Câu 1: Khái quát th c tr ng th ng m i Vi t Nam k t khi gia nh p ươ
WTO đ n nay bi n pháp phát tri n th ng m i trong nh ng năm s pế ươ
t i.
1. Khái quát th c tr ng th ng m i Vi t Nam k t khi gia nh p WTO đ n ươ ế
nay.
1.1 Thành t u:
WTO bao g m 155 n c thành viên, chi m 97% GDP toàn c u. Tham gia WTO ướ ế
m c tiêu ph n đ u c a t t c các qu c gia trên th gi i Vi t Nam cũng ế
không ph i ngo i l . Sau r t nhi u n l c, Vi t Nam đã chính th c tham gia t
ch c th ng m i kinh t th gi i vào 7-11-2006. Tham gia vào m t th tr ng ươ ế ế ườ
r ng l n c h i r t l n đ th ng m i Vi t Nam m r ng th tr ng t i 155 ơ ươ ườ
qu c gia thành viên, tuy nhiên đ ng hành v i nh ng c h i cũng r t nhi u ơ
thách th c mà th ng m i VN g p ph i. ươ Tham gia WTO đ a hàng hóa VNư
đ c bình đ ng v i các h u h t các n c trên Th Gi i, t o đi u ki n đ hàngượ ế ướ ế
hóa VN thâm nh p vào th tr ng n c ngoài, đ c bi t các n c phát tri n ườ ướ ướ
nh M , Nh t và Châu Âu. Chính vì th ngành xu t kh u các m t hàng nôngư ế
s n, th y s n, d t may v i kim ng ch tăng m nh. Ch ng h n nh ngành d t ư
may sau 5 năm Vi t Nam gia nh p WTO, ngành d t may Vi t Nam đã đ t đ c ượ
nh ng thành t u đáng khích l . Kim ng ch xu t kh u d t may hàng năm liên t c
tăng cao, t m c 5,9 t USD c a năm 2006 lên m c 15,8 t USD trong năm 2011,
tăng trung bình 21,7%/năm. 7 tháng đ u năm 2012, trong b i c nh th tr ng d t ườ
may th gi i đ c bi t khó khăn, kim ng ch xu t kh u d t may Vi t Nam v nế
đ t 9,24 t USD, tăng 7,6% so v i cùng kỳ 2011. Hi n nay Vi t Nam nhà cung
c p hàng d t may th 2 vào Hoa Kỳ, th 3 vào Nh t B n th 5 vào EU. Bên
c nh v trí ngành công nghi p đóng góp kim ng ch xu t kh u l n nh t, chi m ế
15-16% t ng kim ng ch xu t kh u c n c, ngành d t may cũng thu d ng trên ướ
1
2,5 tri u lao đ ng, đóng góp r t l n vào vi c gi i quy t công ăn vi c làm, xóa ế
đói gi m nghèo, đ m b o an sinh h i, đ ng th i góp ph n quan tr ng vào
vi c chuy n d ch c c u kinh t nông thôn. S n ph m d t may “Made in ơ ế
Vietnam” cũng b c đ u xây d ng đ c uy tín trên th tr ng th gi i. Xu tướ ượ ườ ế
hi n nhi u m t hàng XK tr giá XK l n, chi m th ph n cao tác đ ng ế
đ n th tr ng th ng m i th gi i: N u nh tr c năm 2007 năm tr c khiế ườ ươ ế ế ư ướ ướ
gia nh p WTO có h a đ y 10 nhóm ngành hàng có kim ng ch XK trên 1 t USD/ ư
m i m t hàng, thì năm 2011 22 nhóm hàng, trong đó 14 nhóm hàng kim
ng ch xu t kh u trên 2 t USD. C c u hàng xu t kh u cũng s chuy n d ch ơ
tích c c: đó vi c gi m nguyên li u, nhiên li u t t m c 15,2 xu ng còn
11%. Vi c bình đ ng hóa hàng hóa v i các n c trên th tr ng qu c t , nh đó ướ ườ ế
kinh t ngoài qu c doanh phát tri n đáng k đóng góp t ph n l n vàoế
kim ng ch xu t kh u qu c gia (chi m kho ng 70% kim ng ch xu t kh u). Nh ế
v y kim ng ch xu t kh u nói chung c a Vi t Nam không ng ng tăng m nh
theo các năm. C th , kim ng ch xu t kh u bình quân theo đ u ng i năm 2006 ườ
559,2USD/ng i, năm 2010 914,4USD/ng i, năm 2011 ườ ườ
1083USD/ng i. Tăng tr ng trong lĩnh v c xu t kh u đã thúc đ y các lĩnh v cườ ưở
d ch v phân ph i, bán l phát tri n m nh. Các doanh nghi p đã tích c c m
r ng h th ng bán l , tăng ch t l ng d ch v v i nhi u lo i hình phong phú. ượ
S l ng siêu th thành l p m i sau 5 năm gia nh p WTO tăng trên 20% ượ
(303/251) so v i giai đo n 5 năm tr c đó. Riêng s l ng trung tâm th ng ướ ượ ươ
m i đ c thành l p m i tăng trên 72%. Bên c nh s ra đ i c a siêu th , trung ượ
tâm th ng m i hàng trăm c a hàng ti n l i theo hình hi n đ i,...đã làmươ
thay đ i di n m o c a th ng m i bán l , thay đ i thói quen mua s m c a ươ
ng i tiêu dùng Vi t Nam theo h ng văn minh, hi n đ i đóng góp đáng kườ ướ
vào s phát tri n kinh t , xã h i. ế
2
1.2 Thách th c và h n ch c a th ng m i Vi t Nam ế ươ
Song song v i nh ng l i th thành t u đ t đ c, Vi t Nam cũng đ ng tr c ế ượ ướ
không ít thách th c khó khăn. Thách th c l n nh t s c ép c nh tranh gia
tăng, k c trên th tr ng trong n c do n c ta ph i t ng b c m c a th ườ ướ ướ ư
tr ng cho các doanh nghi p n c ngoài. Đ ng th i, do đã liên thông v i thườ ướ
tr ng qu c t nên nh ng bi n đ ng c a th gi i tác đ ng vào Vi t Nam nhanhườ ế ế ế
h n và m nh h n. "T sông su i ra bi n l n” thì các doanh nghi p Vi t Nam sơ ơ
không kh i b ng , s h thua thi t. Đi n hình là Vi t Nam thua trong v ơ
ki n phá giá cá tra cá basa M , nguyên nhân c t lõi v n là do các doanh nghi p
c a ta còn b ng , ch a có đ y đ v ki n th c cũng nh các công c c n thi t ư ế ư ế
khi tham gia vào các th tr ng kh t khe nh M vào Châu Âu. Bên c nh đó m c ườ ư
đã các hi p h i đ c thành l p nh ng nh n th c c a các doanh nghi p, ư ư
doanh nhân trong ngành v h i nh p ch a đ ng đ u. Còn m t b ph n nh ư
doanh nghi p do ch a th u hi u h t các nguyên t c c n tuân th khi h i nh p ư ế
cho nên có nh ng h at đ ng ch a th c s phù h p v i chi n l c nâng cao năng ư ế ư
l c c nh tranh chung c a tòan ngành. C ch ho t đ ng, v th c a các hi p h i ơ ế ế
trong còn y u, ch a t ng x ng v i vai trò đ i di n doanh nghi p trong cácế ư ươ
tham v n chính sách. M t ph n quan tr ng do các DN ch a ý th c đ c vai ư ượ
trò c a Hi p h i, ch a tham gia đ y đ các trách nhi m c a DN đ hi p h i ư
phát tri n. Ngòai ra cũng c n thêm các chính sách nhà n c quy đ nh h n ướ ơ
quy n h n, nhi m v c a các hi p h i ngành ngh , nh t vi c xem xét kh
năng cho các doanh nghi p FDI tr thành h i viên chính th c. Do không g n li n
v i nhi m v xây d ng quy h ach đ u t t i các đ a ph ng, không đ c là n i ư ươ ượ ơ
cùng xem xét, ý ki n v i quy h ach ngành t i đ a ph ng. Cho nên vai tròế ươ
đ nh h ng đ u t , thu hút đ u t , th m đ nh t v n đ u t c a hi p h i ướ ư ư ư ư
ch a đ c th c hi n. Đ i v i ngành bán l c a Vi t Nam đã hình thành ư ượ
3
nh ng b c phát tri n v t b c sau 5 năm gia nh p nh ng th tr ng v n ướ ượ ư ườ
còn nhi u m t h n ch , nh : quy th tr ng nh s c mua y u; phân tán, ế ư ườ ế
manh mún, hi u xu t th p; th tr ng ch y u bán l truy n th ng, bán l ườ ế
hi n đ i m i ch chi m 20% trên c n c. Doanh nghi p bán l y u v nhi u ế ướ ế
m t, trong đó có 4 đi m y u c h u (v tính chuyên nghi p, chi n l c dài h n, ế ế ượ
năng l c tài chính...). 2. Bi n pháp phát tri n th ng m i trong nh ng năm ươ
s p t i.
* Đ i v i nhà n c: C n đ ng b hóa các văn b n pháp lu t, tránh vi c ch ng ướ
chéo các quy đ nh, ngh đ nh đ doanh nghi p d dàng ti p c n đ nh ế
h ng phát tri n phù h p. Th t c hành chính (đ c bi t là th t c h i quan) c nướ
ph i đ n gi n hóa, gi m th i gian tr cho doanh nghi p, t o đi u ki n đ doanh ơ
nghi p d dàng ti t ki m th i gian trong các v n đ liên quan đ n th t c ế ế
hành chính. Ti p t c xây d ng, hoàn thi n c ch , chính sách, đi đôi v i vi cế ơ ế
c i cách hành chính, nâng cao tính hi u qu c a h th ng chính sách, b máy và
c ch qu n lý. Ti p t c hoàn thi n các y u t kinh t th tr ng, các lo i hìnhơ ế ế ế ế ườ
th tr ng, đ đ c công nh n n n kinh t th tr ng tr c h n 31.12.2018. ườ ượ ế ư ướ
Đ i m i c u trúc n n kinh t đi đôi v i đ i m i hình tăng tr ng, n đ nh ế ưở
kinh t mô, x các v n đ l m phát, thâm h t th ng m i, c ng c khế ươ
năng qu n lý, s năng đ ng c a h th ng tài chính - n t . Đ u t , đ i m i ư
công ngh năng l c qu n tr kinh doanh, nâng cao năng l c c nh tranh c a
hàng hoá, d ch v Vi t Nam. Đ u t m nh m cho giáo d c đào t o v i chi n ư ế
l c dài h n nh m đ i ngũ công ch c, chuyên gia, công nhân lành ngh th cượ
s ch t l ng. Đ y m nh tuyên truy n, nâng cao nh n th c c a m i t ng ượ
l p cán b , c ng đ ng doanh nghi p, toàn dân quán tri t, hi u đ c quy n l i ượ
và nghĩa v trong quá trình h i nh p. T đó đ ng thu n, ch đ ng th c hi n các
4
chính sách theo l trình h i nh p. Th c hi n đ y đ các cam k t, các nghĩa v ế
v i WTO và v i các t ch c kinh t qu c t khác mà Vi t Nam là thành viên. ế ế
* Đ i v i doanh nghi p: C n trang b đ y đ ki n th c, lu t pháp qu c t , đ ế ế
khi h i nh p không b th t th , không b m c ph i nh ng sai l m không đáng ế
đ ch u thua thi t v i các hàng quá n c ngoài khác. C n bi t t n d ng l i th ướ ế ế
giá t ng đ i c a Vi t Nam r h n so v i các n c đang phát tri n làm l i thêươ ơ ướ
so sánh, tuy nhiên c n tìm hi u th t giá c tránh vi c vi ph m lu t ch ng bán
phá giá đ c bi t là các n c đang phát tri n. Do vi c h i nh p đ ng nghĩa v i ướ
vi c hàng hóa các n c cũng s thâm nh p vào lãnh th VN, do v y, các doanh ướ
nghi p c n nâng cao ch t l ng s n ph m c a mình, tăng tính c nh tranh t ư
hình th c, m u đ n ch t l ng đ không b chi m lĩnh m t th tr ng n i ế ượ ế ườ
đ a.
Câu 2: Trong chu i giá tr toàn c u thì Vi t Nam hi n nay giai đo n nào?
Hãy bình lu n
5