intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ứng dụng chụp cắt lớp trở kháng điện trong việc đánh giá thông khí khu vực của phổi - BS. Đặng Thanh Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ứng dụng chụp cắt lớp trở kháng điện trong việc đánh giá thông khí khu vực của phổi do BS. Đặng Thanh Tuấn biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Tổn thương phổi trong ARDS là không đồng nhất; Tiếp cận cách cài đặt PEEP tối ưu; Đặc tính của các phương pháp giám sát thông khí; Đặc tính điện sinh học của mô phổi; Đo trở kháng ngực; Các loại thông tin mà EIT có thể cung cấp;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ứng dụng chụp cắt lớp trở kháng điện trong việc đánh giá thông khí khu vực của phổi - BS. Đặng Thanh Tuấn

  1. dangthanhtuan65@gmail.com 1 | 41 ỨNG DỤNG CHỤP CẮT LỚP TRỞ KHÁNG ĐIỆN TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ THÔNG KHÍ KHU VỰC CỦA PHỔI BS. Đặng Thanh Tuấn BV Nhi Đồng 1
  2. dangthanhtuan65@gmail.com 2 | 41 ĐẶT VẤN ĐỀ
  3. dangthanhtuan65@gmail.com 3 | 41 Tổn thương phổi trong ARDS là không đồng nhất Model A = Alveolar overdistension B = Normoventilation C = Tidal recruitment D = Alveolar collapse
  4. dangthanhtuan65@gmail.com 4 | 41 Figures: Stress raisers (SR) Light blue = SR < 1.61, Orange = SR 1.61 - 3, Red = SR > 3 Phổi khỏe mạnh ARDS nghiêm trọng Kết luận: Tính không đồng nhất của phổi có liên quan đến mức độ nghiêm trọng và tỷ lệ tử vong chung của bệnh. Cressoni et al, Am J Respir Crit Care Med Vol 189, Iss 2, pp 149–158, Jan 15, 2014
  5. dangthanhtuan65@gmail.com 5 | 22 Nhóm A 2/3: “more protected” phần thông khí bình thường không có biểu hiện quá căng phổi, xẹp phổi ít Nhóm B 1/3: “less protected” phần thông khí bình thường biểu hiện quá căng phổi, phần xẹp phổi lớn Terragni et al, Am J Respir Crit Care Med Vol 175. pp 160–166, 2007
  6. dangthanhtuan65@gmail.com 6 | 41 Phương pháp 68 BN bị ALI/ARDS được chụp CT phổi ở Paw từ 5, 15 và 45 cm nước. Tỷ lệ phổi có khả năng huy động được định nghĩa là tỷ lệ mô phổi trong đó sự thông khí được phục hồi ở Paw từ 5 đến 45 cm nước. Kết luận Trong ARDS, tỷ lệ phổi có khả năng huy động là cực kỳ khác nhau và có liên quan chặt chẽ đáp ứng với PEEP. Gattinoni et al, N Engl J Med 2006;354:1775-86
  7. dangthanhtuan65@gmail.com 7 | 41 Hess, Respir Care 2015;60(11):1688–1704
  8. dangthanhtuan65@gmail.com 8 | 22 Tiếp cận cách cài đặt PEEP tối ưu Theo FiO2: Cài PEEP theo bảng phối hợp với FiO2 Tránh overdistention: Tăng PEEP cao nhất mà Pplat  30 Trao đổi khí: oxygen hóa tốt nhất (PaO2 cao nhất) và khoảng chết thấp nhất (PaCO2 thấp nhất) Theo compliance phổi: cài PEEP ở mức Cdyn tốt nhất Stress index: giữ trị số stress index 0,9 – 1,1 Áp lực thực quản: duy trì áp lực xuyên phổi (+) Đường cong P-V: trên điểm uốn dưới 2 cmH2O Theo hình ảnh: CT, EIT, US Hess, Semin Respir Crit Care Med 2014;35:418–430
  9. dangthanhtuan65@gmail.com 9 | 41 Đặc tính của các pp giám sát thông khí Công nghệ theo dõi Theo vùng Liên tục Tại giường Không xâm lấn Không bức xạ Thông số của máy thở   *  Cơ học phổi   *  Pulse oximeter     Capnography   *  Khí máu  *  X quang ngực   CT 
  10. dangthanhtuan65@gmail.com 10 | 41 Đặc tính của các pp giám sát thông khí Công nghệ theo dõi Theo vùng Liên tục Tại giường Không xâm lấn Không bức xạ Thông số của máy thở   *  Cơ học phổi   *  Pulse oximeter     Capnography   *  Khí máu  *  X quang ngực   CT  EIT     
  11. dangthanhtuan65@gmail.com 11 | 41 CHỤP CẮT LỚP TRỞ KHÁNG ĐIỆN LÀ GÌ ? Electrical Impedance Tomography ?
  12. dangthanhtuan65@gmail.com 12 | 22 Cơ sở khoa học của EIT Đặc tính điện sinh học của mô phổi • Đặc tính sinh học của mô phổi thay đổi với hàm lượng không khí • Sử dụng EIT có thể xác định được các thay đổi trở kháng do thông khí • Thực hiện bằng cách sử dụng một đai điện cực xung quanh ngực của bệnh nhân
  13. dangthanhtuan65@gmail.com 13 | 22 Cơ sở khoa học của EIT Đặc tính điện sinh học của mô phổi • Đặc tính sinh học của mô phổi thay đổi với hàm lượng không khí • Sử dụng EIT có thể xác định được các thay đổi trở kháng do thông khí • Thực hiện bằng cách sử dụng Vị trí: 4 - 6 ICS (giữa xương đòn) một đai điện cực xung quanh ngực của bệnh nhân
  14. dangthanhtuan65@gmail.com 14 | 22 Đo trở kháng ngực I1 V 13 16 1 V1 15 2 14 3 V12 V2 13 4 V11 V3 12 5 V10 11 6 V4 10 7 9 8 V9 V5 V8 V7 V6
  15. dangthanhtuan65@gmail.com 15 | 22 Đo trở kháng ngực V 13 I1 V 12 16 1 15 2 14 3 V11 V1 13 4 V10 V2 12 5 V9 11 6 V3 10 7 208 phép đo / khung ảnh 9 8 V8 V4 (16 x 13 điện áp) V7 V6 V5
  16. dangthanhtuan65@gmail.com 16 | 22 Tái tạo ảnh Phân phối trở kháng vào cuối kì thở ra Sự chồng lấp các vùng (đường cơ sở) điện áp Hình ảnh đạt được Vùng tăng trở kháng Điện áp thay đổi khi hít vào
  17. dangthanhtuan65@gmail.com 17 | 41 Sự cần thiết của theo dõi thông khí khu vực 1. Phổi khỏe mạnh Thông khí bình thường EELV bình thường
  18. dangthanhtuan65@gmail.com 19 | 41 Sự cần thiết của theo dõi thông khí khu vực 1. Phổi khỏe mạnh Hình ảnh phổi: chứa khí Hình ảnh chức năng phổi: thay đổi thông khí Ventral 10–15% Mid-ventral 35–40% Mid-dorsal 35–40% Dorsal 10–15%
  19. dangthanhtuan65@gmail.com 20 | 41 Sự cần thiết của theo dõi thông khí khu vực 2. Xẹp phổi vùng lưng Giảm EELV Giảm thông khí → Shunt
  20. dangthanhtuan65@gmail.com 21 | 41 Sự cần thiết của theo dõi thông khí khu vực 2.Xẹp phổi vùng lưng Hình ảnh phổi: chứa khí Hình ảnh chức năng phổi: thay đổi thông khí Vùng ngực 27% Giữa ngực 53% Giữa lưng 17% Vùng lưng 3%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2