó có hai khả năng xảy ra: 1 Còn một hộp chưa có vật nào, vậy on buộc phải được xếp vào hộp này. đó chúng ta đã xếp n − 1 vật vào k − 1 hộp nên có Vì trước n−1 cách. k−1 2 Tất cả các hộp đều đã có vật, vậy ta chỉ cần chọn 1 hộp bất kỳ để xếp vật on vào. Ta có k cách chọn hộp. Vì trước đó chúng ta đã n−1 xếp n − 1 vật vào k hộp nên ta có k cách. k Như vậy n n−1 n−1 = +k . k k−1 k Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 15/26
- 4 Ví dụ. Tính số Stirling . 3 4 3 3 Giải. = +3 = (23−1 − 1) + 3 × 1 = 6. 3 2 3 Dựa vào công thức truy hồi của số Stirling loại hai ta có thể sử dụng một bảng tương tự như bảng tam giác Pascal để tính Tam giác Stirling Chọn một phần tử bất kỳ. Nhân phần tử đó với số đầu tiên của cột (k) và cộng với phần tử bên trái của phần tử đó, ta được phần tử nằm bên dưới cùng cột với phần tử được chọn. Ví dụ. 90 = 25 × 3 + 15 Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao Oc 2020 16/26
- Định nghĩa. Cho S là tập hợp gồm n phần tử. Mỗi phân hoạch của S là tập hợp gồm k tập con S1 , S2 , . . . , Sk khác rỗng, đôi một khác nhau của S và hợp chúng lại là S. Cụ thể [k Với mọi 1 ≤ i 6= j ≤ k, Si 6= ∅, Si ∩ Sj = ∅ và S = Si , i=1 Ví dụ. Cho S = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}. Ta có { {1, 2, 3}, {3, 4}, {5}, {6} } là một phân hoạch của S. n Nhận xét. Số Stirling loại hai chính là số phân hoạch của tập k hợp n phần tử thành k tập con. Ví dụ. Hỏi có bao nhiêu cách phân tích 7590 thành tích của ba nhân tử lớn hơn 1? Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 17/26
- Giải. Ta phân tích 7590 thành tích các số nguyên tố. Ta có 7590 = 2 × 3 × 5 × 11 × 23. Do đó mỗi nhân tử trong phân tích số 7590 là tích của các phần tử của tập con khác rỗng của {2, 3, 5, 11, 23}. Do đó số cách phân tích 7590 là số hoạch của {2, 3, 5, 11, 23} thành 3 tập con. Như vậy ta có phân 5 = 25 cách phân tích. 3 Định lý. Cho n, k và r là các số nguyên không âm. Khi đó r n X n r! r = . k (r − k)! k=0 Chứng minh. Ta xét bài toán tìm số cách sắp xếp n vật khác nhau vào r hộp khác nhau. Để giải bài toán này ta có hai cách sau: Cách 1. Vì mỗi vật có r cách chọn hộp nên số cách sắp xếp là rn . Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao Oc 2020 18/26
- Cách 2. Với mỗi 0 ≤ k ≤ r, ta xét trường hợp có k hộp không có vật. Khi đó số cách sắp xếp trong trường hợp này là r n n r! (r − k)! = . k r−k k (r − k)! Vậy số cách sắp xếp là r X n r! . k (r − k)! k=0 Dựa vào cách 1 và cách 2 ta có điều phải chứng minh. Ví dụ. Cho n = 6 và r = 4. Ta có 4 P 6 4! = 0 · 1 + 1 · 4 + 31 · 12 + 90 · 24 + 65 · 24 k=0 k (4 − k)! = 4096 = 46 . Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao Oc 2020 19/26
- Ví dụ. Hãy viết đa thức x3 thành tổ hợp tuyến tính của các đa thức 1, x, x(x − 1) và x(x − 1)(x − 2). Giải. Sử dụng công thức của Định lý trên với n = 3 và r = x ta có x X 3 x! x3 = k (x − k)! k=0 = 0 · 1 + 1 · x + 3 · x(x − 1) + 1 · x(x − 1)(x − 2) = x + 3x(x − 1) + x(x − 1)(x − 2). Ví dụ.(tự làm) Hãy viết đa thức x4 thành tổ hợp tuyến tính của các đa thức 1, x, x(x − 1), x(x − 1)(x − 2) và x(x − 1)(x − 2)(x − 3). Toán học tổ hợp Chương 7. Số đếm nâng cao O c 2020 20/26
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết tổ hợp - Chương 1: Bài toán đếm
178 p | 287 | 43
-
Bài giảng Lý thuyết tổ hợp - Chương 3: Bài toán liệt kê tổ hợp
142 p | 230 | 39
-
Bài giảng Lý thuyết tổ hợp - Chương 0: Mở đầu
91 p | 138 | 21
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 6: Nguyên lý bù trừ
305 p | 97 | 15
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 1 - Nguyễn Anh Thi
40 p | 162 | 14
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 2 - Nguyễn Anh Thi
54 p | 157 | 13
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 4
67 p | 131 | 9
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 6
56 p | 99 | 8
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 3
16 p | 81 | 8
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 5
69 p | 89 | 7
-
Bài giảng Toán học rời rạc: Phần 2
28 p | 111 | 7
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 5: Phương pháp đếm dùng hàm sinh
58 p | 49 | 6
-
Bài giảng Các bài toán về Hình học tổ hợp - Lê Phúc Lữ
28 p | 14 | 6
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 4: Tổ hợp cơ bản
39 p | 52 | 4
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 3: Các bài toán về đường đi
57 p | 36 | 3
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 1: Đại cương về đồ thị
71 p | 47 | 3
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 2: Cây
64 p | 42 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn