BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ
lượt xem 134
download
Tham khảo tài liệu 'bài tập kinh tế học quốc tế', kinh tế - quản lý, kinh tế học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 MỤC LỤC I.LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ ............................................................................... 2 a.Xác định khung tỷ lệ trao đổi. ................................................................................................................ 2 b.Chi phí cơ hội của sản phẩm ................................................................................................................. 5 c.Tỷ lệ trao đổi để mậu dịch hai quốc gia là bằng nhau ........................................................................... 6 TỔNG HỢP GIẢI NHANH PHẦN LÝ THUYẾT MẬU DỊCH CỔ ĐIỂN ........................................ 7 c.Tính thời gian tiết kiệm được của mỗi quốc gia, khi mậu dịch xảy ra ................................................... 8 d. Dựa vào khung tỷ lệ trao đổi, xét mậu dịch có xảy ra hay không? ....................................................... 8 e.Xác định lợi ích mậu dịch của hai quốc gia, khi cho điểm tự cung tự cấp. ........................................... 9 f.Xác định khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền (Câu 22/_đề 1) .......................................................... 9 II. LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ ......................................................................... 12 III. THUẾ QUAN, CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN ........................................................................ 13 +Tính tỷ lệ bảo hộ thật sự cho nhà sản xuất: ......................................................................................... 13 IV.LIÊN KẾT QUỐC TẾ, LIÊN HIỆP QUAN THUẾ. ............................................................................. 14 IV. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ........................................................................ 15 Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 1
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 I.LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ a.Xác định khung tỷ lệ trao đổi. B1: Xác định nước nào lợi thế về sản phẩm nào hơi nước kia, ký hiệu A, B cho nó luôn, hoặc đổi chỗ cho nó để tránh nhầm lẫn. Qui định lun: A là sản phẩm xuất chiều B là sản phẩm xuất chiều ← B2: chọn chiều thuận (cái này hết sức quan trọng)… giảm thời gian bị rối bởi cái mớ bòng bong. Chiều thuận của ta là từ trái sang phải: nên cách làm của ta cũng từ trái sang phải nhen…. Thống nhất chiều làm là mũi tên . Viết lại bảng như sau (:D k có gì thay đổi hén) Năng suất lao động Nhật Bản Thái Lan X ← Y Khung tỷ lệ trao đổi: < Rút gọn: < < < < Rút gọn: < < < Nếu cho chi phí cơ hội, thì cũng làm bình thường (chuyển sang dạng năng suất lao động làm…cho chắc chắn nhen… ta sợ mi lúc chi phí, lúc năng suất rồi lộn xì phèo lên….èo èo) Notes: trường hợp của Ricado cũng như vậy, ví dụ: Năng suất lao động Nhật Bản Thái Lan X 6 3 5 ← Y 4 Ta thấy Thái lan, có lợi thế tuyệt đối trong cả 2 sản phẩm X và Y, tuy nhiên mậu dịch xảy ra hai nước vẫn có lợi: Xác định: > Vậy nên, Thái xuất X, nhập Y. Còn Nhật thì ngược lại (để dễ nhớ, thì đối với năng suất lao động, phân số nào > số kia, thì nước đó xuất cái tử số)… xong thì làm bình thường. Khung tỷ lệ mậu dịch là: < hoặc < < < Áp dụng công thức vào bài tập: Đề 1- câu 17 Năng suất lao động Nhật Bản Thái Lan ← Radio 2 4 Gạo → 4 1 Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 2
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Viết lại thành kiểu sau: T N Gạo 4 1 2←4 Radio Khung tỷ lệ tính theo Radio là : < < ạ<
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Xét trong 1 giờ lao động: Để có được 4A thì Thái phải sx trong 2h. Tuy nhiên trong 2h đó, thay vì k sản xuất A, Thái tập trung sx B thì sẽ tạo ra 4B. Đối với Thái, nó sẽ lấy 4B đó (1 phần nào đó thôi, chưa biết là bao nhiêu), dựa vào bảng thì Nhật chỉ cần đổi 4A lấy 1 lượng > 4A là đã có lợi. (lợi là hơn kém nhau về năng suất trong 1 giờ ak :D) Ta có vế: 4A < 4B Đối với Nhật, để sx 4B thì phải mất 4h sản xuất trong nước. điều đó k hiệu quả, nên nó đã giành 4h đó tập trung sx A, và tạo ra là 16A. giống vs Thái, dựa vào bảng thì Nhật không thể dùng hết 16A để trao đổi vs Thái được. nó chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ hơn 16A để trao đổi thôi. Ta có vế: 4B < 16A Tóm lại, max sản phẩm lợi thế sx ra ở 1 nước, nó chỉ có thể trao đổi 1 lượng ít hơn max đó, hok thể trao đổi hết được. nếu trao đổi hết thì cả hai nước k có lợi/ có nước sẽ bị thiệt Khung tỷ lệ tính theo sản phẩm B là: 4A < 4B < 16A Năng suất lao động Nhật Bản Thái Lan ← Radio (A) 2 4 Gạo(B) → 2 1 Để có được 2B thì Nhật phải sx trong 2h. Tuy nhiên trong 2h đó, thay vì k sản xuất B, Nhật tập trung sx A thì sẽ tạo ra 8A. Đối với Nhật, nó sẽ lấy 8A đó (1 phần nào đó thôi, chưa biết là bao nhiêu), dựa vào bảng thì Thái chỉ cần đổi 2B lấy 1 lượng > 2B là đã có lợi. Ta có vế: 2B < 8A Đối với Thái, để sx 8A thì phải mất 4h sản xuất trong nước. điều đó k hiệu quả, nên nó đã giành 4h đó tập trung sx B, và tạo ra là 8B. giống vs Nhật, dựa vào bảng thì Thái không thể dùng hết 8B để trao đổi vs Nhật được. nó chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ hơn 8B để trao đổi thôi. Ta có vế: 8A < 8B Tóm lại, max sản phẩm lợi thế sx ra ở 1 nước, nó chỉ có thể trao đổi 1 lượng ít hơn max đó, hok thể trao đổi hết được. nếu trao đổi hết thì cả hai nước k có lợi/ có nước sẽ bị thiệt Khung tỷ lệ tính theo sp A là : 2B < 8A < 8B Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 4
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 b.Chi phí cơ hội của sản phẩm Câu 19_ đề 1 Chi phí cơ hội (tính theo chi phí lao động… nếu phải tính theo năng suất lao động, thì nghịch đảo lên.) Năng suất lao động Nhật Bản Thái Lan Radio 2 4 Gạo 4 1 Chi phí lao động Nhật Bản Thái Lan Radio 1/2 1/4 Gạo 1/4 1 = 2 của Gạo: / / Chi phí cơ hội radio của Thái Lan: ạ = = = 1/2 / / ạ = / Chi phí cơ hội radio của Nhật: của Gạo: ạ = = 1/4 =4 / ạ Chọn C Note: Chi phí cơ hội cũng thường được dùng để xác định khung tỷ lệ mậu dịch (trường hợp khung tỷ lệ tính theo hao phí lao động) Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 5
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 c.Tỷ lệ trao đổi để mậu dịch hai quốc gia là bằng nhau Ta có : năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm X và sản phẩm Y của 2 quốc gia được cho như sau: Năng suất lao động Quốc gia I Quốc gia II Số lượng sp X/người-giờ x1 x2 Số lượng sp Y/người-giờ y1 y2 Với điều kiện: Quốc gia I có lợi thế so sánh về sp X, quốc gia II có lợi thế so sánh về sp Y Giả sử tỉ lệ trao đổi giữa hai quốc gia là : nX = mY. Suy ra: = Trường hợp: Ta quy về cùng sản phẩm Y (lấy X ra trao đổi…thì thu về dc nhiêu Y…trường hợp quốc gia 1 xuất sp X là sản phẩm lợi thế) Khung tỷ lệ trao đổi: < < Quốc gia I Quốc gia II n X = Khi không có mậu dịch Y nX = Y Khi có mậu dịch nX=mY nX=mY Lợi ích mậu dịch (m - )Y ( - m) Y Để lợi ích mậu dịch giữa hai quốc gia là bằng nhau: ( ) + ) = (m - )=( - m) 2m = n ( ( ) Để lợi ích mậu dịch quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2: thì > Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là: ( + ) Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 6
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là: ( + )
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Câu 18_đề 1: = (qui về cùng SP X) hoặc (qui Lợi ích của hai quốc gia là bằng nhau: n Gạo = m Radio = ạ về cùng SP Y) Chọn D c.Tính thời gian tiết kiệm được của mỗi quốc gia, khi mậu dịch xảy ra Sản phẩm Năng suất lao động Quốc gia 1 Quốc gia 2 X Y Giả sử: quốc gia 1 có lợi thế về sản phẩm X. (lưu ý xem sản phẩm lợi thế của mỗi quốc gia để làm) Hai nước trao đổi với nhau với tỷ lệ: nX = mY Thời gian mà quốc gia 1 tiết kiệm được là: − Thời gian mà quốc gia 2 tiết kiệm được là: − Note: ta định viết thêm trường hợp Y là sản phẩm có lợi thế của quốc gia 1. Tuy nhiên sợ mi lộn xà phèo…nên nếu trường hợp là Y. thì cứ mặc định Y là X và làm ichan…(cách tốt nhất là mi viết lại cái bảng, thay đổi vị trí sắp xếp thôi, nếu ghi X, Y dễ nhầm… thì mi đặt tên cho nó lun đi… gà, bánh gì cũng được…..) VD: câu 25_đề 2 Sản phẩm Năng suất lao động Quốc gia 1 Quốc gia 2 A 2 1 B 3 3 quốc gia 1 có lợi thế về sản phẩm A. Tỷ lệ trao đổi 2A = 4B Thời gian mà quốc gia 1 tiết kiệm được là: − = ~20 Thời gian mà quốc gia 2 tiết kiệm được là: − = ~40 Chọn câu D d. Dựa vào khung tỷ lệ trao đổi, xét mậu dịch có xảy ra hay không? Bài 20_đề 1. ạ Khung tỷ lệ theo giá: <
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 c. P gạo/ P radio = 1 Radio = 1 Gạo Được d. P gạo/ P radio = 4/3 Radio = 4/3 Gạo Được Chọn B. e.Xác định lợi ích mậu dịch của hai quốc gia, khi cho điểm tự cung tự cấp. Gạo Gạo Nhật Bản Thái Lan 180 70 Xuất 70G 110 A 40 60 A’ 30 Bài 21_đề 1 Radio 90 Radio 60 70 90 40 160 Xuất 70R :D vẽ cái sơ đồ như trên, điền các số liệu vào…. Bắt đầu làm: Phải nhớ rằng: Thái là nước xuất Gạo, còn Nhật xuất Radio Tỷ lệ mậu dịch là (70G = 70R)…. Đối với mỗi nước, màu đỏ là xuất sang nước khác, màu xanh là nhập về. So sánh với điểm tự cung, tự cấp để xác định được lợi ích của mỗi quốc gia Đối với Thái: lợi (50G, 10R) ; Đối với Nhật Bản: lợi (40G, 50R) f.Xác định khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền (Câu 22/_đề 1) Xác định dựa trên chi phí lao động: Chi phí lao động Nhật Bản Thái Lan Radio 1/2 1/4 Gạo 1/4 1 Chuyển đổi sang bảng sau: Chi phí lao động Nhật Bản Thái Lan Radio × 80 = 40 Bạt × 700 = 175 Yên Gạo 700 Yên × 80 = 20 Bạt = , nên ta qui đổi đồng Yên ra Bạt. ê = Vì ê/ạ ạ Cụ thể, để làm nhanh, quất như sau: Chi phí lao động Nhật Bản Thái Lan Radio × 80 = 40 Bạt × 700 = 175 Yên = 4,375 Gạo 700 Yên Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 9
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 700 × 80 = 20 Bạt = 35 20 Note: Không quan tâm nước nào mạnh về cái gì, nước nào xuất cái gì qua nước nào, thấy 2 số cuối để quyết định khung tiền tệ, theo chiều tăng dần: 4,375 < < 35 ê/ạ Chọn D ỨNG DỤNG GIẢI BÀI TẬP: VD trong đề thi giữa kỳ vừa rồi: Cho các số liệu sau: Chi phí lao động (Giờ/ sản phẩm) Nhật Bản (QG1) Việt Nam(QG2) Gạo 5 2 Radio 1 3 Chuyển sang bảng: Năng suất lao động (sản phẩm) Việt Nam (QG2) Nhật Bản(QG1) Gạo 1/2 1/5 Radio 1/3 1 ạ Khung tỷ lệ mậu dịch theo sản phẩm: < 5 h o ặc < < < ạ Khung tỷ lệ mậu dịch theo giá: < ạ < 5 h o ặc < < ạ ạ Tỷ lệ trao đổi để lợi ích 2 quốc gia cân bằng: = 17/6 hoặc = = 0.85 ạ ạ Khung tỷ lệ trao đổi để lợi ích Việt Nam lớn hơn Nhật: < 5 h o ặc < < < ạ Khung tỷ lệ trao đổi để lợi ích Nhật lớn hơn Việt (2 khoảng còn lại): < ạ h o ặc < < < ạ Câu 18: Cơ sở mậu dịch của hai quốc gia là A.Lợi thế tuyệt đối C.Lợi thế chi phí cơ hội B.Lợi thế so sánh tương đối D. Cả 3 câu trên đều đúng Câu 19:Trong các tỷ lệ trao đổi dưới đây, tỷ lệ trao đổi nào thì mậu dịch không xảy ra: A.3 Gạo= 3 Radio B. 3 Gạo= 5 Radio C. 20 Gạo= 10 Radio D. 13 Gạo= 10 Radio Câu 20:Khung tỷ lệ trao đổi nào lợi ích trao đổi của quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 A.2 Radio < 3 Gạo < 8.5 Radio B. 8.5 Radio < 3 Gạo < 15 Radio Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 10
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 C.2 Radio < 8.5 Gạo < 15 Radio D. 3 Gạo < 8.5 radio < 15 Gạo Câu 21:Ở tỷ lệ trao đổi nào, lợi ích mậu dịch của hai quốc gia bằng nhau A.10 Gạo = 10 Radio B.8.5 Gạo =10 Radio C.8.5 Radio = 10 Gạo D.a, b,c đều sai Câu 22: Trong các sản phẩm so sánh dưới đây, ở giá cả sản phẩm so sánh nào mậu dịch xảy ra. B. D. ạ ạ = =6 = =6 A. C. ạ ạ Câu 23: Giả sử 1 giờ lao động ở Nhật được trả là 1.500 JPY, 1 giờ lao động ở Việt Nam được trả 20.000 VND. Để mậu dịch xảy ra theo mô hình phù hợp, khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền là là: A.5/8< < 50 B.4< < 30 C.3/16 < < 40 D. 16/3 < < 40 / / / / Chi phí lao động (Giờ/ sản phẩm) Nhật Bản (QG1) Việt Nam(QG2) Gạo 5 × 1.500 = 7500 (JPY) 2 × 20.000 = 40.000 (VND) Radio 1500 3 × 20.000 = 60.000 Khung tỷ lệ tiền tệ :16/3 < < 40 / Câu 24: Giả sử Nhật Bản dành 1.500 lao động và Việt Nam dành 1.200 lao động để sản xuất gạo và radio. Nếu chuyên môn hóa hoàn toàn vào sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh thì: A.Sản lượng gạo của Nhật Bản là 500 đơn vị B.Sản lượng radio của Nhật Bản là 1.500 đơn vị C.Sản lượng gạo của Việt Nam là 400 đơn vị D.Sản lượng radio của Việt Nam là 600 đơn vị Câu 25: Khi chưa có mậu dịch xảy ra, các điểm tự cung tự cấp của Nhật Bản và Việt Nam lần lượt là: A(250 gạo, 250 radio) , A’(240 gạo, 240 radio) . Nếu trao đổi theo tỷ lệ 200 radio = 100 gạo, thì: A.Nhật Bản thiệt hoàn toàn B.Việt Nam lợi thế hoàn toàn C.Nhật Bản lợi 300 radio D.a, b, c đều sai Việt Nam xuất gạo, Nhật xuất radio. Căn cứ vào câu 24 ta có: Việt Nam: max gạo = 600 ;max radio = 400 Nhật: max gạo = 300 ;max radio = 1.500 Lợi ích của Việt Nam là (600-100-240= 260 Gạo;200-240 = -40 Radio ) Lợi ích của Nhật là (100-250= -150 Gạo;1500-200-250 = 1050 Radio ) Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 11
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 II. LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ Sản phẩm thâm dụng, quốc gia dư thừa, mô hình mậu dịch của mỗi quốc gia. Chi phí sản Quốc gia 1 Quốc gia 2 xuất sản phẩm K L K L A 1 2 1 4 B 3 3 4 2 3 1 4 2 Ở Quốc gia 1: Quốc gia 1: có B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao => = động Quốc gia 2: Quốc gia 2: có B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm => = thâm dụng lao động Note: tránh nhầm lẫn sản phẩm nào là thâm dụng, thì lưu ý:Đầu tiên hãy tính các tỷ số theo từng sản phẩm, rồi xếp 2 tỷ số theo chiều >. Tử số của số đứng bên trái là yếu tố quyết định tính thâm dụng. Để dễ hiểu hơn: Suy ra, ở quốc gia này, là sản phẩm thâm dụng X. (X là lao động/ tư bản). tất nhiên sản > phẩm còn lại b là sp thâm dụng Y rồi. (giả định chỉ có 2 yếu tố tác động). chỉ cần làm 1 cái thôi, quất cái kia ra sau. Chọn đáp án B (câu 5_đề 1) Xét quốc gia, khan hiếm, dư thừa cái gì… chú ý đến ô màu xám… chú ý kỹ cái này, vì có bài cho nên xem cẩn thận, hok nhầm chết ak có bài cho Chỗ khan hiếm, vs dư thừa này, dễ nhầm… zậy ta làm theo kiểu tránh nhầm… gọi là qui tắc . Mặc định rằng, dư thừa là nhiều, khan hiếm là thiếu. Và 2 nước, xét một yếu tố (K hoặc L).. nếu nước 1 thâm dụng thì nước 2 sẽ dư thừa. 1 Đầu tiên sắp xếp theo chiều >….. áp dụng kiểu vẽ với điểm xuất phát là 1. Mũi tên đi xuống của đường 1 là quốc gia sẽ khan hiếm (thiếu, mũi tên chiều đi xuống mà)… yếu tố mà nó bắt đầu… như sơ đồ là L, (tương tự như trường hợp yếu tố bắt đầu là K ), quốc gia còn lại thì ngược lại (vì giả định chỉ có 2 nước mà… 1 nước khan hiếm thì thằng kia sẽ dư thừa …) Áp dụng bài tập: Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 12
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 3 1 = > = 4 2 +Quốc gia 1 khan hiếm lao động, dư thừa tư bản, Suy ra: +Quốc gia 2 khan hiếm tư bản, dư thừa lao động Đáp án B (câu 6_đề 1) Xu hướng mậu dịch của các nước, theo mô hình H-O là: nó sẽ xuất sản phẩm thâm dụng yếu tố mà nó dư thừa, nhập sản phẩm thâm dụng yếu tố mà nó khan hiếm. VD: Quốc gia 1: Khan hiếm lao động, dư thừa tư bản B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao động Quốc gia 1: xuất B, nhập A Quốc gia 2: khan hiếm tư bản, dư thừa lao động B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao động Quốc gia 2: xuất A, nhập B Đáp án A (câu 7_đề 1) III. THUẾ QUAN, CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN (có trong tập ta photo, khi làm nên thể hiện trên biểu đồ, cho dễ làm….) +Tính tỷ lệ bảo hộ thật sự cho nhà sản xuất: Áp dụng công thức: trong đó: T là thuế quan đánh dựa trên giá trị sản phẩm là tỷ lệ nguyên liệu nhập thuế quan đánh trên nguyên liệu nhập VD: Câu 14_đề 3 0.5 − 0.5 × 5% = 95% 1 − 0.5 +Trị giá gia tăng của nhà sản xuất trước khi chính phủ đánh thuế quan: =Giá trị sản phẩm – giá trị nguyên liệu nhập = Giá trị sản phẩm× (1 − ) +Trị giá gia tăng của nhà sản xuất sau khi chính phủ đánh thuế quan: =V+Giá trị sản phẩm × ( − . ) = Giá trị sản phẩm(1 - + − .) Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 13
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Tỷ lệ bảo hộ thực tế (thật sự) của thuế quan: − − = = 1− IV.LIÊN KẾT QUỐC TẾ, LIÊN HIỆP QUAN THUẾ. VD 1: Quốc gia A B C Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 10 3 4 a.Giá ban đầu của quốc gia A(nếu A là 1 nước nhỏ), khi mở cửa MD tự do: Px=3 b.Khi đánh thuế 100% lên sp X ở B & C thì Quốc gia A B C Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 10 3 4 Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) _ 10 6 8 sau khi đánh thuế 100% Lúc này giá cả SP X tại quốc gia A là: Px=6 Quốc gia A nhập khẩu sp X từ quốc gia B c.Nếu A liên kết vs C trong 1 liên hiệp quan thuế, thì giá cả sp X ở A sẽ là: Px=4. Quốc gia A nhập khẩu sp X từ C Liên hiệp này là chuyển hướng mậu dịch. Bởi vì quốc gia A, đã chuyển sản xuất từ nhập khẩu B (1 nước nằm ngoài liên hiệp có giá thấp hơn Px= 3$ (giải thích chỗ này… có ng sẽ thắc mắc tại sao chỗ này k là 6$ mà là 3$... việc xác định giá 6$ ở câu b chỉ nhằm mục đích biết được A nhập khẩu từ nước nào thôi, tuy nhiên khi so sánh để tìm hình thức liên hiệp…phải sử dụng cái chưa quánh thuế..)... xem trong bảng…sang nước nằm trong liên hiệp có giá cao hơn Px=4$) VD2: Quốc gia I II III Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 8 10 6 a. Giả thiết quốc gia II là một nước nhỏ, khi có mậu dịch tự do, giá cả sản phẩm X ở quốc gia II sẽ là: Px = 6$ b. Nếu II đánh thuế quan không phân biệt = 100% lên giá trị sản phẩm X nhập khẩu từ I và III. Quốc gia I II III Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 8 10 6 Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) _ 16 10 12 sau khi đánh thuế 100% Khi đánh thuế lên I và III thì: Quốc gia II sẽ tự sản xuất trong nước: Px = 10$ c. Giả sử II liên kết với quốc gia III trong 2 liên hiệp quan thuế. Liên hiệp quan thuế đó thuộc loại nào? Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 14
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Vì: II và III cùng ở trong 1 liên hiệp quan thuế nên III sẽ không bị đánh thuế (màu xám). Giá cả sản phẩm X lúc này ở quốc gia II: Px = 6$. II sẽ nhập X từ quốc gia III Liên hiệp này là tạo lập mậu dịch. Bởi vì quốc gia I, đã chuyển sản xuất từ tự cung (1 nước nằm trong liên hiệp có giá cao hơn Px= 10$... sang nước nằm ngoài liên hiệp có giá thấp hơn Px=8) Note: việc nằm ngoài/ trong liên hiệp hok quan trọng lắm, nếu cứ học zậy sẽ dễ rối, nên chỉ xét giá thấp, giá cao cho chắc ăn….. Liên hiệp quan thuế thuộc loại tạo lập mậu dịch: vì nó đã chuyển sản xuất từ nước thành viên có chi phí cao hơn nước thành viên khác có chi phí thấp hơn….(cả 2 nước đều có lợi). Liên hiệp quan thuế thuộc loại chuyển hướng mậu dịch: vì nó đã chuyển sản xuất từ nước thành viên có chi phí thấp hơn nước thành viên khác có chi phí cao hơn…(có lợi/ hại… còn tùy nữa…) (p/s: bệnh…:”>…ta chịu mi thật chỗ liên hiệp quan thuế….kakaka...9 xác là như lời mi nói ak…=]]) VD 3: Quốc gia A B C Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 12 10 6 a.Giá ban đầu của quốc gia A(nếu A là 1 nước nhỏ), khi mở cửa MD tự do: Px=6 b.Khi đánh thuế 100% lên sp X ở B & C thì Quốc gia A B C Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 12 10 6 Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) _ 12 20 12 sau khi đánh thuế 100% Lúc này giá cả SP X tại quốc gia A là: Px=12 Quốc gia A có thể tự sản xuất trong nước/ nhập khẩu từ C c.Nếu A liên kết vs B trong 1 liên hiệp quan thuế, thì giá cả sp X ở A sẽ là: Px=10. Quốc gia A nhập khẩu X từ B Liên hiệp này thuộc kiểu vừa tạo lập, vừa chuyển hướng mậu dịch: Bởi vì +Nếu A tự cung…sau khi tham gia liên hiệp, nó nhập từ B (Từ A là Px=12 chuyển sang B là Px=10) tạo lập mậu dịch +Nếu A nhập từ C…sau khi tham gia liên hiệp, nó nhập từ B (Từ C là Px=6 chuyển sang B là Px=10) chuyển hướng mậu dịch IV. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Câu 36_đề 1: Tại thị trường NewYork: Ry/$ = 125 Đổi 1.000.000$ ra đồng y ta được: 1.000.000 ×125=125.000.000y Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 15
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Tại thị trường Tokyo: Ry/f = 20 Đổi 125.000.000y ra đồng f ta được:125.000.000 /20=6.250.000 f Tại thị trường Pari: Rf/$ = 5 Đổi 6.250.000$ ra đồng $ ta được: 6.250.000 /5=1.250.000 $ Lợi nhuận mà nhà bán chứng khoán thu được là: 1.250.000 $ - 1.000.000 $=250.000$ Note: lưu ý vs bài toán này… ta bắt đầu tính toán ở thị trường mà tỷ giá của nó cao hơn các thị trường còn lại… sau đó dựa vào tỷ giá hối đoái của đồng nào/ đồng nào.. mà có cách tính cho phù hợp… cẩn thận khi tính… sai 1 li đi 1 dặm…. Bài 6_SBT…(xem phần bải giải phía sau/ đọc phần sách trang 317) Bài 7_SBT… a.Nhà nhập khẩu Mỹ, mua hàng hóa của Anh trị giá 10.000£: Tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng FR=R$/f= 1.96 giá phải thanh toán sau 3 tháng: 1.96×10.000=19.600 $ Tỷ giá giao ngay SR=R$/f=2 giá lô hàng hôm nay: 2×10.000=20.000 $ Lời được: 20.000$ - 19.600 $= $ 400$ b.Nhà xuất khẩu Anh, bán hàng hóa cho Mỹ trị giá 1.000.000$: Tỷ giá giao ngay SR=Rf/$=1/2 giá lô hàng hôm nay: 1/2×1.000.000=500.000 £ Tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng FR=Rf/$= 1/1.96 giá phải thanh toán sau 3 tháng: 1/1.96×1.000.000=510.204,08£ Bị lỗ: 510.204,08£- 500.000 £= 10.204,08£ Xem thêm bài 8+9… nhìn tương đối dễ hiểu…. ………..Thi tốt nhá nhá…. ……..:”> Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập kinh tế quốc tế 4
16 p | 1353 | 592
-
Bài tập Kinh tế quốc tế chính quy
5 p | 2281 | 517
-
Bài tập môn kinh tế quốc tế
2 p | 3150 | 471
-
Bài tập Luật Thương mại quốc tế
6 p | 2238 | 275
-
Bài tập môn Kinh tế quốc tế (có lời giải chi tiết)
9 p | 6114 | 205
-
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I
9 p | 629 | 151
-
Bài tập chương 3 môn kinh tế quốc tế nâng cao
1 p | 448 | 55
-
Bài tập chương 4 môn kinh tế quốc tế nâng cao
2 p | 443 | 45
-
Chương 1: Định nghĩa Kinh tế học
7 p | 181 | 36
-
Giới thiệu bài giảng Kinh tế vĩ mô (ĐH Ngoại thương)
7 p | 197 | 14
-
Bài giảng Kinh tế học - Phần vĩ mô 2: Bài 6
8 p | 107 | 11
-
Bài giảng Kinh tế học - Phần vĩ mô 2: Bài 1
8 p | 95 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - GV. Nguyễn Thanh Xuân
13 p | 95 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Trần Thị Thanh Hương
16 p | 92 | 4
-
Đề thi kết thúc học kỳ I năm học 2019-2020 môn Kinh tế học quốc tế - ĐH Ngân hàng TP.HCM
3 p | 57 | 4
-
Bài giảng Kinh tế học (Phần 1) - Chương 3: Cung, cầu hàng hoá và các chính sách quốc gia
6 p | 74 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics): Chương 2 - ThS. Vũ Thịnh Trường (TT)
6 p | 50 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn