Tuyển dụng và đào tạo nhân sự

ThS Đặng Đức Văn

1

Nhắc lại nội dung môn QTNNL

 Chương 1: Tổng Quan Về Quản Trị Nguồn Nhân Lực  Chương 2: Phân Tích Công Việc

 Chương 3: Hoạch Định Nguồn Nhân Lực  Chương 4: Tuyển Dụng Nhân Sự  Chương 5: Đánh Giá Tình Hình Thực Hiện Công Việc Của Nhân Viên

2

Giới thiệu Tuyển dụng và đào tạo nhân sự

 Chương 6: Quản Trị Hệ Thống Thù Lao  Chương 7: Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực

 Thời gian: 30t (2tc)  Kiểm tra: tự luận đề đóng

3

 Điểm quá trình: điểm chuyên cần, điểm tiểu luận nhóm, điểm thưởng cho bài tập tình huống.  Nội dung: là môn QTNNL nâng cao

1

Tài liệu học tập và tham khảo

 Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực – ThS. Nguyễn Vân Điềm

và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân

 Quản trị nguồn nhân lực – PGS.TS Trần Kim Dung

 Quản trị nguồn nhân lực – Nguyễn Hữu Thân

 Slide bài giảng

4

Nội dung

Chương 1. Tuyển mộ nhân lực 1.1. Khái niệm, tầm quan trọng của

tuyển mộ nhân lực 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Tầm quan trọng 1.2. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân lực

5

Nội dung (tt)

1.2.1. Nguồn bên trong tổ chức 1.2.2. Nguồn bên ngoài tổ chức 1.2.3. Phương pháp tuyển mộ 1.3. Quy trình tuyển mộ

Chương 2. Tuyển chọn nhân lực 2.1. Khái niệm, tầm quan trọng của

6

tuyển chọn nhân lực 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Tầm quan trọng 2.2. Quy trình tuyển chọn. 2.3. Phương pháp tuyển chọn 2.4. Một số vấn đề cần quan tâm khi thực hiện công tác tuyển chọn trong tổ chức

2

Nội dung (tt)

Chương 3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

3.1. Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

3.1.1. Khái niệm đào tạo nguồn nhân lực 3.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực 3.1.3. Phân biệt đào tạo và phát triển

3.2. Mục tiêu và vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

3.2.1. Mục tiêu 3.2.2. Vai trò

3.3. Các phương pháp đào tạo và phát triển

3.3.1. Đào tạo trong công việc 3.3.2. Đào tạo ngoài công việc

3.4. Trình tự xây dựng chương trình đào tạo, phát triển

3.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo, phát triển 3.4.2. Xác định mục tiêu đào tạo, phát triển 3.4.3. Kiểm tra trước học viên 3.4.4. Thực hiện đào tạo, phát triển 3.4.5. Đánh giá hiệu quả chương trình

7

Chương 1. Tuyển mộ nhân lực

1.1. Khái niệm, tầm quan trọng của

tuyển mộ nhân lực 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Tầm quan trọng 1.2. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân lực

8

Khái niệm, tầm quan trọng tuyển mộ ứng viên

Khái niệm:

Tuyển mộ ứng viên là quá trình thu hút

những người xin việc có trình độ từ lực

lượng lao động xã hội và lực lượng bên

trong

9

1.2.1. Nguồn bên trong tổ chức 1.2.2. Nguồn bên ngoài tổ chức 1.2.3. Phương pháp tuyển mộ 1.3. Quy trình tuyển mộ

3

Tầm quan trọng Tuyển mộ nhân lực

• Tuyển mộ ảnh hưởng lớn đến đến hiệu quả của quá trình tuyển chọn

• Thiếu thông tin tuyển mộ nhiều người lao động phù hợp sẽ không được tuyển chọn • Chất lượng của quá trình tuyển chọn sẽ thấp

nếu lượng người nộp đơn tuyển mộ thấp • Công tác tuyển mộ ảnh hưởng lớn đến chất lượng NNL của DN

10

11

Tuyển mộ ứng viên

Xác định nguồn tuyển mộ ứng viên

Xác định phương pháp tuyển mộ ứng viên

12

• Tuyển mộ còn ảnh hưởng lớn các chức năng khác của QT-NNL như: đánh gia, thù lao lao động, đào tạo-phát triển, quan hệ lao động (xem hình).

4

Nguồn ứng viên cho tuyển dụng

1. Nguồn ứng viên từ nội bộ doanh nghiệp 2. Nguồn ứng viên từ bên ngoài

13

Nguồn tuyển mộ bên trong

14

Nguồn ứng viên từ nội bộ doanh nghiệp

Để có thể xác định lực lượng ứng viên từ nội bộ, DN cần có những thông tin:

o Tuổi tác o Sức khỏe o Thời gian còn lại o Mức lương, mức hoàn thành CV

hiện tại

o Khả năng thăng tiến o Kỹ năng o Nỗ lực trong đào tạo và phát triển

cá nhân

15

5

16

Nguồn ứng viên từ nội bộ doanh nghiệp (tt)

• Thuận lợi trong thực hiện ngay CV mới, hiểu được mục tiêu của DN, mau thích nghi và biết cách để đạt mục tiêu.

• Kích thích NV làm việc tích cực, sáng

tạo, NSLĐ, HSLĐ tăng cao.

17

Nguồn ứng viên từ nội bộ doanh nghiệp (tt)

Ưu điểm: • NV đã được thử thách qua công việc  biết được lòng trung thành, khả năng, thái độ, tinh thần trách nhiệm và tính trung thực.

lì, xơ Khuyết điểm:  Dễ gây ra hiện tượng chai

18

cứng, rập khuôn, thiếu sáng tạo  Dễ hình thành từ “các nhóm ứng viên không thành công”, tâm lý đối đầu, bất hợp tác với lãnh đạo, chia bè phái, mất đoàn kết nội bộ, rất khó làm việc.

6

Nguồn tuyển mộ bên ngoài

Các trường CĐ - ĐH

Trung tâm giới thiệu việc làm

Công ty cung ứng nguồn nhân lực

Trung tâm Dạy nghề

Người lao động

Hội chợ Việc làm

Các tổ chức xã hội nghề nghiệp

19

Nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp

Dự báo các tác động của môi trường đến nguồn ứng viên:  Thông thường thất nghiệp cao thì ứng viên càng nhiều.

 Thị trường lao động địa phương ảnh hưởng rất quan trọng đến việc c/cấp ứng viên cho DN.

20

Nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp (tt)

 Chỉ có ở những thành phố lớn, mới có thể c/cấp ứng viên cho một số ngành nghề đặc biệt, cần trình độ lành nghề cao.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút ứng viên:

21

 Bản thân công việc không hấp dẫn  Doanh nghiệp không hấp dẫn  Chính sách đối với nhân viên của DN  Chính sách, qui định của Nhà nước đối với tuyển dụng ứng viên.  Khả năng tài chính của tổ chức,DN

7

Phương pháp tuyển mộ

Quảng cáo trên TV, đài, báo tạp chí, Internet

Tọa đàm với SV, cấp học bổng, tài trợ học phí

Thuê công ty cung ứng nguồn nhân lực TT. GTVL

Mối quan hệ cá nhân

Làm thế nào để thu hút được ứng viên?

Hội chợ giới thiệu việc làm

Thông báo nội bộ

22

Các hình thức thu hút ứng viên

23

Các hình thức thu hút ứng viên (tt)

a) Thông qua quảng cáo b) Thông qua văn phòng dịch vụ lao động c) Tuyển sinh viên từ các trường đại học d) Các hình thức khác

a) Thông qua quảng cáo, cần chú ý: • Mức độ quảng cáo: số lần xuất hiện, khi nào xuất hiện, hình thức nào,.. tùy vào số ứng viên cần tuyển, chức vụ và loại công việc cần tuyển

24

• Nội dung quảng cáo: Nhấn mạnh vào nội dung, yêu cầu nào của CV, tiêu chuẩn nghề nghiệp, khả năng phát triển, thời hạn và sự ưu tiên.

8

Các hình thức thu hút ứng viên (tt)

b)Thông qua văn phòng dịch vụ lao

động:

25

Các hình thức thu hút ứng viên (tt)

c)Tuyển sinh viên từ các trường đại học,

 Giảm được thời gian tìm kiếm, phỏng vấn, chọn lựa ứng viên và thường áp dụng trong các trường hợp sau: o DN không có phòng nhân sự riêng o DN khó khăn hoặc thực hiện không có hiệu quả việc tuyển NV mới o DN cần tuyển gấp số lượng lớn LĐ phổ thông

thông qua chương trình: o Tài trợ, trao giải thưởng, quà tặng, nghiên cứu khoa học, thể thao, phong trào sinh viên

26

Các hình thức thu hút ứng viên (tt)

d)Các hình thức khác như:

o Cung cấp thông tin về nhu cầu cần tuyển NV mới, các bảng mô tả, tiêu chuẩn CV

o Theo giới thiệu của chính quyền, của NV trong DN.

27

o Ứng viên đến tự xin việc làm o Qua hệ thống các trang mạng trên Internet

9

Quy trình tuyển mộ nhân lực

28

Quy trình tuyển mộ nhân lực (tt)

29

Quy trình tuyển mộ nhân lực (tt)

30

10

Quy trình tuyển mộ nhân lực (tt)

31

Quy trình tuyển mộ nhân lực (tt)

32

Quy trình tuyển mộ nhân lực (tt)

33

11

Quy trình tuyển mộ nhân lực (tt)

34

Chương 2: Tuyển chọn nhân lực

NỘI DUNG 2.1. Khái niệm, tầm quan trọng của

35

Khái niệm tuyển dụng

Tuyển dụng nhân viên là quá trình kiểm tra, trắc nghiệm, phỏng vấn và ra quyết định tuyển dụng một cá nhân vào làm việc theo đúng yêu cầu công việc mà tổ chức đã đề ra

36

tuyển chọn nhân lực 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Tầm quan trọng 2.2. Quy trình tuyển chọn. 2.3. Phương pháp tuyển chọn 2.4. Một số vấn đề cần quan tâm khi thực hiện công tác tuyển chọn trong tổ chức

12

Việc tuyển dụng

Giúp nhà tuyển dụng chọn được:

37

Trình tự của quá trình tuyển dụng

• Đúng người • Đúng việc • Đúng thời điểm

38

Các bước tiến hành trong trình tự tuyển dụng

Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng Bước 2: Thông báo tuyển dụng Bước 3: Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ (phỏng vấn lần một) Bước 5: Kiểm tra, trắc nghiệm Bước 6: Phỏng vấn lần hai Bước 7: Xác minh, điều tra Bước 8: Khám sức khỏe Bước 9: Ra quyết định tuyển dụng Bước 10: Hướng dẫn hòa nhập

 Xác định tiêu chuẩn tuyển chọn: trên cơ

Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng  Thành lập Hội đồng tuyển dụng  Nghiên cứu kỹ các loại VB, qui định của Nhà nước và tổ chức, DN liên quan đến tuyển dụng.

39

sở 3 khía cạnh: o Tiêu chuẩn chung của tổ chức, DN o Tiêu chuẩn của phòng ban, cơ sở. o Tiêu chuẩn đối với cá nhân thực hiện công việc

13

Các bước tiến hành trong trình tự tuyển dụng (tt)

Bước 2: Thông báo tuyển dụng  Các hình thức tuyển dụng thông dụng

 Thông báo trước cổng cơ quan, DN

40

Các bước tiến hành trong trình tự tuyển dụng (tt)

Bước 3: Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ o Tất cả mọi hồ sơ theo mẫu thống nhất của Nhà nước gồm: Đơn xin việc; Bản khai lý lịch có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn; Giấy chứng nhận sức khỏe do y, bác sĩ của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp; Bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn nghiệp vụ

o Tuy nhiên, mỗi DN có thể có mẫu hồ sơ riêng o Nghiên cứu hồ sơ để ghi lại các thông tin chủ yếu của từng ứng viên về: Học vấn, tri thức, kinh nghiệm, quá trình công tác, sức khỏe, …xem xét, loại bớt một số ứng viên không phù hợp với tiêu chuẩn CV.

41

Các bước tiến hành trong trình tự tuyển dụng (tt)

gồm:  Quảng cáo trên báo đài, tivi  Thông qua trung tâm dịch vụ lao động

42

Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ • Thời gian phỏng vấn sơ bộ trung bình 5 – 10 phút/ứng viên, nhằm loại bỏ tiếp những ứng viên không đạt tiêu chuẩn, yếu kém hơn những ứng viên khác mà chỉ khi tiếp xúc trực tiếp mới phát hiện ra.

14

Các bước tiến hành trong trình tự tuyển dụng (tt)

 Áp dụng các hình thức kiểm tra trắc nghiệm có thể sử dụng để đánh giá ứng viên về một số khả năng đặc biệt như trí nhớ, mức độ tinh tế và khéo léo.

43

Các bước tiến hành trong trình tự tuyển dụng (tt)

Bước 5: Kiểm tra, trắc nghiệm  Các bài kiểm tra, sát hạch, thường được sử dụng để đánh giá ứng viên về kiến thức cơ bản, khả năng thực hành

o Tính cách, o Khí chất, o Khả năng hòa đồng o …

44

Các bước tiến hành trong trình tự tuyển dụng (tt)

Bước 6: Phỏng vấn lần hai Lần phỏng vấn này để tìm hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương diện như kinh nghiệm, trình độ, các đặc điểm cá nhân như:

• Thông qua các đồng nghiệp cũ, bạn bè,

Bước 7: Xác minh điều tra • Là quá trình làm sáng tỏ thêm điều chưa rõ đối với những ứng viên có triển vọng tốt.

• Nhiều ngành nghề, vị trí công tác quan trọng như thủ quỹ, tiếp viên hàng không, công an, công tác xác minh lý lịch là rất cần thiết.

45

thầy cô, lãnh đạo cũ của ứng viên

15

Các bước tiến hành trong trình tự tuyển dụng (tt)

46

Các bước tiến hành trong trình tự tuyển dụng (tt)

Bước 8: Khám sức khỏe o Chất lượng, hiệu quả công việc có tốt hay không cũng còn tùy thuộc vào sức khỏe của NV, cho nên khám sức khỏe các ứng viên cũng là một vấn đề quan trọng không kém.

• Hợp đồng lao động sẽ có qui định cụ thể,

Bước 9: Ra quyết định tuyển dụng • Những ứng viên cuối cùng còn lại, sau các vòng kiểm tra, phỏng vấn, đánh giá,…các tổ chức, DN sẽ có lời mời đến làm việc với những công việc, mức lương cụ thể và ứng viên có thể trình bày thêm nguyện vọng của mình. Nếu hai bên cùng thống nhất, DN sẽ ra quyết định tuyển dụng hoặc ký hợp đồng lao động.

47

Các bước tiến hành trong trình tự tuyển dụng (tt)

thời gian thử việc, mức lương,..

 Người phụ trách, đồng nghiệp cần quan tâm giúp đở người mới trong giai đoạn đầu, sẽ giúp họ nhanh chóng thích nghi, tin tưởng thoải mái với CV mới.

48

Bước 10: Hướng dẫn hòa nhập  Tổ chức, DN khi nhận người vào làm việc, sẽ giới thiệu họ với người phụ trách và các đồng nghiệp khác.

16

PP. Tuyển dụng chọn theo mô hình kim tự tháp ngược

49

Các mô hình thu hút, phân công bố trí nguồn nhân lực

Các mô hình thu hút, phân công bố trí

o Cách duy trì và phát triển NNL o Cách thức NV rời khỏi DN

 Những nét đặc trưng và chiến lược QT- NNL của các mô hình thu hút, phân công bố trí NNL có thể tóm tắt như sau:

50

Các mô hình thu hút, phân công bố trí nguồn nhân lực

51

NNL trong DN phản ảnh 3 vấn đề: o Cách thức lao động từ thị trường hoặc từ nội bộ DN về cách thu hút, bổ nhiệm vào các trọng trách và các CV.

17

Các mô hình thu hút, phân công bố trí nguồn nhân lực (tt)

52

Đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển dụng

53

Đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển dụng (tt)

Khi phân tích hiệu quả của hoạt động tuyển dụng cần thu thập các loại thông tin sau đây:

• Chi phí cho hoạt động tuyển dụng và 1 lần

tuyển: gồm thuê dịch vụ, quảng cáo….

• Số lượng và chất lượng các hồ sơ xin tuyển • Hệ số giữa số nhân viên mới tuyển và số

được đề nghị tuyển

• Số lượng ứng viên chấp nhận và số lượng ứng viên từ chối chấp nhận CV ở một mức lương nhất định.

• Kết quả thực hiện CV của NV mới tuyển • Số lượng NV mới bỏ việc

54

18

Chương 2: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

55

Khái niệm đào tạo và phát triển NNL

I. Khái niệm đào tạo và phát triển NNL II. Phân loại các hình thức đào tạo III. Phương pháp đào tạo IV. Ưu tiên trong đào tạo và phát triển V. Các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo VI. Xác định nhu cầu, thực hiện, đánh giá quá trình đào tạo

oCả hai đều có các phương pháp tương tự, được sử dụng nhằm tác động lên quá trình học tập để nâng cao các kiến thức, kỹ năng thực hành.

oĐối với việc đào tạo, có định hướng vào hiện tại, chú trọng vào công việc hiện thời của cá nhân giúp các cá nhân có ngay các kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt CV hiện tại

56

Phân loại các hình thức đào tạo

II. Phân loại các hình thức đào tạo 1.

Phân loại theo nội dung đào tạo: a) Theo định hướng nội dung đào tạo

o o

Đào tạo định hướng công việc Đào tạo định hướng doanh nghiệp b) Theo mục đích của nội dung đào tạo

o o o o

Đào tạo, hướng dẫn CV cho nhân viên Đào tạo, huấn luyện kỹ năng Đào tạo, kỹ thuật ATVSLĐ Đào tạo, nâng cao trình độ, chuyên môn KT Đào tạo, phát triển các năng lực quản trị

o

57

oĐối với việc phát triển nhân viên, nhằm chú trọng lên các CV tương lai trong tổ chức, doanh nghiệp.

19

Phân loại các hình thức đào tạo (tt)

1. Phân loại theo nội dung đào tạo: c) Theo đối tượng học viên gồm:

58

Phân loại các hình thức đào tạo (tt)

o Đào tạo mới o Đào tạo lại

2. Phân loại theo cách thức tổ chức đào tạo: a) Theo định cách thức tổ chức:

o Đào tạo chính quy o Đào tạo tại chức o Đào tạo lớp cạnh xí nghiệp o Kèm cặp tại chỗ b) Theo địa điểm hoặc nơi đào tạo

59

Phương pháp đào tạo

o Đào tạo tại nơi làm việc o Đào tạo ở bên ngoài công Cty

60

Là cách thức truyền tải nội dung đào tạo đến người học nhằm đạt được mục tiêu đào tạo. Phương pháp đào tạo phổ biến trên lớp học gồm: 1. Các phương pháp đào tạo phổ biến trên lớp a) Theo cách thức giao tiếp với học viên b) Theo các công cụ được sử dụng cho hoạt động đào tạo 2. Các phương đào tạo phổ biến tại nơi làm việc

20

Phương pháp đào tạo (tt)

1. Các phương pháp đào tạo phổ biến trên lớp gồm:

a) Theo cách thức giao tiếp với học viên gồm:

61

Phương pháp đào tạo (tt)

1. Các phương pháp đào tạo phổ biến trên lớp gồm:

b) Theo các công cụ được sử dụng cho hoạt động

đào tạo gồm:

62

Phương pháp đào tạo (tt)

2. Các phương pháp đào tạo phổ biến tại nơi làm việc gồm:

63

a) Đào tạo tại chỗ (cầm tay chỉ việc) b) Cố vấn/tư vấn c) Huấn luyện d) Thực tập e) Luân phiên thay đổi công việc

21

Ưu tiên trong đào tạo và phát triển

64

Các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo

Ba vấn đề ưu tiên hàng đầu trong đào tạo và phát triển:  Chương trình nâng cao chất lượng công việc  Chương trình đổi mới công nghệ, kỹ thuật  Chương trình nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng

Giảng viên cần lưu ý các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo là:

65

Các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo (tt)

o Kích thích o Cung cấp thông tin phản hồi o Tổ chức o Nhắc lại o Ứng dụng o Tham dự

Giảng viên cần lưu ý các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo là: o Kích thích:

 Nên cung cấp cho người học các kiến thức chung và chỉ cho họ thấy lợi ích của khóa học cho việc thực hiện mục tiêu DN và mục tiêu cá nhân

66

 Mục tiêu này là nâng cao chất lượng thực hiện công việc và thăng tiến trong nghề nghiệp cho NV

22

Các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo (tt)

Giảng viên cần lưu ý các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo là: o Cung cấp thông tin phản hồi

67

Các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo (tt)

 Giúp cho Hviên giảm bớt hồi hộp, lo lắng và biết cách phải làm gì để nâng cao hiệu quả đào tạo

Giảng viên cần lưu ý các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo là: o Tổ chức

 Cách thức tổ chức a/h đến chất lượng/hiệu quả đào tạo, nên phải chú ý:  Phân chia quá trình đào tạo để dễ tiếp thu  Liên hệ thực tế nhiều hơn với kh/niệm mới

Các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo (tt)

 Lưu ý điểm quan trọng cho Hviên  Thu hút sự quan tâm của họ bằng những minh họa cụ thệ, sinh động68

Giảng viên cần lưu ý các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo là:  Nhắc lại

69

 Nên thường xuyên nhắc lại 1 cách có hệ thống các vấn đề đã học  Củng cố kiến thức bằng chuyên đề thực tiễn

23

Các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo (tt)

Giảng viên cần lưu ý các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo là:  Ứng dụng  Trong từng tình huống cụ thể giống thực tế

70

Các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo (tt)

 Thực tập càng nhiều càng tốt  Khả năng ứng dụng cao của bài học

71

Xác định nhu cầu, thực hiện, đánh giá quá trình đào tạo

Giảng viên cần lưu ý các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo là:  Tham dự  Hviên phải tích cực tham gia, chủ động  Tổ chức thi giữa các nhóm Hviên với nhau

1. Phân tích nhu cầu đào tạo a) Phân tích doanh nghiệp: về Hiệu quả của tổ chức b) Phân tích tác nghiệp: Kỹ năng, Hành vi

72

c) Phân tích nhân viên: về Năng lực, Kiến thức, Chuyên môn, Nghiệp vụ 2. Xác định nhu cầu đào tạo

24

Xác định nhu cầu, thực hiện, đánh giá quá trình đào tạo (tt)

3. Xác định nhu cầu tuyển sinh đào tạo công nhân kỹ thuật 4. Xác định nhu cầu phát triển năng lực

cho các cán bộ quản lý 5. Thực hiện quá trình đào tạo a) Đào tạo tại nơi làm việc

73

74

75

• Kèm cặp, hướng dẫn tại chỗ • Tổ chức khóa đào tạo chính thức trong tổ chức b) Đào tạo ngoài nơi làm việc

25

Đào tạo tại DN

76

Đào tạo ngoài DN

1. Mở lớp 2. Phân công kèm cặp tại chỗ 3. Thi tay nghề 4. Hội thảo kỹ thuật, hội thảo chuyên môn 5. Luân phiên công việc

77

Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo

1. Đi học tại các trường, trung tâm 2. Tham quan DN bạn, địa phương khác, quốc gia khác

78

Phương pháp định tính Phương pháp định lượng

26

Quá trình đánh giá đòi hỏi sự tham gia của nhiều người:

79

Phương pháp định tính

Người thực hiện công việc Cấp trên trực tiếp Trưởng bộ phận Ban giám đốc (nếu cần) Người phụ trách đào tạo của công ty (là người chịu trách nhiệm chính)

80

Cách thức thực hiện

Hiệu qủa có thể đánh giá theo 4 mức độ: Mức độ 1: phản ứng của người học Mức độ 2: nội dung học được Mức độ 3: ứng dụng vào công việc Mức độ 4: kết quả mà DN đạt được

81

Bản câu hỏi đánh giá Thảo luận với người học Bài kiểm tra cuối khóa Quan sát nhân viên làm việc Phỏng vấn cấp trên trực tiếp về kết quả công việc sau đào tạo

27

Cam kết của những người liên quan

82

Phương pháp định lượng

oBan Giám đốc cty oCấp trên trực tiếp của người học oBản thân người học

83

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả

Tổng doanh thu Tổng lợi nhuận Tỉ suất lợi nhuận Vòng quay vốn lưu động Năng suất lao động Hiệu suất sử dụng thời gian lao động Thu nhập bình quân…

84

Được tính gián tiếp thông qua các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động DN và hiệu quả sử dụng lao động

28

Phụ Chương 1: Phân tích công việc

85

Tại sao phải phân tích công việc

Phân tích công việc là chìa khóa, là nội dung có ý nghĩa sống còn của bất cứ một hệ thống QTNNL hiện đại nào Phân tích công việc là cơ sở cho hầu hết hoạt động quản trị NNL Chú ý: phân tích công việc không phải là

86

Khái niệm phân tích công việc

Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng cần thiết phải có khi thực hiện công việc. Khi phân tích công việc cần xây dựng được ba tài liệu:

o Mô tả công việc. o Yêu cầu công việc. o Tiêu chuẩn công việc.

87

 Phân tích cá nhân  Phân tích nhân viên  Đánh giá kết quả thực hiện công việc

29

Bản mô tả công việc

 Là văn bản liệt kê các chức năng, nhiệm vụ, các mối

quan hệ, các điều kiện làm việc...

 Nội dung:

 Nhận diện công việc: Tên công việc; mã số; cấp bậc công việc; nhân viên thực hiện, lãnh đạo trực tiếp; cán bộ dưới quyền; mức lương.  Nhiệm vụ, trách nhiệm: Tóm tắt các nhiệm vụ và trách nhiệm chính; quyền hành của người thực hiện.  Các điều kiện làm việc: Điều kiện về môi trường vật chất; thời gian làm việc; phương tiện đi lại...

88

Bản yêu cầu của công việc

 Là bản liệt kê các đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện như: kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, trình độ giáo dục và đào tạo cần thiết, các đặc trưng về thể lực, tinh thần và các yêu cầu cụ thể khác.

 Nội dung:

o Trình độ: Văn hoá, chuyên môn, ngoại ngữ và các kỹ năng khác có liên quan, kinh nghiệm công tác.

o Nhân thân: hoàn cảnh gia đình. o Các đặc tính cá nhân có liên quan đến công việc như tính trung thực, khả năng hoà đồng, tham vọng, sở thích, nguyện vọng cá nhân...

89

Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc

 Là hệ thống chỉ tiêu phản ảnh các yêu cầu về số lượng và chất lượng của sự hoàn thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công việc.

 Nội dung:

o Đối với các công việc sản xuất: Tiêu chuẩn thực hiện thường gắn liền với thực hiện định mức lao động và các tiêu hao liên quan. Kèm với đó là hệ thống các khuyến khích vượt mức.

o Đối với các công việc khó định lượng: Cũng cần nêu các tiêu chí quan trọng cho hoàn thành công việc.

90

30

Ví dụ về một Bản yêu cầu công việc tại NH Liên Việt

91

Ý nghĩa của phân tích công việc

Phân tích công việc

Mô tả công việc

Yêu cầu c. việc

T. chuẩn c. việc

Định giá công việc

Đào tạo huấn luyện nhân viên

Trả công, khen thưởng

Tuyển dụng, chọn lựa nhân viên

Đánh giá năng lực thực hiện của NV

92

Ai cần bản phân tích công việc?

Nhân viên tuyển dụng

Người đánh giá kết quả thực hiện CV

Người đào tạo

Phân tích công việc - quy trình tìm hiểu công việc

Lãnh đạo

Người thực hiện CV

Nhà quản lý (cấp trên trực tiếp)

93

31

Ai sẽ tiến hành phân tích công việc?

Chuyên gia bên ngoài Chuyên gia bên trong (phòng nhân sự)

94

Những thông tin cần thu thập trong phân tích công việc

 Thông tin về các yếu tố, điều kiện làm việc: tổ chức lao động; chế độ lương; khen thưởng; điều kiện về vệ sinh ATLĐ; những rủi ro; sự tiêu hao năng lượng trong quá trình làm việc.

 Thông tin về các hoạt động thực tế của nhân viên: phương pháp làm việc; các mối quan hệ trong thực hiện công việc; sự phối hợp trong công việc; quan hệ với khách hàng; cách thức làm việc với các loại máy móc thiết bị kỹ thuật...

 Thông tin về phẩm chất của nhân viên: trình độ học vấn, kiến thức, kinh nghiệm, sở trường, quan điểm, đạo đức, lối sống

 Thông tin về các loại máy móc thiết bị: số lượng, chủng loại, cách thức sử dụng, bảo quản, quy trình kỹ thuật...

 Thông tin về tiêu chuẩn trong thực hiện công việc: tiêu 95

chuẩn hành vi và tiêu chuẩn kết quả.

Trình tự phân tích công việc

o Bước 1: Xác định mục đích phân tích công việc, xác định

hình thức thu thập thông tin.

o Bước 2: Thu thập thông tin thứ cấp của DN: các văn bản về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các bộ phận, các văn bản về quy trình, thủ tục, các quy định của cty...

o Bước 3: Chọn lựa các phần việc đặc trưng, các điểm then

chốt.

o Bước 4: Áp dụng các phương pháp thu thập thông tin phù hợp với từng công việc (Quan sát, Phỏng vấn, Bản câu hỏi, Nhật ký công việc, Ghi chép sự kiện quan trọng, Hội thảo chuyên gia)

o Bước 5: Kiểm tra, xác minh chính xác các thông tin. o Bước 6: Xây dựng các bản mô tả công việc, bản yêu cầu công

việc và bản tiêu chuẩn công việc.

96

Người thực hiện Công việc Người giám sát (Cấp trên trực tiếp)

32

Các phương pháp thu thập thông tin

Quan sát Ghi chép sự kiện quan trọng

Phỏng vấn Nhật ký công việc

97

Quan sát

 Ưu điểm

 Có được những thông tin trực tiếp  Giảm thiểu việc bóp méo thông tin

 Nhược điểm

 Không chủ động về thời gian  Khó khăn trong việc nắm bắt toàn bộ chu kỳ làm

việc

 Không áp dụng được với những công việc trí óc,

sáng tạo hay công việc có tính chất tình huống

98

Quan sát (tt)

Để nâng cao chất lượng quan sát cần: o Giảm thiểu hội chứng Hawthone (khi biết mình được quan sát, nhân viên có thể làm việc với phương pháp, tốc độ, cách thức, kết quả khác với khi thực hiện công việc trong những lúc bình thường).

o Kết hợp quan sát và sử dụng các phương tiện kỹ thuật như quay phim, hoặc đồng hồ bấm giờ nhằm ghi nhận chính xác quá trình THCV.

o Quan sát công việc hoàn chỉnh từ khi bắt đầu

đến khi kết thúc.

o Nói chuyện trực tiếp với nhân viên để tìm hiểu những vấn đề chưa rõ hoặc bỏ sót trong quá trình quan sát.

99

Bản câu hỏi Hội thảo chuyên gia

33

Ghi chép sự kiện quan trọng

Ghi chép hành vi có hiệu quả và không hiệu quả - sự kiện quan trọng

100

Nhật ký công việc

 Nguồn thông tin o Nhân viên tự ghi lại những việc gì họ đã làm và thời gian tiêu tốn cho những việc đó.  Ưu điểm o Cho thấy một bức tranh đầy đủ hơn về công việc o Nhân viên tham gia tích cực và chủ động hơn  Nhược điểm o Thông tin có thể không thật chính xác và trung thực

101

Phỏng vấn

 Nguồn thông tin từ

o Cá nhân nhân viên o Nhóm nhân viên o Người giám sát hiểu biết về công việc

 Các dạng phỏng vấn

o Theo cấu trúc định sẵn (chuẩn bị trước các câu hỏi) o Không theo cấu trúc định sẵn

 Ưu điểm

o Nhanh chóng có được những thông tin liên quan, nhất là

những thông tin không thu thập được từ PP khác

 Nhược điểm

o Thông tin không chính xác do chủ tâm của người trả lời o Tốn kém

102

o Phụ thuộc vào trí nhớ của nhân viên o Nhiều chi tiết nhỏ nhặt dư thừa

34

Phỏng vấn (tt)

Để nâng cao chất lượng phỏng vấn cần: o Nghiên cứu công việc trước khi phỏng vấn để đưa ra các

câu hỏi phù hợp.

o Chọn người thực hiện công việc giỏi và người có khả năng mô tả nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm, cách thức thực hiện công việc.

o Nhanh chóng xây dựng mối quan hệ với người được phỏng vấn. Nói rõ ràng mục đích của cuộc phỏng vấn.

o Đặt câu hỏi rõ ràng, trong phạm vi CV. o Cấu trúc thông tin phỏng vấn phải hợp lý tránh để sót

những thông tin quan trọng.

o Kiểm tra tính chính xác những thông tin có được sau cuộc

phỏng vấn

103

Bản câu hỏi

 Nguồn thông tin từ

o Yêu cầu nhân viên điền câu trả lời vào bản câu hỏi để mô tả nhiệm vụ, trách nhiệm của mình trong công việc.

 Dạng bản câu hỏi

o Theo cấu trúc định sẵn o Có câu hỏi đóng và câu hỏi mở

 Ưu điểm

o Nhanh chóng và là cách thức hữu hiệu để thu thập

thông tin từ rất nhiều người

 Nhược điểm

o Mất nhiều thời gian để chuẩn bị và thử nghiệm bản

câu hỏi.

104

Bản câu hỏi (tt)

 Trình tự thực hiện: Chuẩn bị câu hỏi - Phân phát cho nhân viên - Nhân viên trả lời - Tổng kết trả lời - Nếu cần thiết trao đổi lại.  Những lưu ý:

o Cấu trúc các câu hỏi:

 Phải tập trung vào những vấn đề trọng

tâm.

 Câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng.

o Cách thức đặt câu hỏi:

 Nên vận dụng cả câu hỏi đóng và câu

hỏi mở o Nơi thực hiện:

105

 Tốt nhất là thực hiện tại nơi làm việc.

35

Hội thảo chuyên gia

 Hội thảo chuyên gia là phương pháp phân tích công việc trong đó các chuyên gia (gồm những công nhân lành nghề, những người am hiểu về công việc, những lãnh đạo cấp trung gian, những người liên quan) được mời dự một cuộc họp để thảo luận về những công việc cần tìm hiểu

 Phương pháp này khá đắt và tốn nhiều thời gian

106

Câu hỏi phụ chương 1

1> Phân tích công việc là gì? Tại sao phải phân tích công việc?

2> Những thông tin và phương pháp thu thập thông tin được sử dụng trong phân tích công việc?

107

3> Trình bày nội dung của bản mô tả công việc, bản yêu cầu công việc, bản tiêu chuẩn công việc?

36