Bài tập tham khảo kế toán ngân hàng
lượt xem 46
download
Bên cạnh các bài tập tính toán hay các định khoản truyền thống, tác giả đã đưa vào những câu hỏi trắc nghiệm, nhằm giúp người học tiếp cận với bài học toàn diện hơn. Mặt khác, sách cập nhật những nội dung phù hợp với các quy định của kế toán hiện hành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập tham khảo kế toán ngân hàng
- BÀI ÔN TẬP 01 CÂU 1 : Có số liệu của một mẫu gồm 10 quan sát như sau : Y 82 65 60 75 85 72 69 80 74 78 X2 42 30 28 38 44 36 33 40 36 38 X3 2.8 3.9 4.2 3.3 2.7 3.5 3.7 2.9 3.3 3.1 DD 1 0 0 1 1 1 0 1 0 1 Trong đó : Y : luợng bán đuợc của một loại hàng thực phẩm, đơn vị tính là tấn/năm. X2 : thu nhập của nguời tiêu dùng, đơn vị tính là triệu đồng/năm. X3 : giá bán của loại hàng thực phẩm, đơn vị tính là nghìn đồng/kg. DD : khuyến mại ( DD = 1 : có khuyến mại, DD = 0 : không khuyến mại) Mô hình hồi quy có dạng : Y = 1 + 2X2 + U 1. Xác định hàm hồi quy mẫu của mô hình và cho biết ý nghĩa của hệ số hồi quy riêng ? 1
- 2. Kiểm định giả thiết Ho : 2 = 0 ; H1 : 2 0, với mức ý nghĩa 5%. Cho biết ý nghĩa của việc kiểm định này ? 3. Xác định khoảng tin cậy của 2 , với độ tin cậy 95% ? 4. Xác định khoảng tin cậy của phương sai nhiễu, với độ tin cậy 95% ? 5. Kiểm định sự phù hợp của hàm SRF, với mức ý nghĩa 5% ? 6. Dự đoán luợng hàng bán đuợc nếu thu nhập của nguời tiêu dùng là 50 triệu đồng/năm với độ tin cậy 95% ? 7. Nếu đơn vị đo của Y là tạ/năm và đơn vị đo của X2 là nghìn đồng/năm thì hàm SRF thay đổi như thế nào ? 8. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng 1% thì lượng hàng bán thay đổi thế nào ? CÂU 2 : Mô hình hồi quy có dạng : Y = 1 + 2X2 + 3X3 + U Có kết quả hồi quy ở bảng 1 : 1- Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng ? 2- Xác định khoảng tin cậy của 3 với độ tin cậy 95% ? 3- Xét xem giá bán có ảnh huởng đến luợng bán không, với mức ý nghĩa 5% ? 4- Có nên đưa thêm biến X3 vào mô hình ở câu 1 hay không, mức ý nghĩa 5% ? 5- Kiểm định sự phù hợp của mô hình với độ tin cậy 95% ? 2
- Dependent Variable: Y Method: Least Squares Sample: 1 10 Included observations: 10 Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 92.68585 14.08075 X2 0.483989 0.199133 X3 -10.88366 2.055181 R-squared 0.99651 Mean dependent var Prob(F-statistic) Bảng 1 CÂU 3 : Mô hình hồi quy có dạng : Y = 1 + 2X2 + 3X3 + 4DD + U Sử dụng bảng số liệu trên, ta có kết quả hồi quy ở bảng 2 : 1- Kết quả kiểm định như sau : ( = 5%) Redundant Variables: X3 DD F-statistic 12.20913 Prob. F(2,6) 0.0077 Log likelihood ratio 16.23284 Prob. Chi-Square(2) 0.0003 Theo bạn, biến X3 và biến DD có đồng thời bị thừa trong mô hình hay không ? 3
- Dependent Variable: Y Method: Least Squares Sample: 1 10 Included obs: 10 Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 90.86936 16.48924 5.510827 0.0015 X2 0.518065 0.246948 2.097868 0.0407 X3 -10.68024 2.326233 -4.591217 0.0037 DD -0.177854 0.64556 -0.275503 0.7922 R-squared 0.996553 Mean dependent var 74 Adjusted R-squared 0.99483 S.D. dependent var 7.774603 S.E. of regression 0.559009 Akaike info criterion 1.963871 Sum squared resid 1.874944 Schwarz criterion 2.084905 Log likelihood -5.819353 Hannan-Quinn criter. 1.831097 F-statistic 578.2841 Durbin-Watson stat 2.113718 Prob(F-statistic) 0.000000 Bảng 2 2- Kết quả kiểm định như sau : 4
- Heteroskedasticity Test: White F-statistic 3.2194 Prob. F(8,1) 0.4075 Obs*R-squared 9.6262 Prob. Chi-Square(8) 0.2922 Scaled explained SS 1.2284 Prob. Chi-Square(8) 0.9964 Mô hình có hiện tuợng phương sai nhiễu thay đổi không ? ( = 5%) 3- Kết quả kiểm định như sau : Breusch-Godfrey - LM Test: F-statistic 0.7181 Prob. F(1,5) 0.4354 Obs*R-squared 1.2558 Prob. Chi-Square(1) 0.2624 Có hiện tuợng tự tương quan bậc nhất trong mô hình không ? ( = 5%) 4- Có ma trận tương quan sau : Correlation X2 X3 DD X2 1 -0.9701862 0.48722554 X3 -0.970186 1 -0.5533986 DD 0.487226 -0.5533986 1 Theo bạn, mô hình có dấu hiệu của đa cộng tuyến không, vì sao ? 5
- 5- Có kết quả kiểm định sau : Wald Test: Equation: Untitled Test Statistic Value df Probability F-statistic 24.56824 (1, 6) 0.0026 Chi-square 24.56824 1 0 Null Hypothesis Summary: Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err. C(2) - 2*C(3) 21.87855 4.413992 Theo bạn, ảnh huởng của biến X2 lên Y có gấp 2 lần ảnh huởng của biến X3 lên Y không ? (Với độ tin cậy 95%). 6
- ĐÁP ÁN 1. Xác định hàm hồi quy mẫu của mô hình và cho biết ý nghĩa của hệ số hồi quy riêng : Y = 1 + 2X2 + U Từ số liệu đã cho ta có bảng : tt Y X2 X2^2 YX2 Y^2 1 82 42 1764 3444 6724 2 65 30 900 1950 4225 3 60 28 784 1680 3600 4 75 38 1444 2850 5625 5 85 44 1936 3740 7225 6 72 36 1296 2592 5184 7 69 33 1089 2277 4761 8 80 40 1600 3200 6400 9 74 36 1296 2664 5476 10 78 38 1444 2964 6084 Cộng 740 365 13553 27361 55304 T/B 74 36.5 Áp dụng công thức ta có : YX2 - nY X2 27361 – 10*74*36,5 β2 = = = 1,5228 X22 - n(X2)2 13553 - 10*(36,5)2 7
- β1 = Y - β2X2 = 74 - (1,5228)*36,5 = 18,4178 Hàm hồi quy mẫu có dạng : Y = 18,4178 + 1,5228X2. β2 = 1,5228 : Khi thu nhập của nguời tiêu dùng tăng (hoặc giảm) một triệu đồng/năm thì luợng bán đuợc của một loại hàng thực phẩm tăng (hoặc giảm) là 1,5228 tấn/năm. 2. Kiểm định giả thiết Ho : 2 = 0 ; H1 : 2 0, với mức ý nghĩa 5%. Cho biết ý nghĩa của việc kiểm định này : TSS = Y2 - n(Y)2 = 55304 – 10(74)2 = 544 ESS = β22x2 = (1,5228)2 (13553 – 10*(36,5)2 ) = 534,511 RSS = TSS – ESS = 9,489 RSS 9,489 2 = = = 1,1862 n-k 8 2 1,1862 Var(β2 ) = = = 0,005146 → Se(β2) = 0,07174 x2 230,5 Độ tin cậy 95% → tα/2(n-k) = t0,025(8) = 2,306 8
- Tiêu chuẩn kiểm định : β2 1,5228 t= = = 21,2267 Se(β2) 0,07174 Ta thấy : | t | = 21,2267 > t0,025(8) = 2,306 nên bác bỏ giả thiết Ho. Như vậy, thu nhập của người tiêu dùng thực sự có ảnh hưởng đến lượng hàng bán được với độ tin cậy 95%. 3. Xác định khoảng tin cậy của 2 , với độ tin cậy 95% : Độ tin cậy 95% → tα/2(n-k) = t0,025(8) = 2,306 Ta đã tính được : Se(β2) = 0,07174 Ta có công thức tính khoảng tin cậy : [ β2 - tα/2(n-k)Se(β2) ≤ β2 ≤ β2 + tα/2(n-k)Se(β2)] (1,5228 - 2,306*0,07174 ≤ β2 ≤ 1,5228 + 2,306*0,07174 ) ( 1,3574 ; 1,6882 ) Với độ tin cậy 95%, khoảng tin cậy của β2 là ( 1,3574 ; 1,6882 ) 9
- 4. Xác định khoảng tin cậy của phương sai nhiễu, với độ tin cậy 95% : Ta có α = 5% → 2(n-k) = 2(8) = 17,5345 ; 2(n-k) = 2(8) = 2,1797 α/2 0,025 1 - α/2 0,975 Ta đã tính được : 2 = 1,1862 (n – k) 2 (n – k) 2 Khoảng tin cậy của Var(Ui) = 2 là : ; 2 (n-k) 2 (n-k) α/2 1 - α/2 (8)*1,1862 (8)*1,1862 ; (0,5412 ; 4,3536) 17,5345 2,1797 Vậy, với độ tin cậy 95%, khoảng tin cậy của phương sai nhiễu là : (0,5412 ; 4,3536) 5. Kiểm định sự phù hợp của hàm SRF, với mức ý nghĩa 5% : Kiểm định giả thiết : Ho : R2 = 0 ; H1 : R2 > 0 α = 0,05 → F0,05(k-1, n-k) = F0,05(1, 8) = 5,318 Ta có : ESS 534,511 2 R = = = 0,9826 TSS 544 Ta thấy, thu nhập của người tiêu dùng giải thích 98,26% sự biến động của lượng hàng bán được. 10
- R2(n - k) 0,9826(8) Tiêu chuẩn kiểm định : F= 2 = = 451,7701 1-R 1 - 0,9826 Ta thấy : F = 451,7701 > F0,05(1, 8) = 5,318, nên bác bỏ Ho. Hàm hồi quy phù hợp với mẫu nghiên cứu với mức ý nghĩa 5%. 6.a. Dự đoán luợng hàng bán đuợc nếu thu nhập của nguời tiêu dùng là 50 triệu đồng/năm với độ tin cậy 95% (dự báo cá biệt) : Xo = 50 Yo = 18,4178 + 1,5228*50 = 94,5578 1 (X2o – X2)2 1 (50 – 36,5)2 Var (Yo) = 2 [ 1 + + ] = 1,1862[ 1 + + ] n x22 10 230,5 Var (Yo) = 2,2429 → Se(Yo) = Var (Yo) = 1,4976 Mức ý nghĩa 5% → tα/2(n-k) = t0,025(8) = 2,306 Khoảng tin cậy cá biệt của Yo là : [ Yo - tα/2(n-k)Se(Yo) ≤ Yo ≤ Yo + tα/2(n-k)Se(Yo)] (94,5578 - 2,306 * 1,4976 ≤ Yo ≤ 94,5578 + 2,306 * 1,4976) ( 91,1043 ; 98,0113 ) 11
- R2(n - k) 0,9826(8) Tiêu chuẩn kiểm định : F= 2 = = 451,7701 1-R 1 - 0,9826 Ta thấy : F = 451,7701 > F0,05(1, 8) = 5,318, nên bác bỏ Ho. Hàm hồi quy phù hợp với mẫu nghiên cứu với mức ý nghĩa 5%. 6.b. Dự đoán luợng hàng bán đuợc nếu thu nhập của nguời tiêu dùng là 50 triệu đồng/năm với độ tin cậy 95% (dự báo trung bình) : Xo = 50 Yo = 18,4178 + 1,5228*50 = 94,5578 1 (X2o – X2)2 1 (50 – 36,5)2 Var (Yo) = 2 [ + ] = 1,1862[ + ] n x22 10 230,5 Var (Yo) = 1,1565 → Se(Yo) = Var (Yo) = 1,0279 Mức ý nghĩa 5% → tα/2(n-k) = t0,025(8) = 2,306 Khoảng tin cậy cá biệt của Yo là : [ Yo - tα/2(n-k)Se(Yo) ≤ E(Y/X2) ≤ Yo + tα/2(n-k)Se(Yo)] (94,5578 - 2,306*1,0279 ≤ E(Y/X2) ≤ 94,5578 + 2,306*1,0279) ( 92,1875 ; 96,9281 ) 12
- Với độ tin cậy 95%, nếu thu nhập của người tiêu dùng là 50 triệu đồng/năm thì lượng hàng cá biệt bán được bán được thấp nhất là 92 tấn/năm và cao nhất là 97 tấn/năm . 7. Nếu đơn vị đo của Y là tạ/năm và đơn vị đo của X2 là nghìn đồng/năm thì hàm SRF thay đổi như thế nào : Đơn vị tính của Y là tạ, tức là : Y* = 10Y , do đó k1 = 10 Đơn vị tính của X là nghìn đồng, tức là : X* = 1000X , do đó k2 = 1000 Vậy : β1* = k1β1 = 18,4178 *10 = 184,178 k1 10 β2* = β2 = *1,5228 = 0,01523 k2 1000 Vậy hàm hồi quy mẫu (SRF) khi đơn vị tính của Y là tạ/năm và X là nghìn đồng/năm là : Y* = 184,178 + 0,01523 X2* 13
- 8. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng 1% thì lượng hàng bán thay đổi thế nào ? Hệ số co giãn cho biết thay đổi tương đối (%) của Y khi X2 thay đổi 1%. Ta có : X2 36.5 E YX2 = 2 = 1,5228 = 0,7511 Y 74 Vậy, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng 1% thì lượng hàng bán được tăng 0,7511% với điều kiện các yếu tố khác không đổi. 14
- * CÂU 2 : Mô hình hồi quy mẫu : Y = 92,6859 + 0,4839X2 – 10,8837X3 1- Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng : - β2 = 0,4839 : Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên (hoặc giảm xuống) 1 triệu đồng/năm thì lượng hàng bán được tăng lên (hoặc giảm xuống) 0,4839 tấn/năm, với điều kiện các yếu tố khác không đổi. - β3 = -10,8837 : Khi giá bán của hàng tăng lên (hoặc giảm xuống) 1 nghìn đồng/kg thì lượng hàng bán được giảm xuống (hoặc tăng lên) 10,88 tấn/năm , với điều kiện các yếu tố khác không đổi. 2- Xác định khoảng tin cậy của 3 với độ tin cậy 95% : Độ tin cậy 95% → tα/2(n-k) = t0,025(7) = 2,365 Se(β3) = 2,0552 Khoảng tin cây (1 – α) của β3 là : [ β3 - tα/2(n-k)Se(β3) ≤ β3 ≤ β3 + tα/2(n-k)Se(β3)] (– 10,8837 - 2,365 * 2,0552 ≤ β3 ≤ – 10,8837 + 2,365 * 2,0552 ) (- 15,7442 ≤ β3 ≤ - 6,0232) 15
- 3- Xét xem giá bán có ảnh huởng đến luợng bán không, với mức ý nghĩa 5% : Mức ý nghĩa 5% → tα/2(n-k) = t0,025(7) = 2,365 Se(β3) = 2,0552 Kiểm định giả thiết : Ho : β3 = 0 ; H1 : β3 ≠ 0 Tiêu chuẩn kiểm định : β3 -10,8837 t= = = - 5,2959 Se(β3) 2,0552 Ta thấy : |t| = 5,2959 > t0,025(7) = 2,365 nên bác bỏ Ho. Như vậy, giá bán thực sự có ảnh hưởng đến lượng hàng bán với độ tin cậy 95%. 4- Có nên đưa thêm biến X3 vào mô hình ở câu 1 hay không, mức ý nghĩa 5% : Theo kết quả câu 3, biến X3 có thực sự có ảnh hưởng đến Y. Gọi : Rc12 là hệ số xác định hiệu chỉnh của câu 1. Rc22 là hệ số xác định hiệu chỉnh của câu 2. Ta có : 2 2 n-1 9 Rc1 = 1 – (1 – Rc1 ) = 1 – ( 1 – 0,9826) = 0,9804 n-k 8 n-1 9 Rc22 = 1 – (1 – Rc22) = 1 – ( 1 – 0,9965) = 0,9955 n-k 7 16
- Ta thấy, khi đưa thêm biến X3 vào mô hình câu 1, hệ số xác định bội có hiệu chỉnh tăng (0,015) và biến X3 có ý nghĩa thống kê. Do đó nên đưa thêm biến X3 vào mô hình ở câu 1. 5- Kiểm định sự phù hợp của mô hình với độ tin cậy 95% : Độ tin cậy 95% : α = 0,05 → F0,05(k-1, n-k) = F0,05(2, 7) = 4,737 Kiểm định giả thiết : Ho : R2 = 0 ~ Ho : β2 = β3 = 0 H1 : R2 > 0 ~ H1 : có ít nhất 1 hệ số hồi quy riêng ≠ 0 Tiêu chuẩn kiểm định : R2 n-k 0,9965 10 - 3 Fo = = = 996,5 1- R2 k-1 1 – 0,9965 3-1 Ta thấy : F = 996,5 > Fα(k-1, n-k) = 4,737 nên bác bỏ giả thiết Ho. Như vậy hàm hồi quy mẫu phù hợp với tổng thể với độ tin cậy 95%. 17
- CÂU 3 : Mô hình hồi quy có dạng : Y = 1 + 2X2 + 3X3 + 4DD + U 1- Biến X3 và biến DD có đồng thời bị thừa trong mô hình hay không, ( = 5%): Kiểm định giả thiết : Ho : 3 = 4 = 0 H1 : Có ít nhất một j ≠ 0 Kết quả kiểm định cho thấy p-value rất bé nên bác bỏ giả thiết Ho. Như vậy, có ít nhất một trong 2 biến trên có ảnh hưởng đến Y với mức ý nghĩa 5%. 2- Mô hình có hiện tuợng phương sai thay đổi không , ( = 5%) : Kiểm định giả thiết : Ho : Phương sai nhiễu không đổi H1 : Phương sai nhiễu thay đổi Kết quả kiểm định cho thấy p-value của thống kê (F) = 0,4075 và nR2 = 0,2922 > 0,05 nên không có cơ sở bác bỏ giả thiết Ho. Vậy không có phương sai nhiễu thay đổi trong mô hình với mức ý nghĩa 5%. 3- Có hiện tuợng tự tương quan bậc nhất trong mô hình không, ( = 5%) : Kiểm định giả thiết : Ho : Không có tự tương quan bậc nhất H1 : Có tự tương quan bậc nhất Ta có p-value của thống kê (F) = 04354 và nR2 = 0,2624 > 0,05 nên chấp nhận Ho. Không có tự tương quan bậc nhất trong mô hình với mức ý nghĩa 5%. 18
- 4- Mô hình có dấu hiệu của đa cộng tuyến không, vì sao : Ta thấy hệ số tương quan riêng giữa biến X2 và X3 rất cao : r23,14 = - 0,970186 Cho thấy mối tương quan tuyến tính giữa biến X2 và X3 rất chặt chẽ. Do đó cho phép nhận định có dấu hiệu của đa cộng tuyến trong mô hình. 5- Ảnh huởng của biến X2 lên Y có gấp 2 lần ảnh huởng của biến X3 lên Y không, với độ tin cậy 95% : Kiểm định giả thiết : Ho : β2 = 2*β3 H1 : β2 ≠ 2*β3 Từ kết quả kiểm định, ta thấy P-value của các thống kê rất bé do đó cho phép bác bỏ giả thiết Ho. Vậy với độ tin cậy 95%, ảnh huởng của biến X2 lên Y không thể gấp 2 lần ảnh huởng của biến X3 lên Y. ** Một số lệnh trong Eviews liên quan đến kiểm định các giả thiết trong mô hình : + Lênh kiểm định phương sai nhiễu thay đổi : - Breusch-pagan-Godfrey, - Harvey, - Glejser, - White + Lệnh kiểm định tự tương quan : - Breusch-Godfrey serial Correlation LM Test 19
- ** Có nên loại bỏ biến X3 ra khỏi mô hình hay không, độ tin cậy 95% (sử dụng kiểm định Wald) : Sử dụng kiểm định hồi quy có điều kiện ràng buộc : Gọi (1) là mô hình không bị ràng buộc, ta có kết quả : Y(1) = 92,6858 + 0,4839X2 – 10,8837X3 , R2 (1) = 0,9965 (1) , k = 3 Gọi (2) là mô hình bị ràng buộc, với kết quả : Y(2) = 18,4178 + 1,5228X2 , R2 (2) = 0,9826 (2) , m = 2 Mô hình (2) bị ràng buộc bởi điều kiện : Ho : β3 = 0 ; H1 : β3 ≠ 0 Kiểm định : (R2 (1) - R2 (2))/(k - m) (0,9965 - 0,9826)/(3 - 2) F = = = 27,8 (1 - R2 (1))/(n - k) (1 – 0,9965)/(10 - 3) Độ tin cậy 95% F0,05(k-m, n-k) = F0,05(1, 7) = 5,591 Ta thấy : F = 27,8 > F0,05(k-m, n-k) = 5,591 nên bác bỏ Ho. Vậy với độ tin cậy 95%, không thể loại bỏ biến X3 ra khỏi mô hình được. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Kế toán tài chính (Có đáp án)
14 p | 27677 | 9210
-
Bài tập Kế toán tài sản cố định
13 p | 6361 | 3398
-
Đề thi tuyển dụng kế toán ngân hàng
3 p | 1295 | 540
-
BÀI TẬP LÝ THUYẾT KẾ TOÁN
10 p | 267 | 469
-
Bài tập tình huống kế toán 5
5 p | 758 | 163
-
Bài tập kế toán ngân hàng tham khảo
30 p | 455 | 100
-
chương 8 kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
6 p | 209 | 82
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng căn bản - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
18 p | 491 | 67
-
Bài tập thực hành kế toán ngân hàng
18 p | 382 | 47
-
Đề thi tự luận Kế toán ngân hàng
12 p | 476 | 46
-
Tài liệu tham khảo : Bài tập kế toán ngân hàng
9 p | 202 | 37
-
Giáo trình chính - Kế toán ngân hàng
1 p | 102 | 36
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại: Chương 1 - Nguyễn Thị Hải Bình
49 p | 208 | 30
-
Chương 4: Kế toán nghiệp vụ ngânquỹ &thanh toán không dùng tiền mặt
28 p | 128 | 30
-
Bài giảng Kế toán Ngân hàng thương mại: Chương 3 - Nguyễn Quỳnh Hương
6 p | 78 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Kế toán ngân hàng năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 p | 28 | 3
-
Đáp án đề thi học kỳ I năm học 2019-2020 môn Kế toán ngân hàng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
3 p | 64 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn