Lời cảm ơn

Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn

Bá Hiên, Trưởng bộ môn Vi sinh vật –

Truyền nhiễm, Khoa Thú y, Đại học Nông

nghiệp Hà Nội đã dày công biên soạn bộ bài

giảng này!

Hä Spirochaetaceae

 Là những vi khuẩn hình xoắn, dài, mềm mại, dễ

Những xoắn khuẩn gây bệnh có 3 giống:

 Borrelia  Treponema  Leptospira

uốn khúc, di động mạnh. Phần lớn xoắn khuẩn không nuôi cấy được trên các môi trườn nhân tạo thông thườ g, môi trườn nuôi xoắn khuẩn phải có 5-10% huyết thanh thỏ tươi.

Borrelia

* Ø = 0,3-0,5 mm

* B.gallinarum -

gây bệnh tăng

bạch cầu cho gà

* B.recurrentis -

gây bệnh sốt hồi

quy ở ngườ

Treponema

* Ø = 0,1-0,3 mm * Treponema palidum – giang mai ở ngườ

Treponema pallidum(KHV ®iÖn tö)

Leptospira

* Ø = 0,1-0,2 mm

* nhỏ nhất trong

họ xoắn khuẩn

* gây bệnh ở

ngườ và động vật

Leptospira (kÝnh hiÓn vi ®iÖn tö)

Giang mai giai đoạn 1: vết chớt ở bộ phận sinh dục

vết chớt ở bộ phận sinh dục

Giang mai giai đoạn II

Giang mai giai đoạn III

Gôm giang mai ở mặt

Gôm giang mai ở mặt

Giang mai-nguyên nhân và hậu quả

Gièng leptospira

 I. Kh¸i niÖm vÒ bÖnh

 BÖnh truyÒn nhiÔm chung cho nhiÒu loµi sóc vËt

 BÖnh cã c¸c biÓu hiÖn chÝnh :

 Sèt cao, vµng da, ®¸i ra m¸u hoÆc huyÕt s¾c tè, viªm

gan, thËn, rèi lo¹n tiªu ho¸, ë con c¸i cã thÓ s¶y thai.

Leptospira cã nhiÒu typ g©y bÖnh, bÖnh do chóng g©y ra

gäi lµ Leptospirosis.

cã l©y sang ngêi

Giống Leptospira bao gồm rất nhiều typ

huyết thanh (serotyp). Và chia làm hai loại:  L.biflexa:

không gây bệnh, chiếm đa số, sống hoại sinh trong

tự nhiên L.interrogans:

gây bệnh - ký sinh ở người và động vật, được chia làm

nhiều serotyp.

Hiện nay, 212 serotyp Leptospira khác nhau: + giống - hình thái, một số đặc tính sinh học + khác - cấu trúc KN và khả năng gây bệnh

 Trên thế giới, có 12 serotyp Leptospira phổ biến gây

1- L.australis

7 - L.icterohemorrhagiae

2- L.autumnalis 8 - L.mitis

3- L.bataviae 9 - L.poi

4- L.canicola 10 - L.pomona

5- L.grippotyphosa 11 - L. saxkoebing

6- L.hebdomadis

12 - L.sejroe

bệnh cho động vật bao gồm:

 Dùng để chẩn đoán huyết thanh học - bộ KN chuẩn

 ở Việt Nam đã xác định có 6 serotyp gây bệnh

thườn gặp bao gồm.

- L.bataviae

- L.icterohemorrhagiae

- L.mitis

- L.canicola

- L.grippotyphosa

- L.pomona.

 Để phòng bệnh cho gia súc - 6 chủng trên để chế

vacxin

II. Đặc tính sinh học

2.1. Hình thái:

 Là loại xoắn khuẩn rất nhỏ, mả h.

 Kích thước 0,1-0,2 x 4-20mm.

 Có nhiều vòng xoắn sát nhau (15-20 vòng), 2 đầu uốn

cong tựa móc câu, có khả năng di động mạnh do co rút

hoặc xoay vần.

 Nhuộm phương pháp thấm bạc Morosop (Xoắn khuẩn

bắt màu nâu đen trên nền vàng) .

 Nhuộm Giemsa xoắn khuẩn bắt màu đỏ tím

 Xem tươi trên KHV có tụ quang nền đen

2.2. Nuôi cấy  Xoắn khuẩn thườn mọc trong môi trườn hiếu khí

pH= 7,2- 7,6; nhiệt độ 280C.

 Thường cấy trên môi trường có 5-10% huyết thanh

thỏ tươi: Korthof, Fletcher’s, EMJH.

 Trong môi trường nuôi cấy lần đầu xoắn khuẩn mọc chậm nhanh cũng phải 15-20 ngày (giữ tối thiểu 28 ngày).

 Trong cấy chuyển giống: sau khi cấy 2-3 ngày xoắn khuẩn mọc, độ một tuần môi trường đục nhẹ, lắc có vẩn khói.

 Có thể cấy xoắn khuẩn vào màng niệu phôi gà 10 ngày tuổi, sau cấy 7 ngày phôi sẽ chết nhưng bệnh tích không điển hình.

2.3. Cấu trúc kháng nguyên :

+ Một KN chính

 Leptospira có 2 loại kháng nguyên:

 KN chính của chủng xoắn khuẩn này có tác dụng

+ Một KN phụ

quyết định với bản thân nó nhưng có thể là KN

phụ của chủng xoắn khuẩn khác  gây ra phả

ứng huyết thanh chéo giữa các chủng xoắn

khuẩn

Leptospira

Leptospira canicola

Leptospira icterohaemorrhagiae tõ gan chã

Leptospira ph©n lËp tõ ph©n lîn

Leptospira( KHV điện tử )

Leptospira

2.4. Sức đề kháng  Leptospira rất nhạy cả

 Xoắn khuẩn chịu được nhiệt độ lạnh: ở - 300C

với sức nóng: đun 560C chịu được 10 phút; 600C trong 5 phút, 100oC/chết ngay.

không chết

 Trong gan chuột 40C/26 ngày vẫn giữ được tính gây

 Nhạy cảm với độ axit nên trong dạ dày, chỉ sau 10 phút là bị tiêu diệt, pH <6 xoắn khuẩn không sống được.

 Các chất sát trùng thông thườ g diệt xoắn khuẩn

bệnh.

nhanh chóng

 Penicillin có tác dụng tốt với xoắn khuẩn.

2.5. Khả năng gây bệnh

ngườ đều mắc bệnh.

 Trong tự nhiên  Rất nhiều loài gia súc, hoang thú, chuột, thỏ và

 ở gia súc bò, chó mẫn cảm nhất sau đến ngựa, cừu,

 Trong loài dã thú báo rất dễ mắc bệnh  Loài gặm nhấm thườn mang trùng.  ở người, bệnh có tính chất nghề nghiệp rõ, liên quan đến dầm nước và đất ẩm, tiếp xúc với gia súc như nghề nông, công nhân chăn nuôi, ngườ làm thú y, lò sát sinh, công nhân nông, lâm trườ g, địa chất ...

dê, lợn, mèo

Chất chứa mầm bệnh:

 Động vật mới phát bệnh - máu có mầm bệnh

 Trên 15 ngày - thận, gan và thai của con cái

 Gia súc khỏi bệnh thườ g mang và thải mầm

bệnh một thời gian rất dài, có khi từ 1 - 3 năm.

 Bệnh có tính chất nguồn dịch thiên nhiên.

Trong tự nhiên có 3 loại ổ chứa Leptospira: + ổ chứa thường xuyên: Chủ yếu là loài gặm nhấm. Tất cả ác loài chuột, nhất là chuột lớn đều mang và thả xoắn khuẩn qua nước tiểu.

+ ổ chứa thiên nhiên:  Là các loài hoang thú như cầy, cáo, + ổ chứa không thường xuyên: Là các loài gia súc bị bệnh và mang trùng.

Ổ CHỨA THƯỜNG XUYÊN

Phương thức truyền lây

 ở lợn  Bệnh có 2 thể: cấp tính và mạn tính.  Bệnh lợn nghệ vì da, niêm mạc và mỡ bị vàng như

nghệ.

 Thể cấp tính:  Lợn sốt cao 410C - 420C / 5 - 7 ngày  Lợn mệt mỏi, nhịp thở tăng, đi xiêu vẹo, thích nằm, co

giật và run từng cơn, sùi bọt mép.

 Da và niêm mạc vàng  Nước tiểu đỏ sau vàng thẫm và ít dần.  ở lợn 3 - 4 tháng tuổi khi sốt cao còn có triệu chứng thần kinh như đi vòng tròn, húc đầu vào tườn , kêu thét lên và lăn ra chết sau 1 - 2 ngày.

nhiều, đi táo, nước tiểu lúc đầu hồng sau chuyển sang vàng, nước tiểu ít dần.

Thể mạn tính ở lợn:  Bệnh phát sinh âm ỉ, lợn kém ăn , uống nước

 Lợn sốt 400C - 410C, con vật run rẩy hoặc co giật nhẹ từng cơn, sau đó triệu chứng trên giảm , lợn gầy rạc, vàng da, niêm mạc, mặt và họng bị phù thũng, liệt chân sau, cuối kỳ lợn bị chết vì kiệt sức sau 1 - 2 tháng.

 Lợn cái mang thai thườ g bị tiêu thai hoặc sảy

thai.

ở chó

Chó thườn nhiễm

- L.canicola - L.icterohaemorrhagiae.  Chó sốt cao 400C - 410C  Có thể chảy má mũi  Khát nước, phù mặt  Nước tiểu ít và đặc, có albumin niệu  Chó đi táo, nôn mửa, có triệu chứng thần kinh.  Cuối cùng thân nhiệt giảm uống 360 - 36,50C

ở ngựa

Phần lớn bệnh ở thể ẩn.

 ở người  Bệnh ở người ồm 2 giai đoạn  Giai đoạn 1:

 Thể hiện nhiễm trùng huyết, sốt cao 390C - 400C, mệt mỏi,

chán ăn, li bì, mê sảng.

 Có dấu hiệu đau nhức: thường ở vùng trán, đau cơ rất dữ

dội nhất là chi dưới, có khi không đi được.

 Kết mạc mắt sưng, phù nề. Da và niêm mạc vàng giống

màu lựu chín.

 Giai đoạn 2:

 Thường có hội chứng màng não, triệu chứng thường phức tạp do tổn thương nhiều cơ quan, biểu hiện gan, thận là nặng nhất, gan sưng to, đau, albumin niệu, thiểu niệu hoặc vô niệu ...

Bò bị Leptospirosis (Nước tiểu tiểu chứa hemoglobin có màu đỏ sẫm)

BÒ BỊ LEPTOSPIROSIS (THẬN SƯNG TO, MÀU HUNG , CÓ CÁC VỆT MÁU VỚI HÌNH DẠNG KHÔNG ĐỀU)

* LỢN CHẾT DO LEPTOSPIROSIS DA NHẠT MÀU, CÓ MÀU VÀNG

BỆNH LEPTOSPIROSIS XẢY THAI, THAI CHẾT CÓ NHIỀU ĐIỂM XUẤT HUYẾT

BỆNH LEPTOSPIROIS THAI CHẾT MỔ RA THẤY MỠ VÀNG, TRÊN GAN CÓ NHIỀU Ổ HOẠI TỬ

BỆNH LEPTOSPIROIS THẬN CÓ MÀU VÀNG, CÓ NHIỀU ĐIỂM XUẤT HUYẾT LẤM LẤM TRÊN BỀ MẶT

THAI CHẾT THẤY MỠ VÀNG, TRÊN GAN CÓ NHIỀU Ổ HOẠI TỬ

HIỆN TƯỢNG XUẤT HUYẾT THÀNH TỪNG ĐÁM Ở PHỔI

Leptospirosis ở người

Leptospirosis ở người

Leptospirosis

Thườ g dùng chuột lang để gây bệnh Tiêm VK vào phúc mạc hay dưới da chuột lang Sau 2-3 ngày chuột sốt 40,50C - 41,50C Con vật gầy ,niêm mạc mắt và da có màu vàng Sau 6-12 ngày thân nhiệt hạ , chuột chết. Mổ khám :

 Vàng da , niêm mạc , phủ tạng, gan sưng to  Tìm trong máu ,gan , thận, nước trong xoang bụng sẽ

thấy nhiều xoắn khuẩn.

 Có thể dùng chuột bạch hoặc thỏ non để gây bệnh.

 Trong phòng thí nghiệm:

III. Chẩn đoán 3.1 .Chẩn đoán vi khuẩn học Lấy bệnh phẩm

bệnh phẩm khác nhau.

Tuỳ theo thờ gian và thể bệnh có thể lấy các

- Sốt trong tuần lễ đầu thì lấy máu

- Nếu súc vật chết thì lấy gan, thận, óc.

- Sốt trên 10 ngày thì lấy nước tiểu

 Tìm xoắn khuẩn qua kính hiển vi  Xem tươi:

 Lấy máu trộn với xitrat natri 5% chắt huyết tương

 Hoặc lấy nước tiểu để lắng rồi lấy cặn

 Kiểm tra dưới kính hiển vi tụ quang nền đen: Nếu có xoắn khuẩn, xoắn khuẩn chuyển động nhanh,

lấp lánh như sao trên nền trời

Từ bệnh phẩm Làm tiêu bả

 nhuộm phương pháp

thấm bạc Morosop hoặc nhuộm giemsa thấy xoắn khuẩn bắt màu nâu tím hay đỏ tím.

 Xem tiêu bản nhuộm:

Nuôi cấy phân lập

 Dùng bệnh phẩm cấy vào môi trường EMJH

 Nuôi cấy trên môi trường: EMJH

(Ellingghausen - Mc Cullough - Johnson - Harris)  Bệnh phẩm là thận: cắt nhỏ, nghiền nát, pha thành nồng độ 1/10 trong EMJH, ly tâm lấy nước nổi pha sang ống 2-3 tiếp theo (theo cơ số 10)

 Bệnh phẩm là máu: Dùng 4 ống môi trườn :

+ ống 1: 1 giọt máu + ống 2: 2 giọt

+ ống 3 :4 giọt + ống 4: 10 giọt

 Nuôi ở 280C, trong 3 tháng, tuần kiểm tra 2 lần

Tiêm động vật thí nghiệm  Tốt nhất là dùng chuột lang non để gây bệnh.  Tiêm bệnh phẩm vào phúc mạc cho chuột  Nếu có xoắn khuẩn :  - Chuột sốt 40oC

- Vàng da, vàng niêm mạc mắt

 Lấy máu tim hoặc nước phúc mạc kiểm tra sẽ thấy xoắn

khuẩn

 Sau 6 - 12 ngày nhiệt độ hạ, con vật sẽ chết.

3.2. Chẩn đoán huyết thanh học  Là phương pháp cơ bản để chẩn đoán bệnh vì dễ làm, nhanh

và xác định được chính xác serotyp gây bệnh

 Phản ứng vi ngưng kết tan với kháng nguyên sống trên

phiến kính (MAT - Microscopic agglutination test)  Nguyên lý:

Khi con vật mắc bệnh, sau 7 - 10 ngày trong máu sẽ

xuất hiện kháng thể Leptospira

 Khi trộn huyết thanh của gia súc nghi bệnh với hỗn dịch canh khuẩn Leptospira sống (gồm 12 serotyp khác nhau)

Nếu trong huyết thanh có kháng thể thì ở chủng xoắn khuẩn gây bệnh sẽ có hiện tượng ngưng kết: xoắn khuẩn chụm lại như hình sao hay hình mạng nhện

Nếu hàm lượng kháng thể trong huyết thanh lớn thì xoắn khuẩn sau khi ngưng kết sẽ tan ra thành từng mản nhỏ

 Chuẩn bị:

thanh  pha với nước sinh lý 1/200

- Kháng thể nghi: Lấy máu của gia súc nghi mắc bệnhchắt huyết

rõ, có 150 - 300 XK/ trên 1 vi trường

- Kháng nguyên chuẩn: Gồm 12 chủng Leptospira, các XK khoẻ, hình thái

Mỗi chủng nuôi cấy riêng trong môi trườ g EMJH  XK được giữ ở nhiệt độ 20oC.  Sau 15 ngày cấy chuyển sang môi trườn mới  Sau 3 tháng cấy tiếp đời qua chuột lang.

Tiến hành:

chủng Leptospira.

Mỗi mẫu dùng 3 phiến kính Mỗi phiến chia làm 4 ô, được 12 ô dùng cho 12

Nhỏ lên mỗi ô 1 giọt huyết thanh của gia súc nghi

Rồi nhỏ vào mỗi ô một chủng Leptospira Trộn đều để 15 - 20 phút ở nhiệt độ phòng thí

bệnh pha ở nồng độ 1/200,

nghiệm

đen.

Đọc kết quả rên kính hiển vi có tụ quang nền

Người ta quy định : L : chỉ có hiện tượng tan xoắn khuẩn

L++++ : ngưng kết mạnh, có trên 30 cụm ngưng kết có hình con nhện

L+++ : ngưng kết vừa, có 20-30 cụm

L++ : ngưng kết yếu có 6-12 cụm

L+ : ngưng kết , có từ 3-5 cụm ngưng kết, có nhiều XK tự do. Phản ứng dương tính: Từ mức L+++ trở lên Khi thấy trong vi trường xuất hiện từ 20 - 30 cụm ngưng kết có hình con nhện, có ít hoặc không có xoắn khuẩn tự do.

 Đánh giá kết quả

 Chủng xoắn khuẩn tương ứng ở ô từ mức L+++

tạm coi là chủng gây bệnh trên con vật.

 Pha loãng huyết thanh thêm một vài hiệu giá và làm lại với chủng đã có ngưng kết để xác định chính xác do có hiện tượng ngưng kết chéo.

 Với bò, lợn ,chó hiệu giá kháng thể đạt từ 1/400 trở lên thì chủng XK đó được coi là chủng gây bệnh.

 Với ngựa :

- 1/800 trở lên là dương tính - 1/400 là nghi ngờ

12 chủng Leptospira (Bộ môn: huyết thanh - Trung tâm chẩn đoán Thú y)

1. L. australis

7. L. icterohaemorrhagiae

2. L. autumnalis

+ 8. L. javanica

3. L. bataviae

9. L. pomona

4. L. canicola

+ 10. L. sejroe hardjo bovis

5. L. grippotyphosa

11. L. sejroe saxkoebing

6. L. hebdomadis

+ 12.L.tarassovi mitis johnson

Phản ứng ngưng kết dương tính trên kính hiển vi tụ quang nền đen

Phản ứng ngưng kết âm tính trên kính hiển vi tụ quang nền đen

 Có thể dùng các phản ứng :

- Ngưng kết với KN chết trên phiến kính.

- Phả ứng két hợp bổ thể

- Phả ứng ngưng kết hồng cầu

- Phả ứng miễn dịch hùynh quang

Xoắn khuẩn trên KHV có tụ quang nền đen

Leptospira hardjo (phản ứng IF trực tiếp)

Phòng bệnh  Vệ sinh phòng bệnh  Khi chưa có dịch

Vệ sinh phòng bệnh: máng ăn,chuồng trại... Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng Thực hiện thật tốt chế độ tiêm phòng bằng vacxin. Tích cực diệt chuột Dùng phản ứng huyết thanh học phát hiện sớm

những con có bệnh để lập tức loại thải

 chẩn đoán chính xác, khai báo dịch kịp thời  Không bán chạy hoặc nhập gia súc.  Những gia súc mắc bệnh nặng nên giết ngay.  Những con bị nhẹ hay chung đụng với con ốm phải cách ly

và điều trị tích cực.

 Tiêm phòng cho gia súc khỏe ở trong vùng dịch và xung

quanh vùng dịch.

 Gia súc chết phải chôn sâu, đúng kỹ thuật, không mổ thịt súc

vật bừa bãi.

 Phân rác, chất độn chuồng của gia súc ốm, chết phải tiêu độc

kỹ. Chuồng trại phải tẩy uế, sát trùng.

 Với người:

 Cần trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ lao động như

quần, áo, ủng, găng tay cho công nhân chăn nuôi, công nhân lò mổ, nhân viên thú y và những người có nguy cơ mắc bệnh trong môi trườ g làm việc.

 Khi có dịch

 Tiêm phòng vacxin  Hiện nay vacxin dùng cho gia súc ở nước ta là vacxin chết

 Vacxin có chứa 6 serotyp Leptospira

 Lợn con:

Lần 1: 2ml

Lần 2: 3ml

 Lợn lớn:

Lần 1: 3ml

Lần 2: 5ml

 Trâu bò:

Lần 1: 5ml

Lần 2: 10ml

 Tiêm dưới da, cách nhau 7 ngày, miễn dịch được 6 tháng.

 Ngoài

ra trên lợn còn có vacxin đa giá ngoại nhập thai do

Farrowsure B. Vacxin phòng được 3 bệnh: bệnh sả Parvovirus, bệnh đóng dấu lợn và Leptospirosis

 Điều trị

Phả tiến hành điều trị sớm. Những gia súc có tiên lượng tốt có thể dùng phác đồ

sau: - Thuốc kháng sinh: Penicillin G với liều 30000 UI - 25000 UI/kg thể trọng

tiêm bắp thịt.

Nên kết hợp với Streptomycin liều 20 mg/kg thể trọng,

liệu trình 5 - 6 ngày.

Ngoài ra, một số kháng sinh khác cũng có tác dụng như:

Ampicillin, Amoxicillin, Tetraxyclin, Erythromycine, Cephalosporine. - Kết hợp với các thuốc trợ sức như:

Cafein, vitamin B1, vitamin C, vitamin K, vitamin B12. - Hộ lý chăm sóc tốt, cách ly súc vật trong thờ gian điều trị.