Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 3
lượt xem 2
download
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 3. Tài liệu này gồm có những bài tập Vật lý 11 chủ đề về công của lực điện, điện thế, hiệu điện thế. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 3
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Câu1. Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích q = 5.10−10 C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A = 2.10−9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại, biết điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm, không đổi theo thời gian: 100V/m *.200V/m 300V/m 400V/m A 2.10 −9 Hướng dẫn. A = q.E.d → E = = = 200V / m q.d 5.10−10.0, 02 Câu2. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U MN = 2V. Một điện tích q = −1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là: *.-2J 2J - 0,5J 0,5J Hướng dẫn. A = q.U MN = −1.2 = −2 J Câu3. Một hạt bụi khối lượng 3, 6.10 −15 kg mang điện tích q = 4,8.10−18 C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 1cm và
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 2 nhiễm điện trái dấu . Lấy g = 10m/s , tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại: 25V. 50V *.75V 100V m.g .d 3, 6.10−15.10.0, 01 Hướng dẫn. U = = = 75V q 4,8.10 −18 Câu4. Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10−3 kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V, thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy g = 10m/s2. Tính điện tích của quả cầu: 24nC *.- 24nC 48nC - 36nC F 1 m.g .d Hướng dẫn. tan α = = →q= p 100 100.U Câu5. Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1, 4.108 V. Tính năng lượng của tia sét đó: *.35.108 J 45.108 J
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 55.10 J 8 65.108 J Hướng dẫn. A = q.U Câu6. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron nhận được một năng lượng bằng bao nhiêu: *.8.10-18J 7.10-18J 6.10-18J 5.10-18J Hướng dẫn. A = e. U = 1, 6.10−19.50 = 8.10−18 J Câu7. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V là 1J. Tính độ lớn điện tích đó: 2mC 4.10−2 C 5mC *.5.10−4 C A 1 Hướng dẫn. q= = U 2000
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Câu8. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 1μC thu được năng lượng 2.10−4 J khi đi từ A đến B: 100V *.200V 300V 500V −4 Hướng dẫn. U = A = 2.10−6 = 200V q 10 Câu9. Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1, 2, 3 đặt song song lần lượt nhau cách nhau những khoảng d12 = 5cm, d23 = 8cm, bản 1 và 3 tích điện dương, bản 2 tích điện âm. E12 = 4.104 V/m, E23 = 5.104V/m, tính điện thế V2, V3 của các bản 2 và 3 nếu lấy gốc điện thế ở bản 1: V2 = 2000V; V3 = 4000V V2 = - 2000V; V3 = 4000V *.V2 = - 2000V; V3 = 2000V V2 = 2000V; V3 = - 2000V Hướng dẫn. V2 = −4.104.0, 05 = −2000V , V3 = V2 + 5.104.0, 08 = 2000V Câu10. Một quả cầu kim loại bán kính 10cm. Tính điện thế gây bởi quả cầu tại điểm A cách tâm quả cầu 40cm và tại điểm B trên mặt quả cầu, biết điện tích của quả cầu là −5.10−8 C: VA = - 4500V; VB = 1125V *.VA = - 1125V; VB = - 4500V
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com VA = 1125,5V; VB = 2376V VA = 922V; VB = - 5490V Hướng dẫn. V = k.q r Câu11. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 0,4 (J). Độ lớn của điện tích đó là *.q = 2.10-4 (C). q = 2.10-4 (µC). q = 5.10-4 (C). q = 5.10-4 (µC). A 0, 4 Hướng dẫn. q= = U 2000 Câu12. Một điện tích +1C chuyển động từ bản tích điện dương sang bản tích điện âm đặt song song đối diện nhau thì lực điện thực hiện một công bằng 200J. Hiệu điện thế giữa hai bản có độ lớn bằng: 5.10 −3V *. 200V 1, 6.10−19 V 2000V A 200 Hướng dẫn. U = = = 200V q 1 Câu13. Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích - 30C di chuyển từ đám mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là 2.107 V. Năng lượng mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng:
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com −7 1,5.10 J 0, 67.107 J 6.109 J *. 6.108 J Hướng dẫn. A = q.U = 30.2.107 = 6.108 Câu14. Trong Vật lý hạt nhân người ta hay dùng đơn vị năng lượng là eV. eV là năng lượng mà một electrôn thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1V. Tính vận tốc của electrôn có năng lượng 0,1MeV: v = 0,87.108m/s v = 2,14.108m/s v = 2,87.108m/s *.v = 1,87.108m/s m.v 2 2W Hướng dẫn. W = →v= 2 m Câu15. Hiệu điện thế giữa hai điểm bên ngoài và bên trong của một màng tế bào là - 90mV, bề dày của màng tế bào là 10nm, thì điện trường( giả sử là đều) giữa màng tế bào có cường độ là: *. 9.106 V/m 9.1010 V/m 1010 V/m 106 V/m U 90.10−3 Hướng dẫn. E = = = 9.106V / m d 10.10−9 Câu16. Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U = 200V. Vận tốc cuối mà nó đạt được là:
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 2000m / s *. 8, 4.106 m / s 2.105 m / s 2,1.106 m / s v2 2.q.U Hướng dẫn. q.U = m. →v= 2 m Câu17. Một electron bay vào điện trường của một tụ điện phẳng theo phương song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.106m/s. Hiệu điện thế tụ phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để electron không tới được bản đối diện *.182V 91V 45,5V 50V me .v 2 9,1.10−31.(8.106 ) 2 Hướng dẫn. Hiệu điện thế nhỏ nhất là U = = = 182V 2.e 2.1, 6.10−19 Câu18. Electron chuyển động không vận tốc ban đầu từ A đến B trong một điện trường đều với UAB = 45,5V. Tại B vận tốc của nó là: 106 m / s 1,5.106 m / s *. 4.106 m / s 8.106 m / s 2.eU AB Hướng dẫn. v = me Câu19. Khi bay từ M đến N trong điện trường đều, electron tăng tốc động năng tăng thêm 250eV. Hiệu điện thế UMN bằng:
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com *.-250V 250V - 125V 125V 250.1, 6.10−19 Hướng dẫn. 250eV = e.U MN → U MN = = −250V −1, 6.10−19. Câu20. Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3, 2.10−6 m / s đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không: 6cm *.8cm 9cm 11cm me .v 2 Hướng dẫn. d = 2.e.E Câu21. Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3, 2.10−6 m / s . Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là: *.0,1μs 0,2 μs 2 μs 3 μs Hướng dẫn. Thời gian đến lúc electron quay trở lại M bằng 2 lần thời gian vật từ e.E M đến vị trí vận tốc bằng 0 t = 2.t0 . để tính t0 trước tiên ta phải tính gia tốc a = → me v0 t0 = với v0 = 3, 2.10−6 m / s a
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Câu22. Một prôtôn bay theo phương của một đường sức điện trường. Lúc ở điểm A nó có vận tốc 2,5.104 m / s , khi đến điểm B vận tốc của nó bằng không. Biết nó có khối lượng 1, 67.10−27 kg và có điện tích 1, 6.10−19 C . Điện thế tại A là 500V, tìm điện thế tại B: 406,7V 500V *.503,3V 533V m.v 2 Hướng dẫn. Hiệu điện thế giưa hai điểm B,A là U = = 3, 3V → 2.q U B = 3,3 + 500 = 503, 3V Câu23. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bao nhiêu: *. 4, 2.106 m / s 3, 2.106 m / s 2, 2.106 m / s 1, 2.106 m / s 2.e.U Hướng dẫn. v = me Câu24. Trong đèn hình của máy thu hình, các electrôn được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000V. Hỏi khi đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu, bỏ qua vận tốc ban đầu của nó: 6, 4.107 m / s 7, 4.107 m / s
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 7 8, 4.10 m / s *. 9, 4.107 m / s 2.e.U Hướng dẫn. v = me
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập chuyên đề Vật lý khối 11 nâng cao
4 p | 1290 | 154
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 4: Chủ đề 1 (BT tự luận)
7 p | 74 | 7
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 5: Chủ đề 1
6 p | 66 | 6
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 4: Chủ đề 1 (BT trắc nghiệm)
9 p | 84 | 6
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 5: Chủ đề 2
5 p | 65 | 4
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 5: Chủ đề 3
6 p | 71 | 4
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 4: Chủ đề 3
5 p | 57 | 4
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 4: Chủ đề 2
3 p | 53 | 3
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 1
4 p | 52 | 3
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 5
5 p | 76 | 3
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 7: Chủ đề 1
10 p | 67 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 4
9 p | 41 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 3
4 p | 71 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 3: Chủ đề 4
7 p | 35 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 3: Chủ đề 3
6 p | 34 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 3: Chủ đề 1
9 p | 38 | 2
-
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 7: Chủ đề 2
4 p | 49 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn