BÀI 1 ổ T ng quan văn hóa Nh t  B nả

ứ ở

ậ ả

I.X  s  Nh t B n: * “Vẻ đẹp mong manh của hoa Anh Đào và ánh thép sắc lạnh của thanh bảo kiếm”

1.Nước nhỏ, dân số 125 triệu người

Gồm hơn 4000 đảo và quần đảo

Núi chiếm 2/3 diện tích, núi Fuji là biểu

tượng của nước Nhật

2. Cường quốc kinh tế trên thế giới

3.Có vị trí quan trọng đối với văn hóa nhân loại, màu sắc văn hóa Nhật Bản lan tràn khắp thế giới

ế ậ Nho giáo theo

ố ả II.B i c nh văn hóa ậ ả   ­  Nh t B n ti p nh n  cách riêng ữ    + Ch  Qu c gia ữ    + Ch  Trung →Tinh th n võ sĩ đ o ầ

ờ ố ủ ị ạ  (Samurai) ụ ữ   + V  trí c a ph  n  trong đ i s ng,

ậ ả

ắ ả trên thi đàn, văn đàn ở ắ ưở  Ph t giáo  nh h ng sâu s c, tr   ậ ả thành b n s c văn hóa Nh t B n.

III. Vị trí địa lí : Đảo quốc, xa lục địa

1. Không được thiên nhiên ưu đãi, nghèo tài nguyên

→Định hướng tính cách của người Nhật

2. Đảo quốc biệt lập, lợi thế về địa hình, có biển che chở

+ Đủ xa để tránh xâm lược

+ Đủ gần để tiếp thu văn hóa, khoa

học kĩ thuật từ lục địa

IV. Quan niệm về thiên nhiên của người Nhật

1. Lấy thiên nhiên làm bối cảnh lý tưởng

2. Thiên nhiên trong văn hóa Nhật vừa mang đặc điểm chung của phương Đông vừa có nét đặc trưng riêng của Nhật Bản

+ Thiên nhiên phải tự nhiên

+ Con người – Thiên nhiên – Đất trời,

tạo thành “Nhất thể lí tưởng”

+ Người Nhật tìm cảm hứng tinh thần

từ thiên nhiên

3. Thiên nhiên trở thành tín ngưỡng, được nâng lên hàng ĐẠO

+ Lễ hội hoa Đào (Hanami)

+ Lễ hội Tuyết (Yukimi)

+ Lễ hội đom đóm (Hotarimi)

4. Văn hóa Nhật là văn hóa mô phỏng thiên nhiên

+ Tính nhạy cảm, mơ hồ của người Nhật

+ Chú trọng vẻ đẹp không lời, sự tịch

mịch, trầm lắng

+ Tính chất phù du của cái đẹp; cái đẹp trong quá trình hoàn thiện, không phải cái

hoàn hảo.

V. Cư dân

1. Cư dân đầu tiên định cư ở Nhật Bản là tộc người Ainu (khoảng 30.000 năm về trước), là một phân nhóm của người Mogoloid

2. Tính cách

+ Ý thức rõ ràng về bổn phận

+ Rất kỉ luật, tự giác nhẫn nại, cầu tiến

+ Biết hài lòng với những gì mình có

+ Yêu chuộng mĩ thuật; thích tìm sự

hoàn mĩ trong công việc

 “Nghệ thuật làm người Nhật”

(V.Otrinicop)

VI. Tôn giáo

1.Tôn giáo cổ xưa của Nhật Bản là hệ thống tín ngưỡng đa thần phức tạp (gồm tục thờ cúng tổ tiên, đạo Saman, thuyết vật linh)

2. Thần Đạo (Kami): Thần linh hóa thiên nhiên, tôn thờ thiên nhiên -> thờ 8 triệu vị thần

. Thần Đạo – “Con đường thần thánh”-

> Có thần linh ẩn náu trong vạn vật

+ Hiện ở Nhật, tồn tại khoảng 100.000

đạo sĩ và 90.000 ngôi đền Thần Đạo. Triều đại Meiji là thời kì vàng son của Thần Đạo, hoàng đế muốn biến Thần Đạo thành Quốc giáo

→Thần Đạo không trở thành Quốc giáo mà chỉ là 1 giáo phái

3. Phật giáo

+ Vào Nhật thế kỉ VI (552), Thần – Phật tinh hợp -> hiện tượng Bosatshu Kami

+ Mang đến cho Nhật Bản triết lí về

cuộc sống, ảnh hưởng tới triết học, phong cách ẩm thực của người Nhật…

+ “Vạn vật đều là nhất thời”(Phật Tổ

nói trước khi viên tịch) -> Tạo dấu ấn sâu sắc trong tính cách người Nhật

4. Thiền (Zen)

+ Du nhập vào Nhật Bản thế kỉ XIII

+ Trở thành tôn giáo có tinh chất

toàn dân

+ Nghệ thuật và Thiền ở Nhật Bản,

hòa chung không có sự phân biệt

5. Kito giáo

+ Vào Nhật Bản giữa tk XVI, theo

chân các giáo sĩ Dòng Tên và các thương gia Bồ Đào Nha

+ Người Kito giáo ở Nhật Bản có

đức tin và tính bền bỉ rất đặc biệt

+ Hiện nay, chưa đến 1% người

Nhật theo Kito giáo

=> Kết luận: Nền văn hóa Nhật Bản mang tính đặc thù, thiếu sự tương đồng và khó chia sẻ với các nền văn hóa khác