intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm đường mật cấp - Nguyễn Cao Cương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Viêm đường mật cấp, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn sinh viên có thể nắm được sinh lý bệnh viêm đường mật cấp (VĐMC) do sỏi; Biết chẩn đoán, phân độ viêm đường mật cấp trên lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh học; Biết xử trí viêm đường mật cấp trong cấp cứu và điều trị căn nguyên VĐMC chương trình;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm đường mật cấp - Nguyễn Cao Cương

  1. VIÊM ĐƯỜNG MẬT CẤP ( Acute cholangitis) NGUYỄN CAO CƯƠNG ĐHYK PNT & BV. BÌNH DÂN
  2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG 1. Nắm được sinh lý bệnh viêm đường mật cấp (VĐMC) do sỏi 2. Biết chẩn đoán, phân độ VĐMC trên lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh học 3. Biết xử trí VĐMC trong cấp cứu và điều trị căn nguyên VĐMC chương trình
  3. I. MỞ ĐẦU • VĐMC: nhiễm trùng cấp tính hệ thống ĐM trong và ngoài gan • 1877: Charcot với tam chứng: sốt lạnh run, vàng da và đau HSP • 1903: Rogers mổ mở ĐM lấy sỏi và dẫn lưu ĐM • 1940: Vai trò của vi khuẩn và kháng sinh trong điều trị VĐMC • 1959: Reynolds và Dargan mô tả thể rất nặng của VĐMC với sốc nhiễm trùng và tình trạng tri giác lú lẫn bên cạnh tam chứng Charcot. Ngũ chứng Reynolds: sốc NTĐM hay VĐM độc tính (toxic)
  4. II. CĂN NGUYÊN Căn nguyên thường gặp của VĐMC là: • Sỏi đường mật, gặp nhiều nhất (60%) • Hẹp đường mật ác tính và lành tính ( xơ hẹp) • Sau thủ thuật trên đường mật ( chụp, nội soi đường mật...) • Nối đường mật - tiêu hóa • Nhiễm ký sinh trùng
  5. III. SINH LÝ BỆNH • VĐMC là hậu quả của 2 yếu tố du khuẩn mật và tắc nghẽn đường mật chính 3.1. Du khuẩn mật - Dịch mật vô trùng, sỏi TM cấy dịch mật 30-50% (+), sỏi OMC 75-90% (+) như vậy sỏi mật là 1 nguồn NT - VT thường gặp trong ĐM: E. coli, Klebsiella pneumonia và VT yếm khí Bacteroides fragilis
  6. • Infection does not necessarily lead to disease. Infection occurs when viruses, bacteria, or other microbes enter your body and begin to multiply. • Disease, which typically happens in a small proportion of infected people, occurs when the cells in your body are damaged as a result of infection, and signs and symptoms of an illness appear. Madeline Drexler 2010, How Infection Works, What You Need to Know About Infectious Disease; Institute of Medicine (US)
  7. Các đường gây du khuẩn mật • Từ tá tràng: nồng độ VT trong tá tràng thấp và áp lực OMC > tá tràng, cơ vòng Oddi đóng => khó trào ngược dịch • Từ đường bạch huyết: dẫn lưu bạch huyết đi từ hướng ĐM ra quanh tá tràng => hiếm • Từ ĐM gan: thường ít gặp • Từ TMC: quan trọng, mang VT đến ĐM; bình thường VT được bài tiết xuống ruột; khi có vật lạ hay tắc nghẽn thì VT nhân bội • Từ nối mật-ruột: VT trào ngược từ ruột non lên ĐM
  8. 3.2. Tắc nghẽn đường mật • Flemma: có du khuẩn mật cũng không bị du khuẩn huyết nếu ĐM không bị tắc nghẽn • Madden (1970): Thí nghiệm trên chó, nối đường mật với đại tràng không gây viêm đường mật • Jacobson: chụp lấp lánh ĐM; ĐM bị tắc nghẽn => áp lực trong ĐM > áp lực bài tiết mật của gan (15 cm H2O) => VT từ dịch mật đi vào hệ TM và bạch mạch => sốt lạnh run
  9. Figure 4. Necropsy specimen of the opened anastomosis sixty-nine days after choledochocolostomy. A residual of feces may be seen in the common duct. The lumen of the anastomosis is adequate and the animal was asymptomatic throughout the period of clinical observation.
  10. The biliary system normally has a low pressure (5 to 10 cm H2O) However, in the setting of complete or partial biliary obstruction, biliary pressure can approach 30 cm H2O.
  11. IV. CHẨN ĐOÁN VIÊM ĐƯỜNG MẬT CẤP (TOKYO 2018) • A. Viêm toàn thân A.1 Sốt và/hoặc lạnh run (>380C) A.2 CLS đáp ứng viêm (BC > 10.000 hoặc < 4.000; CRP ≥ 1mg/dl) • B. Tắc mật B.1 Vàng da (Bili ≥ 2 mg/dl # 34 µmol/L) B.2 Bất thường chức năng gan: ALP, γGT, AST, ALT > 1,5 x ngưỡng cao • C. Chẩn đoán hình ảnh C.1 Giãn đường mật C.2 Có bằng chứng nguyên nhân bệnh (sỏi, hẹp, stent, …) Suspected diagnosis: one item in A + one item in either B or C Definite diagnosis: one item in A, one item in B and one item in C
  12. Hình ảnh học 1. Siêu âm: tắc mật với ĐM trong và ngoài gan dãn. Chẩn đoán sỏi TM ( # 100% TH), sỏi OMC (50% TH), giun đũa. Chẩn đoán áp xe gan, xơ gan … 2. CT-scan: chẩn đoán tắc mật, nguyên nhân: sỏi, u 3. MRCP: - Không xâm hại, CĐ tắc mật, nguyên nhân, giải phẫu. - Thay thế ERCP trong chẩn đoán
  13. Siêu âm: Giãn đường mật Giãn đường mật trong gan Giãn OMC
  14. Siêu âm: Sỏi đường mật Sỏi trong gan Sỏi OMC
  15. CT: giãn + sỏi đường mật trong gan Giãn đường mật trong gan Sỏi đường mật trong gan P
  16. CT: Sỏi OMC On left, dotted lines passing through common bile duct represent scan obtained at each level, and images on right show CT appearance of stones. - Slice 1 shows fluid attenuation in lumen of bile duct without stone. - Slice 2 shows target sign. - Crescent and rim signs are shown at slices 3 and 4, respectively. - Slice 5 shows stone completely filling duct.
  17. MRCP: Sỏi OMC
  18. MRCP: Sỏi TM - OMC
  19. Hình ảnh học 4. Chụp mật tụy ngược dòng (ERCP): - Xâm hại ít - Chẩn đoán và điều trị VĐMC ( cắt cơ vòng giải áp đường mật, lấy sỏi, gắp ký sinh trùng …) 5. Chụp mật xuyên gan qua da (PTC): - Xâm hại ít - Chẩn đoán tắc mật, giải phẫu ĐM và giải áp qua da
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
48=>0