1
1
Chương 2
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH
N HÓA KINH DOANH
2.1 Triết lý kinh doanh
2.2 Đạo đức kinh doanh
2.3 Văn hóa doanh nhân
2.4 Văn hóa doanh nghiệp
2.5 Văn hóa ứng xử trong kinh
doanh
2
TRIẾT LÝ KINH DOANH
2.1.TRIẾT LÝ KINH DOANH
2.1.1. Khái niệm triết lý kinh doanh
2.1.2. Nội dung của triết lý kinh doanh của doanh
nghiệp
2.1.3 Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh của
doanh nghiệp
2.1.4. Các hình thức thể hiện của triết lý doanh
nghiệp
2.1.5. Vai trò của triết lý doanh nghiệp trong quản
lý và phát triển doanh nghiệp
3
Khái niệmTriết lý kinh doanh
KHÁI NIỆM TRIẾT LY
Triết những
tưởng tính triết học
được con người rút ra từ
cuộc sống của họ
+ Triết lý phát triển của một
quốc gia
+ Triết lý của một tổ chức
Bảo đảm cho mọi người
được giáo dục đầy đủ và bình
đẳng, được tự do theo đuổi
chân lý khách quan, tự do trao
đổi tưởng, kiến thức”
(UNESCO - tổ chức giáo dục,
khoa học văn hóa của
LHQ)
+ Triết lý sống (của 1 người)
+ Triết lý kinh doanh
KHÁI NIỆM TRIẾT KINH DOANH
những tưởng triết học phản ánh
thực tiễn kinh doanh thông qua con
đường trải nghiệm, suy ngẫm khái quát
hoá của các chủ thể kinh doanh và
chØ dÉn
cho ho¹t ®éng kinh doanh
: HP, Matsushita
những tưởng chỉ đạo,định hướng,
dẫn dắt hoạt độn
g
KD
tëng, ph¬ng ch©m hµnh ®éng,
gi¸ trÞ môc tiªu chung cña doanh nghiÖp chØ
n cho ho¹t ®éng kinh doanh
4
Triết lý kinh doanh
néi dung a triÕt lý kinh doanh
1.Sứ mạng (tôchỉ/tínđiều/phương
châm KD) của DN. tả DN
ai, làm những gì, làm vì ai
làm như thế
Trả lời cho các u hỏi :
DN của chúng ta là gì?
DN muốn thành một tổ chức
như thế nào?
Công việc kinh doanh của
chúng ta là gì?
Tại sao DN tồn tại? (Vì sao
công ty này?).
DN của chúng ta tồn tại vì cái
gì?
DN có nghĩa vụ gì? DN sẽ đi
về đâu?
2. Các mục tiêu cơ
bản của doanh
nghiệp
Sứ mệnh của
doanh nghiệp
thường được cụ thể
hoá bằng các mục
tiêu chính, có tính
chiến lược của nó
3. Hệ thống các
giá trị của doanh
nghiệp
Xác định thái độ
của doanh nghiệp
với những người
sở hữu, những nhà
quản trị, đội ngũ
những người lao
động, khách hàng
và các đối tượng
hữu quan
5
6
Triết lý kinh doanh ca FPT
Sứ mệnh:
“FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực
lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng
hài lòng, góp phần ng thịnh quốc gia.
Mục tiêu:
Mục tiêu của công ty là nhằm đem lại cho mỗi thành viên ca mình điều kiện
phát triển tốt nhất về tài năng, một cuộc sống đầy đủ vvật chất, phong phú
về tinh thần”
.Hệ thống giá tr:
1. Tôn trọng con người tài năng nhân Con người cốt lõi của sự thành
công trường tồn của FPT.
2. Trí tuệ tập thể Trí tuệ tập thể ở FPT được thể hiện sự đoàn kết, nhất trí
trong công việc và trong cuộc sống hàng ngày.
3. Không ngừng học hỏi nâng cao trình độ FPT luôn khuyến khích mỗi thành
viên không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ quản lý.
4. Giữ gìn phát huy truyền thống văn hóa FPT Mỗi người FPT đều phải
biết lịch sử công ty thông qua Sử ký, nội san Chúng ta, các câu hỏi thi tìm hiểu
về FPT.
2
Tinh thần FPT
Tinh thần FPT là những giá trị cốt lõi làm nên thành công và quy định
tính chất nổi trội của thương hiệu FPT, được hình thành qua những
ngày tháng gian khổ đầu tiên của công ty, được xây dựng từ những
kinh nghiệm và sự học hỏi, được tôi luyện qua những thử thách trong
suốt quá trình phát triển.
Người FPT tôn trọng cá nhân, đổi mới và đồng đội. Đây là nguồn sức
mạnh tinh thần vô địch đem đến cho FPT thành công nối tiếp thành
công. Tinh thần này là hồn của FPT, mất nó đi FPT không còn là FPT
nữa. Mỗi người FPT có trách nhiệm bảo vệ đến cùng tinh thần FPT.
Lãnh đạo các cấp người giữ lửa cho tinh thần này cần chí công,
gương mẫu và sáng suốt. Có như vậy FPT sẽ phát triển và trường tồn
cùng thời gian.
"Tôn Đổi Đồng” và “Chí Gương Sáng” chính là các giá trị cốt lõi, là tinh
thần FPT đã làm nên sự thành công khác biệt của FPT trong 20 năm
qua.
Nếu được gìn giữ và phát huy, tinh thần FPT sẽ còn dẫn dắt FPT trường
tồn, tiếp tục thành công vượt trội, đạt được những thành tựu to lớn
hơn nữa."
Trương Gia Bình
V đu trang
7
8
Triết lý kinh doanh
Đề cao nguồn lực con người một giá trị chung
của lối kinh doanh có văn hoá
Matsushita : “ Xí nghiệp là nơi đào tạo con người
Honda : “ Tôn trọng con người “
Sony : Quản lý là sự phục vụ con người -
Trung Cương : “ Quản lý theo tinh thần chữ ái “
Samsung: “ Nhân lực và con người
Goldstar: “Tạo dựng một bầu không khí gia đỡnh”
HP : “ Lấy con người làm hạt nhân
IBM : “ Tôn trọng người làm
Dana : “ Sức sản xuất thông qua con người
9
10
11
Quán
Trung
Nguyên
tại
Tokyo
Quán nhượng quyền cà phê Trung Nguyên tại
Nam Ninh - Trung Quốc
Cùng nhóm
bạn tại
“hãng cà
phê ọp ẹp
nhất” năm
1996
(Nguyên Vũ
đứng thứ 2
từ trái)
12
Cà phê Trung Nguyên
Giá trị cốt lõi:
Khát vọng lớn
Tinh thần quốc gia, tinh thần quốc tế
Không ngừng sáng tạo, đột phá.
Thực thi tốt
Tạo giá trị và phát triển bền vững
Giá trị niềm tin:
Cà phê làm cho thế giới tốt đẹp hơn
Cà phê là năng lượng cho
nền kinh tế tri thức
Cà phê đem lại sáng tạo hướng đến
hài hòa và phát triển bền vững.
Sứ mạng:
Kết nối và phát triển những người đam mê
cà phê trên toàn thế giới.
3
13
14
TriÕt kinh doanh của Viettel
Sứ mệnh và Mục tiêu
Trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu chính - Viễn thông hàng
đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới
Quan điểm phát triển
Kết hợp kinh tế với quốc phòng.
Phát triển có định hướng và chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng.
Đầu tư nhanh và phát triển nhanh.
Kinh doanh hướng vào thị trường
Lấy con người là nhân tố chủ đạo để phát triển.
15
TriÕt kinh doanh của Viettel(tiếp)
Phương thức hành đông
Liên tục đổi mới, sáng tạo và luôn quan tâm, lắng nghe
khách hàng như những cá thể riêng biệt để cùng họ tạo ra các
sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt
động nhân đạo, hoạt động xã hội.
Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức
xây dựng mái nhà chung Viettel.
8 giá trị cốt lõi
Thực tiễn là tiêu chuẩn ĐỂ KIỂM NGHIỆM CHÂN LÝ
Trưởng thành qua những THÁCH THỨC VÀ THẤT BẠI
Thích ứng nhanh là SỨC MẠNH CẠNH TRANH
Sáng tạo là SỨC SỐNG
Tư duy HỆ THỐNG
Kết hợp ĐÔNG TÂY
Truyền thống và CÁCH LÀM NGƯỜI LÍNH
Viettel là NGÔI NHÀ CHUNG
16
Triết lý kinh doanh
Thành tích của Viettel
Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn thứ 2 trên thị trường, sau VNPT
2000: được bình chọn 1 trong 10 sự kiện nổi bật nhất ngành BCVT
CNTT
Cuối tháng 12/2007 đã vượt con số trên 7 triệu khách hàng. VIETTEL
mobile mạng di động tốc độ phát triển nhanh thứ 13 trên thế
giới).
Xây dựng trạm vệ tinh, xây dựng hai tuyến cáp quang quốc tế đất liền
đi qua Trung Quốc
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông tại
Campuchia (Viettel Cambodia) ngày 26/5/2006
Liên tục trong hai năm 2004, 2005 được bình chọn thương hiệu
mạnh, 2006 VIETTEL được đánh giá thương hiệu nổi tiếng nhất Việt
Nam trong lĩnh vực dịch vụ BCVT (doVCCI phối hợp với Công ty Life
Media công ty nghiên cứu thị trường ACNielsen tổ chức.)
Đến 2008:
. Năm thứ liên tiếp đạt mức tăng trưởng năm sau gấp đôi năm trước
.Lọt vào Top 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới
·Đứng thứ hai về hạ tầng tại thị trường Campuchia
17
Cách thức tạo dựng và phát huyTriết kinh doanh
Các điều kiện tạo dựng triết kinh doanh
1.Thể chế Kinh tế thị trường
2. Bản lĩnh năng lực của lãnh đạo doanh
nghiệp
3. Sự chấp nhận tự giác của đội ngũ cán bộ,
công nhân viên
18
Cách thức tạo dựng và phát huyTriết lý kinh doanh
Ngêi nh ®¹o/Qu
n trong x
â
y d
ng
ph
át
huy triÕt
kinh doanh
Hiểu chứng minh triết kinh doanh
*Triết kinh doanh thể hiện bằng sự chia sẻ của mọi nhân viên, đồng
lòng thực hiện tầm nhìn nhiệm v của công ty.
* Thực hiện vai trò lãnh đạo phù hợp với triết kinh doanh sẽ định
hướng cho các thành viên trong DN cùng hướng về sự chỉ đạo thống
nhất trong DN.
*Người lãnh đạo phải người tâm huyết theo đuổi triết kinh doanh
người truyền tinh thần của triết kinh doanh cho toàn DN
G¬ng mÉu
thùc hiÖn nghiªm tóc tëng nguyªn t¾c
hµnh ®éng a DN îc ghi trong triÕt lý),
Lu«n th¸i ®é t«n träng triÕt cña DN, kh«ng ®îc ý
thay ®æi i dung cña nã
ViÖc thëng ph¹t c¸n bé, CNV ph¶i
dùa trªn gi¸ trÞ
®·
®îc ®óc kÕt trong triÕt
4
19
Cách thức tạo dựng và phát huyTriết lý kinh doanh
Các cách thức tạo dựng triết lý KD
1.Triết lý doanh nghiệp được hÌnh thành từ kinh
nghiệm kinh doanh của người sáng lập và lãnh đạo DN
Những người sáng lập (hoặc lãnh đạo) DN sau một thời
gian làm kinh doanh và quản lý đã từ kinh nghiệm, từ
thực tiễn thành công nhất định của DN đã rút ra triết lý
kinh doanh cho DN Ví dụ: HP, Matsushita
2. Triết lý doanh nghiệp được tạo lập theo kế hoạch
của ban lãnh đạo
Ban lãnh đạo chủ động xây dựng triết lý kinh doanh để
phục vụ kinh doanh.
Ví dụ: Các công ty trẻ và mới của Việt Nam
20
Triết lý kinh doanh
NH THỨC THỂ HIỆN CỦA TRIẾT LÝ KD
In ra trong các cuốn sách
nhỏ
Một văn bản nêu rõ thành
từng mục
Dưới dạng một vài câu
khẩu hiệu
Dưới dạng một vài chữ
Dưới dạng một bài hát
Văn phong cần giản dị mà
hùng hồn, ngắn gọn mà
sâu lắng, dễ hiểu và dễ
nhớ
VÍ DỤ
Ba chiến lược chính của Samsung
Nhân lực và con người (quan trọng
nhất)
Công việc kinh doanh tiến hành hợp
Hoạt động kinh doanh là để đóng góp
vào sự phát triển đất nước
Cụng thức Q+ S + C của Macdonald
Q (Quality): chất lượng
S (Service) : phục vụ. Phải cố gắng
phục vụ giản đơn, làm hài lòng khách
hàng. Trải khăn trên quầy cũng phải
ngay ngắn
C (Clean) :sạch sẽ. Bất cứ cửa hàng
chi nhánh nào của công ty đều không
có mảnh giấy vụn vứt dưới chân
khách
Chữ Nhẫn, chữ Đức, chữ Trung ở cỏc
cụng ty Đài Loan
21
Triết lý kinh doanh
TRIẾT LÝ “4 SẠCH” CỦA DNTN NƯỚC UỐNG TINH
KHIẾT SÀI GÒN (SAPUWA)
CON NGƯỜI SẠCH:
Hoài bão, năng động,
sáng tạo, chuyên nghiệp,
sạch sẽ trong tư duy,
vệ sinh trong sinh hoạt.
NHÀ XƯỞNG SẠCH:
Kỹ thuật công nghệ hiện đại nhất,
môi trường thông thoáng,
sạch sẽ và tiện nghi.
SẢN PHẨM SẠCH:
Quan tâm bảo vệ và góp phần
nâng cao sức khoẻ con người.
LỢI NHUẬN SẠCH:
Thực hiện đúng các chính sách,
quy định của Nhà nước, chăm lo
đến cuộc sống của từng nhân viên
22
Triết lý kinh doanh
VAI TRÒ CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
cốt lõi của
văn hóa
doanh nghiệp
Công cụ định
hướng và
sở để quản lý
chiến lược
Phương tiện
giáo dục, phát
triển nguồn
nhân lực
Cốt lõi của phong
cách-phong thái
của DN
Một lực lượng
hướng dẫn, tạo
sức mạnh to lớn
cho thành công
Giáo dục cho
cnvc đầy đủ về lý
tưởng, về công
việc
Cơ sở để bảo tồn
phong thái và bản
sắc văn hoá của
DN
Cho phép DN có
sự linh hoạt, sự
mềm dẻo
Điều chỉnh hành
vi của nhân viên
23
Triết lý kinh doanh
VAI TRÒ CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
Vị trí của triết kinh doanh trong
các yếu tố của văn hoá doanh nghiệp
c ®é thay ®æi
Khã
c ®é thay ®æi
Khã
Cao
ThÊp
TÝnh
hiÖn
hu
ThÊp
ThÊp
c
®é
gi¸
trÞ
æn
®Þnh
HÖ gi¸ trÞ, triÕt lý doanh nghiÖp
C¸c nghi thøc, lÔ héi, p qu¸n, tÝn ngìng
C¸c truyÒn thuyÕt, giai tho¹i
C¸c anh hïng, biÓu tîng nh©n
Ho¹t ®éng v¨n nghÖ, thÓ thao
Lèi øng , giao tiÕp
KiÕn tróc n¬i lµm viÖc
Néi quy, quy t¾c, ®ång phôc
BiÓu tîng ng ty - Logo
24
Vai trò định hướng của triết lý doanh
trong tiến trình hoạch định chiến lược
Bưc 1:
Xác đnh
s mnh
và các mc tiêu
ca t chc
Bước 1:
Xác định
sứ mệnh
các mục tiêu
ca t chức
Bưc 4: Xây dng các kế hoch
chiến lưc đ la chn
Bước 4: Xây dựng các kế hoạch
chiến lược đ la chọn
Bưc 5: Trin khai kế hoch
chiến lưc
Bước 5: Triển khai kế hoạch
chiến lưc
Bưc 6: Trin khai các
kế hoch tác nghip
Bước 6: Triển khai các
kế hoạch tác nghip
Bưc 7: Kim tra và
đánh giá kết qu
Bước 7: Kiểm tra và
đánh giá kết qu
Bưc 8: Lp li
quá trình hoch đnh
Bước 8: Lặp lại
quá trình hoạch định
Bưc 3:
Đánh giá nhng
đim mnh
và yếu
ca t chc
Bước 3:
Đánh giá những
điểm mạnh
yếu
của tổ chức
Bưc 2:
Phân tích các
đe do và cơ hi
ca th tng
Bước 2:
Phân tích các
đe doạ và cơ hội
của thị trường
5
25
Triết lý kinh doanh
11 điều kiện cho sự thành công của “Các doanh
nghiệp chưa hề thất bại”, xếp theo tầm quan trọng
của chúng:
1- Triết học và phong thái kinh doanh
2- Sức sống của doanh nghiệp và tinh thần của người chủ
doanh nghiệp
3- Khả năng khám phá những tin tình báo
4- Năng lực kế hoạch
5- Năng lực khám phá và phát triển kỹ thuật
6- Khéo léo trong quản lý sản xuất
7- Năng lực tìm và sử dụng nhân tài
8- Năng lực tiếp thị và năng lực tiêu thụ
9- Năng lực kinh doanh quốc tế
10- Năng lực thích ứng với thay đổi của môi trường KD
11- Hình tượng doanh nghiệp và hoạt động tổ chức
26
16 Nhiệm vụ quản trị đòi hỏi mỗi
quản trị viên hàng đầu phải biết
Quản trị cơ bản
được phân loại
thành 4 chức năng,
xếp theo tầm quan
trọng:
1. Xác định triết lý
kinh doanh
2. Kế hoạch kinh
doanh và kiểm tra
3. Tổ chức và chỉ huy
4. Phát triển quản trị
viên
27
Cách thức tạo dựng và phát huyTriết lý kinh doanh
X
ây
d
ng s
m
ng và tri
ế
t lý qu
n lý
Triết lý quản lý Kaizen
Kaizen được ghép từ hai từ tiếng Nhật: Kai:"Thay đổi” và Zen: "Tốt
hơn", nghĩa là
"Thay
đổ
i
để
t
t h
ơ
n"
hoặc
"C
i ti
ế
n
liên
t
c".
Triết lý quản lý Kaizen với nội dung 5S (năm nguyên tắc bắt đầu bằng
chữ S trong tiếng Nhật) để khắc phục các "trục trặc" này:
1. Seiri - Sàng lọc (Sort - tiếng Anh): Nhằm loại bỏ tất cả mọi thứ không cần thiết,
không có giá trị ra khỏi công việc, nhà xưởng, tổ chức...
2. Seiton - Sắp xếp (Simply - tiếng Anh): Phần loại, hệ thống hoá để bất cứ thứ
cũng có thể "dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra, dễ trả lại".
3. Seiso - Sạch sẽ (Shine - tiếng Anh): Thực chất là lau chùi, quét dọn, vệ sinh, kiểm
tra xem mọi thứ có được sắp xếp đúng nơi quy định.
4. Seiketsu - Săn sóc (Standardize - tiếng Anh): Nhằm "Tiêu chuẩn hoá", "quy trình
hoá" những gì đã đạt dược với ba nguyên tắc nêu trên đề mọi thành viên của
doanh nghiệp tuân theo một cách bài bản, hệ thống.
5. Shitsuke - Sẵn sàng (Sustain - tiếng Anh): Giáo dục, duy trì và cải tiến bốn nguyên
tắc nêu trên trong bất kỳ mọi hoàn cảnh nào và trong suất quá trình hoạt động của
doanh nghiệp.
28
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
2.2. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
2.2.1. Khái niệm Đạo đức kinh doanh
2.2.2 Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp
2.2.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị
doanh nghiệp Khái niệm đạo đức kinh doanh
2.2.4 Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh
doanh.
2.2.5 Đạo đức kinh doanh trong nền kinh tế toàn
cầu
29
Đạo đức kinh doanh
Kh¸i niÖm ®¹o ®øc
Đạo đức trong tiếng Anh là ethics,
tiếng Hy Lạp ethiko và ethos, nghĩa là
phong tục hoặc tập quán.
Đạo đức liên quan tới những cam kết
về luân lý, trách nhiệm và công bằng
xã hội.
Đạo đức là những
nguyên tắc cư xử để
phân biệt Tốt và Xấu,
Đúng và Sai
Chuẩn mực đạo đức những
nguyên tắc, quy tắc đạo đức
được mọi người thừa nhận trở
thành những mực thước, khuôn
mẫu để xem xét đánh giá
điều chỉnh hành vi của con
người trong hội.
* Đạo đức có
tính giai cấp, tính
khu vực, tính địa phương.
* Nội dung các chuẩn mực
đạo đức thay đổi theo điều kiện
lịch sử cụ thể.
* Điều chỉnh các hành vi của
con người theo các chuẩn mực
và quy tắc đạo đức xã hội: Độ
lượng, khoan dung, khiêm tốn,
dũng cảm, trung thực, tín,
thiện…
30
Đạo đức kinh doanh
Kh¸i niÖm ®¹o ®øc kinh doanh
Lịch sử đạo đức kinh doanh
Trước thế kỷ XX:ở phương Tây, đạo đức kinh doanh xuất
phát từ những tín điều của Tôn giáo.
Thế kỷ XX:
-Thập kỷ 60: Mức lương công bằng, quyền của người công
nhân, đến mức sinh sống của họ, ô nhiễm, các chất độc hại,
quyền bảo vệ người tiêu dùng
-Những năm 70: hối lộ, quảng cáo lừa gạt, an toàn sản
phẩm, thông đồng câu kết với nhau để đặt giá cả
-Những năm 80: các Trung tâm nghiên cứu ĐĐkd; Uỷ ban
đạo đức và Chính sách xã hội để giải quyết những vấn đề
đạo đức trong công ty.
-Những năm 90: Thể chế hoá các vấn đề đạo đức kinh
doanh thành Luật
-Từ năm 2000 đến nay: Được tiếp cận, được xem xét từ
nhiều góc độ khác nhau: Từ luật pháp, triết học và các khoa
học xã hội khác...