
Trắc nghiệm cơ lượng tử
Biên soạn: Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen
nguyenquangle@zenbe.com
Câu 1
Tính chất hạt của bức xạ điện từ thể hiện càng rõ
khi:
(a) Bước sóng của nó càng ngắn.
(b) Bước sóng của nó càng dài.
(c) Tần số của nó càng bé.
(d) (a) và (c).
C
Trả lời câu 1
Tính chất hạt của vật chất thể hiện càng rõ khi
bước sóng vật chất càng ngắn.
Câu trả lời đúng là (a).
C
Câu 2
Tần số và bước sóng của sóng De Broglie liên kết
với electron tự do 10 eV bằng:
(a) 1,5.10-34 Hz; 3,9.10-10 m.
(b) 1,5.1034 Hz; 1,3.10-34 m.
(c) 2,4.1015 Hz; 1,2.10-7 m.
(d) 2,4.1015 Hz; 3,9.10-10 m.
C

Trả lời câu 2
• Bước sóng và tần số của sóng De Broglie của vi
hạt tự do được xác định từ:
• Với hạt tự do thì:
• Vậy:
C
h
E
p
h
==
νλ
EKmKp
=
=
2
h
K
mK
h
==
νλ
2
Trả lời câu 2 (tt)
• Thay bằng số ta có:
• Câu trả lời đúng là (d).
C
m
sms
eVceV
seV
10
818
26
15
10.9,3
10.310.295,1
1010.511,02
.10.14,4
−
−
−
=
×=
××
=
λ
Hz
seV
eV
15
15
10.4,2
.10.14,4
10
==
−
ν
Câu 3
Một electron chuyển động trong một trường có
thế năng thay đổi. Trong vùng có thế năng bằng 1
eV thì electron có bước sóng là λ, còn trong vùng
có thế năng bằng 5 eV thì bước sóng là 2λ. Hãy
tìm bước sóng λ.
(a) 0,376 nm.
(b) 0,475 nm.
(c) 0,531 nm.
(d) 0,613 nm.
C
Trả lời câu 3
• Hạt có năng lượng xác định:
• Lập tỷ số hai bước sóng:
• Từ hai hệ thức trên ta suy ra:
C
eV
K
eV
K
E
5
1
+
′
=
+
=
2
2
2=
′
=
′
=
′
K
K
K
m
mK
λ
λ
eVK
eV
K
K
K
3
4
4
3
=
′
=
′
=
′
−

Trả lời câu 3 (tt)
• Ta có:
• Câu trả lời đúng là (c).
C
nmm
sms
eVceV
seV
532,010.32,5
10.310.77,1
3410.511,022
.10.14,4
10
818
26
15
==
×=
××
=
−
−
−
λ
K
m
h
′
==
′
2
2
λλ
Câu 4
Proton nặng hơn electron khoảng 1840 lần. Cả hai
chuyển động với vận tốc nhỏ hơn nhiều so với
vận tốc ánh sáng và có cùng bước sóng. Động
năng của electron __________ động năng proton.
(a) lớn hơn
(b) nhỏ hơn
(c) bằng
(d) không xác định được.
C
Trả lời câu 4
• Các hạt chuyển động chậm nên theo cơ cổ điển:
• Bước sóng De Broglie của hai hạt bằng nhau nên:
• Suy ra:
• Câu trả lời đúng là (a).
C
1
1840
2
2===
e
p
ee
pp
p
e
K
K
Km
Km
λ
λ
pe
K
K
1840
=
mKp 2
=
Câu 5
Các electron được gia tốc qua một hiệu điện thế
rồi đến gặp hai khe hẹp song song. Ảnh giao thoa
cho thấy bước sóng electron là 1,0 nm. Hãy tìm
động năng electron khi đến hai khe.
(a) 1240 eV
(b) 620 eV
(c) 15 eV
(d) 1,5 eV
C

Trả lời câu 5
• Bước sóng của electron:
• Suy ra:
• Câu trả lời đúng là (d).
C
mK
h
p
h
2
==
λ
2
2
2
λ
m
h
K=
(
)
( )
eV
mceV
seV
K
5,1
1010.511,02
.10.14,4
2
926
2
15
=
××
=
−
−
Câu 6
Một electron có bước sóng 0,5 nm và có năng
lượng toàn phần lớn gấp đôi thế năng của nó.
Năng lượng toàn phần của electron bằng bao
nhiêu?
(a) 6,02 eV
(b) 12,0 eV
(c) 2480 eV
(d) 4960 eV
C
Trả lời câu 6
• Năng lượng của electron:
• Suy ra:
• Bước sóng của electron:
• Vậy:
• Thay bằng số:
• Câu trả lời đúng là (b).
C
U
U
K
E
2
=
+
=
2
E
U
K
=
=
mE
h
mK
h
==
2
λ
2
2
λ
m
h
E=
(
)
( )
eV
mceV
seV
E
12
10.510.511,0
.10.14,4
2
1026
2
15
=
×
=
−
−
Câu 7
Người ta lần lượt gửi đến cùng một khe hẹp các
hạt electron, neutron và photon có cùng động
năng là 20 eV. hạt nào tạo ra nhiễu xạ trung tâm
hẹp nhất?
(a) Electron
(b) Neutron
(c) Photon
(d) Không xác định được.
C

Trả lời câu 7 − 1
C
b b b b b b
Nhiễu xạ qua một khe
Trả lời câu 7 − 2
• Trong nhiễu xạ qua một khe, vân trung tâm được
giới hạn giữa hai cực tiểu bậc 1, xác định từ:
• Với góc θ nhỏ (λ < b), sinθ ≈ θ. Vậy độ rộng góc
của vân trung tâm là:
• Vân trung tâm hẹp nhất khi bước sóng là nhỏ
nhất.
C
λ
θ
±
=
sin
b
b
λ
θ
2=∆
Trả lời câu 7 − 3
• Bước sóng của các hạt:
•me < mn nên λe > λn.
•Để so sánh bước sóng λe và λγ ta lập tỷ số:
C
K
hc
E
hc
Km
h
Km
h
n
n
e
e
====
γ
λλλ
22
1
10.4,4
10.511,02
20
22
3
226
2
<=
××
=
==
−
cceV
eV
cm
K
Kmc
K
ee
e
γ
λ
λ
Trả lời câu 7 − 4
• Vậy bước sóng của neutron là nhỏ nhất:
• Cực đại trung tâm của hình nhiễu xạ là hẹp nhất
khi dùng neutron.
• Câu trả lời đúng là (b).
C
γ
λ
λ
λ
<
<
en