4/15/2017
1
Vi sinh vật ứng dụng trong chăn nuôi
Giáo viên: TS. Nguyễn Thị Tuyết
Bộ môn: Dinh dưỡng & Thức ăn
Tel. 0912 563 942
Email: tuyetle.hua@gmail.com
4/15/2017 1
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CHĂN NUÔI TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình chính:
Vi sinh vật ứng dụng trong chăn nuôi. NXB. Đại học
Nông nghiệp, 2017
Giáo trình tham khảo:
Giáo trình vi sinh vật (dùng cho chuyên ngành chăn
nuôi & CNTY) T.S. Nguyễn Khắc Tuấn, NXBNN
1996
website:
https://sites.google.com/site/tuyetlenguyenthi/
4/15/2017 2
-Bài giảng
-Lịch thực hành
-Điểm thi các thông báo
4/15/2017 3
Nội dung môn học
Giới thiệu
Chương I.Ứng dụng vi sinh vật trong bảo quản
chế biến thức ăn trong chăn nuôi
Chương II.Ứng dụng vi sinh vật trong sinh tổng
hợp các sản phẩm dùng trong chăn nuôi
Chương III. Vi sinh vật trong thể động vật bình
thường - Vai trò của vsv trong đường tiêu hoá
Chương IV. Vi sinh vật trong các sản phẩm chăn
nuôi
Chương V.Khử trùng, tiêu độc trong chăn nuôi
4/15/2017 4
Giới thiệu môn học
Đối tượng nghiên cứu:
-VSV có liên quan đến bảo quản, chế biến, sản xuất TA
chăn nuôi: vi khuẩn lactic (Lactobacillus sp.), nấm men
(Saccharomyces sp….)
-VSV liên quan đến sinh tổng hợp các chất, sản phẩm sử
dụng trong chăn nuôi: Nấm men, nấm mốc
-VSV trong thể động vật các sản phẩm chăn nuôi:
hệ vi sinh vật đường ruột, hệ vi sinh vật trong thịt,
trứng, sữa..
-VSV liên quan đến xử chất thải chăn nuôi
4/15/2017 5 4/15/2017 6
Mục đích:
Sử dụng vsv một cách hiệu quả trong chế biến,
bảo quản thức ăn các sản phẩm chăn nuôi
Tạo ra các chế phẩm sinh học giá trị sử dụng cao
trong nuôi dưỡng phòng bệnh cho vật nuôi
Thiết lập các bin pháp quản lý, nuôi ỡng hợp
để nâng cao khả năng kháng bệnh, sinh trưởng phát
triển của vật nuôi
Sử dụng vi sinh vật như một biện pháp sinh học
để xử chất thải chăn nuôi, m giảm ônhiễm môi
trường
4/15/2017
2
Chương I
ỨNG DỤNG VSV TRONG BẢO QUẢN VÀ CHẾ
BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
4/15/2017 7
Nội dung chương I:
Sử dụng vi sinh vật trong bảo quản thức ăn
chăn nuôi
Sử dụng vi sinh vật trong chế biến thức ăn
chăn nuôi
Tác dụng hiệu quả của thức ăn lên men
4/15/2017 8
Mở đầu
Giá trị của thức ăn không chỉ được đánh giá theo số
lượng thành phần các chất dinh dưỡng chứa trong
đó còn theo phẩm chất sinh học thực sự của nó.
nghĩa là khi đưa vào sử dụng
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn vẫn giữ nguyên
hoặc tăng hơn giá trị ban đầu.
- Không gây độc cho động vật sử dụng
Điều này phụ thuộc vào: công tác bảo quản chế
biến.
4/15/2017 9
1.1. ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG BẢO QUẢN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
4/15/2017 10
Nguyên :
- Tiêu diệt/ức chế sự sinh trưởng của các vsv hại
-Hạn chế hoặc ngăn ngừa tác động tự phân hủy của
enzyme TB
Nguyên tắc:
-Nguyên tắc sống (Bioza): bảo đảm quá trình hoạt động
sinh của thức ăn bình thường chỉ ngăn cản sự hoạt
động của VSV.
-Nguyên tắc hạn chế sự sống (Anabioza): hạn chế s
hoạt động của enzyme tế bào VSV
- Nguyên tắc tiêu dit sự sống (Abioza): đình chỉ hoàn
toàn sự hoạt động của hệ thống enzyme VSV.
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CN
4/15/2017 12
4/15/2017
3
PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC:
Bảo quản thức ăn chăn nuôi bằng vi sinh vật
1.1.1. PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN
a. Phương pháp làm khô sinh học
b. Phương pháp lên men lactic (ủ chua/xanh)
1.1.2. SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC:
Bacteriocin, enzyme…
4/15/2017 13
1.1.1. Phươn pháp lên men vi sinh vật
Khái niệm: phương pháp sử dụng các VSV lợi lên men
trực tiếp thức ăn cần bảo quản đ tạo ra một môi trường không
thuận lợi cho VSV y thối hỏng hoạt động.
Biến đổi sau lên men:
- c VSV phát triển mạnh đạt số lượng tế o lớn
-Sự tích luỹ với nồng đ cao các chất gây ức chế VSV thối
rữa như rượu, axit hữu ...
Thức ăn sau khi lên men đã chuyển sang dạng "chín sinh
học“:
- Không còn nguyên được trạng thái mùi vị ban đầu.
-Thức ăn trên bản vẫn giữ được g trị dinh dưỡng vốn có.
- Mang một hương vị rất đặc trưng gia súc thích ăn, dễ
tiêu hoá hấp thu hoàn toàn không độc hại .
4/15/2017 14
a. Phương pháp làm khô sinh học
Nguyên : Lợi dụng sự sinh nhiệt của VSV trong quá trình TĐC
để làm khô thức ăn.
VSV ưa nhiệt trong thức ăn phạm vi nhiệt độ thích ứng từ 25 -
45oC đến 70 - 90oC. Chúng các nhóm vi khuẩn nha bào
trong đất và nước như:
-Streptococcus thermophilus thể duy trì ở nhiệt độ 70-
75oC/15phút
-Lactobacillus bungaricusở 71oC/ 30 phút
-Bacillus subtilisở 100oC/ 15 - 20 phút.
Quá trình lên men sinh nhiệt: là kết quả của ba yếu tố tác động:
- Tác dụng hấp của tế bào thực vật
- Tác dụng phân giải của enzyme tế o
- Tác dụng lên men của VSV
Trong đó tác dụng lên men của VSV đóng vai trò hết sức quan
trọng. Nhiệt độ khi lên men có thể đạt tới 70oC.
4/15/2017 15
Cách tiến hành
Ví dụ: Áp dụng cỏ khô:
Mục đích của việc cỏ khô làm giảm hàm lượng ớc của cỏ
từ 70-80% xuống còn 14-15%. Cỏ khô đạt chất lượng tốt là một
trong những nguồn dự trữ thức ăn ch yếu cho gia c nhai lại
trong vụ đông –xuân.
Phương pháp thể được tiến nh theo hai cách:
Cách 1:Cỏ sau khi thu hoạch,được chất cao đường kính 6 - 7 m.
Nhiệt độ trong đống cỏ tăng cao dần sẽ làm bay dần hơi nước và
làm cho cỏ khô. Cỏ k trạng thái biến đổi như:cứng khô, màu
nâu nhạt hoặc sẫm, có mùi thơm dễ bay hơi như mùi bánh ng.
Trong thức ăn chứa các sản phẩm lên men axit lactic 8%,
axit axetic 2%. Sau khi cỏ khô, lượng dinh dưỡng n đường,
đạm có thể bị mất đi khoảng từ 20-30%.
Cách 2:Chất đống cỏ làm n trên nhưng đến khi nhiệt độ
trong đống cỏ tăng cao thì tãi cỏ ra thành các lớp mỏng vừa phải
để làm bay hơi nước nhanh.
4/15/2017 16
Ưu điểm:Kinh tế (chi phí thấp,đơn giản dễ thực hiện) và
một biện pháp quan trọng trong cn nuôi gia súc ăn cỏ.
Nhược điểm:
-Một phần chất dinh dưỡng bị mất đi như chất tiền vitamin A
caroten bị phá huỷ bởi ánh sáng mặt trời giảm đi hàng
chục lần. Quá trình hấp của cây cỏ lúc chưa khô m hao
hụt hàm lượng đường một phần protein. Bên cạnh đó, khi
phơi khô cỏ thường dễ bị rụng mất đi. Trong khi đó lại
thức ăn dễ tiêu và chứa nhiều chất dinh dưỡng nhất.
- Cách bảo quản này ít được ng dụng trong thực tiễn sản xuất
của Việt Nam. Trong thực tế,cỏ sau khi thu hoạch được phơi
khô tự nhn trong 2-3 nắng sau đó đóng nh hoặc thành
dự trữ trong kho cho gia c sử dụng.
Cách sử dụng cho gia súc nhai lại:
Trong thực tế chăn nuôi cỏ khô nguồn thức ăn dự trữ
quan trọng trong mùa khô.
Cỏ khô được sử dụng phối hợp với thức ăn chua, thức
ăn tinh, thức ăn củ quả,rỉ mật các sản phẩm phụ của
công nghiệp chế biến rau quả ( dứa,v chuối...) đã
đem lại hiệu quả tốt.
sữa, thịt hay trâu cày kéo: cỏ khô được cho ăn tự
do sau khi ăn khẩu phần sở với số lượng 5 10kg cỏ
xanh (hay 10 - 15kg cỏ chua); 0,5 - 3kg thức ăn
tinh...tuỳ theo năng suất của gia súc.
4/15/2017
4
4/15/2017 19
b. Bảo quản, dự trữ thức ăn bằng phương pháp
chua
Nguyên lý: Lợi dụng các vi khuẩn lactic sẵn trong
thức ăn (thân, lá cây) n men đường trong điều kiện
yếm khí để sản sinh axit lactic. Độ axit tích luỹ tới 2-6%
VCK, độ pH giảm xuống 4,2 sẽ ức chế hầu hết VSV
gây hư hỏng thức ăn.
Điều kiện n men:
+ phải hàm lượng đường tan tối thiểu
+Nhiệt độ thích hợp cho quá trình lên men 30oC, độ ẩm
75%.
+Đảm bảo không oxy (yếm khí)
4/15/2017 20
c. Phương pháp:
Nguyên liệu (các loại c, cây n sau thu bắp non, cây ngô chín
sáp, ngọn lá mía…). Lượng nước trong nguyên liệu thích hợp từ
65-75%. Nếu hàm lượng nước >75% cần phải phơi héo hoặc b
sung thêm tinh bột. Nguyên liệu cần cắt ngắn 5 10cm để nén
được chặt. Không chua riêng cây họ đậu, d bị thối do hàm
lượng protein cao.
Cho nguyên liệu vào hố : Cho tùng lớp thức ăn dày độ 20-30 cm,
đầm kỹ rồi mới cho lớp khác, chú ý đầm thật chặt các góc h.
Nên cho thức ăn vào đầy hố,vồng cao lên giữa,để sau một thời
gian thức ăn sẽ lún xuống ngang bằng miệng hố.
Đậy nilon hoặc bạt rồi phủ đất, nén chặt.Đắp đất cao hình bát úp
để nước mưa thoát nhanh. Nếu trong bao nilon thì phải dồn hết
không khí ra trước khi buộc chặt miệng túi bằng dây cao su.
Đánh giá: Sau khi 20 ngày lượng axit lactic được tạo thành đủ thì cỏ
được bảo quản nguyên vẹn,thơm chua nhẹ, màu vàng rơm, không mốc
hỏng, không mùi l. Lúc này có thể lấy c xanh cho ăn.
Cách cho ăn:Sau 3 tuần ủ, thể lấy thức ăn cho ăn.Lấy thức ăn
chua theo từng lớp,lấy xong phải đậy kín không cho không khí o,
nếu không khí lọt vào sẽ bị mất màu thối.Nếu thức ăn xanh chua
chất lượng tốt thể ăn tới 5-7 kg/100 kg thể trọng/ngày. Không nên
cho gia c ăn thức ăn chua riêng cần trộn lẫn c loại thức ăn
khác
Lợi ích của xanh:
- Tránh được tổn thất chất dinh dưỡng so với phơi khô (phơi khô hao
phí dinh dưỡng 20 - 30%, còn xanh ch mất 10%).
-xanh không phụ thuộc nhiều vào thời tiết như phơi khô.
-xanh thể khử được một số chất độc tồn (ngọn sắn, sắn…).
-Thức ăn xanh mùi vị thơm ngon trâu thích ăn.
-Tận dụng phụ phẩm nông nghiệp
-Dự trữ thức ăn trong vụ đông xuân
4/15/2017 22
1.1.2. Sử dụng chế phẩm sinh học trong bảo quản
a. Enzyme vi sinh vật:
Enzyme như cellulase, hemi-cellulase, xylanase, pectinase và
amylase được sử dụng trong chua ới dạng chất bổ trợ (silage
additive) để hỗ trợ quá trình n men khi hàm ợng đường tan
trong nguyên liệu thấp. Các enzyme này giúp phân giải các hợp
chất hữu trong cây cỏ như tinh bột, cellulose, hemi-cellulose,
lignin.
chế:
- Enzyme h trợ quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate
trong cây cỏ như tinh bột, thành đường đ các vi khuẩn lactic
thể sử dụng lên men hình thành axit lactic, m giảm pH trong h
một ch nhanh cng.
- Các enzyme này thể tăng khả năng tiêu hóa một phần chất
của nguyên liệu, giúp ng t lệ xơ dễ tiêu hóa cho các vi sinh vật
dạ c sử dụng khi cho gia súc nhai lại ăn thức ăn chua.
4/15/2017 24
4/15/2017
5
b. Bacteriocin:
những phân tử peptid do VK sinh tổng hợp hoạt tính kìm
hãm đặc hiệu hay ức chế mạnh mẽ sự sinh trưởng phát
triển của một số VK gây hại
Bacteriocin lớp I phổ kháng khuẩn khá rộng. Bacteriocin lớp
IIa lại phổ kháng khuẩn hẹp
dụ: Nisin một bacteriocin được sinh ra bởi Lactococcus
lactis Streptococcus lactis. Nisin liên kết với anion
phospholipid di chuyển vào TB gây rối loạn q trình trao
đổi ion giết chết VSV
Nisin tác dụng với một số vi khuẩn (Enterococcus, Listeria
monocytogenes, Staphylococcus aureus, Bacillus cereus,
Clostridium botulinum..), nhưng không tác dụng với nấm
men, nấm mốc. Nisin bị phá hủy pH 8,0 nhiệt độ 37oCtừ 15-
30 phút. Được ng trong công nghiệp chế biến pho mát, bảo
quản thịt, các sản phẩm từ thịt, Liều ng trong
thực phẩm thể từ 50-200mg/kg nguyên liệu thức ăn.
1.2. ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG CHẾ
BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
4/15/2017 26
sở của việc sử dụng VSV trong chế biến thức ăn
chăn nuôi
4/15/2017 27
Mỗi một loại VSV có những đặc điểm riêng trong quá trình
chuyển h vật chất tạo nên những biến đổi khác nhau
làm cho g trị sử dụng của thức ăn chế biến được nâng lên.
- khả năng sinh trưởng nhanh, m dính tốt
-Quan hệ tương h giữa các nhóm vi sinh vật tiến hành
nuôi cấy chung một nhóm vi sinh vật với nhau sẽ tạo ra
được sản phẩm những biến đổi về thành phần và mùi vị
rất khác nhau làm tăng giá trị dinh dưỡng sự thơm ngon
của thức ăn.
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI SỬ
DỤNG VI SINH VẬT
4/15/2017 28
1.2.1. Phương pháp đường hóa
a. Nguyên lý:Nhiều nhóm vsv có khả năng đường hóa , tinh bột
nhờ khả năng sản sinh enzyme amylase, cellulase, pectinase… có
hoạt tính cao s lượng lớn.Sản phẩm cuối cùng của q trình
đường a c đường glucose
b. Đường hóa : Các nhóm vsv khả năng phân giải tốt như
Nấm mốc (Aspergillus, Mucor, Penicillium…); X khuẩn
(Streptomyces); Vi khuẩn:Ruminococcus albus
Quá trình đường hóa xơ:
Cellulase
(C6H10O5)n + nH2O --------------> nC6H12O6
Chưa ứng dụng trong chăn nuôi do chưa phân lập được giống
vsv p hợp
4/15/2017 29
c. Đường hóa tinh bột :
- Các nhóm vsv có khả ng phân giải tinh bột tốt:Nấm men
(Saccharomyces cerevisiae…); Nấm mốc (Aspergillus niger, A.
oryzae…); vi khuẩn (Bacillus subtilis, B. amylolique facicus...)
-Quá trình đường a tinh bột
(C6H10O5)n + nH2O ---> Dextrin --->nC6H12O6
- ch tiến nh:
Tinh bột (ngô, khoai, sắn, gạo...) được đ chín (hoặc để sống) rải
đều trên nia dày 2-3cm, đảm bảo đ ẩm thường xuyên từ 60-65%,
nhit độ 30-32oC/2-3 ngày. Mốc mọc màu nâu sẫm cho vào
thùng/chum/vại.. đậy kín để 43-47oC/1-2 ngày
sau khi đường hóa thể nấu chín với TĂ khác, hoặc men
rượu cùng với khác để nuôi gia súc
4/15/2017 30