
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tăng trưởng của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam
lượt xem 3
download

Trong bài viết này, tác giả nghiên cứu tác động của các nhân tố: Quy mô, hệ số sinh lời cận biên, hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu, Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và thu nhập, hệ số chi trả cổ tức, tuổi của các ngân hàng thương mại niêm yết Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát đến tăng trưởng của các NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2022. Dựa trên mẫu nghiên cứu 27 NHTM, tác giả đã đưa ra các khuyến nghị nhằm thúc đẩy tăng trưởng bền vững của các NHTM niêm yết tại Việt Nam thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tăng trưởng của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam
- NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Kỳ 2 tháng 12 (số 254) - 2023 NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM TS. Phạm Duy Khánh* Tác giả nghiên cứu tác động của các nhân tố: Quy mô, hệ số sinh lời cận biên, hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu, Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và thu nhập, hệ số chi trả cổ tức, tuổi của các ngân hàng thương mại niêm yết Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát đến tăng trưởng của các NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2022. Dựa trên mẫu nghiên cứu 27 NHTM, tác giả đã đưa ra các khuyến nghị nhằm thúc đẩy tăng trưởng bền vững của các NHTM niêm yết tại Việt Nam thời gian tới. • Từ khóa: ngân hàng thương mại (NHTM), nhân tố (NT), tăng trưởng bền vững (TTBV). TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ về The author studies the impact of factors: việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc Size, marginal profitability ratio, return on equity gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” và ratio, equity ratio, revenue and income growth Quyết định số 1537/QĐ-NHNN ngày 17/07/2019 rate, Dividend payout coefficient, age of listed về Chương trình hành động của ngành ngân hàng commercial banks Economic growth rate and thực hiện chiến lược phát triển ngành ngân hàng đến inflation to growth rate of listed commercial banks năm 2025, định hướng đến năm 2030 đang đưa Việt in Vietnam in the period from 2016 to 2022. Based Nam trở thành một trong những quốc gia đi đầu về on sample Researching 27 commercial banks, the author has made recommendations to promote chương trình chuyển đổi số quốc gia, NHTM đang sustainable growth of listed commercial banks in là điểm sáng về chuyển đổi số, đây cũng là thuận Vietnam in the coming time. lơi cho ngành Ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh đó, cũng còn những thách thức không nhỏ, đòi hỏi • Key words: commercial banks, factors, các NHTM cần đổi mới mạnh mẽ hơn nữa. Chính sustainable growth. vì vậy, việc nghiên cứu các Nhân tố tác động đến TTBV để đề xuất giải pháp thúc đẩy TTBV của các NHTM là vô cùng cấp thiết đối với bản thân mỗi Ngày nhận bài: 22/10/2023 NHTM và các bên có lợi ích liên quan. Ngày gửi phản biện: 28/10/2023 Dữ liệu nghiên cứu Ngày nhận kết quả phản biện: 30/11/2023 Ngày chấp nhận đăng: 10/12/2023 Nghiên cứu được thực hiện dựa trên kiểm định trên phạm vi bao gồm 28 Ngân hàng thương mại (NHTM) niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE, Giới thiệu HNX và Upcom trong giai đoạn năm 2016-2022. Tỷ lệ tăng trưởng GDP quý I/2023 chỉ đạt Tác giả đã thực hiện thu thập dữ liệu tài chính của 3,32% thấp hơn mức 4,02% so với cùng kỳ năm các NHTM thông qua các Báo cáo tài chính sau 2022 khiến cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế Việt kiểm toán và thu thập dữ liệu kinh tế vĩ mô thông Nam năm 2023 nhiều khả năng không đạt được qua báo cáo phát hành của Tổng cục Thống kê. như mục tiêu mà Chính phủ Việt Nam đặt ra là Với kết quả thu thập dữ liệu, sau khi chuẩn hóa và 6,5% . Ngân hàng thương mại (NHTM) là 1 trong loại bỏ các mẫu quan sát không thu thập được đầy các định chế tài chính tham gia điều tiết vốn trung đủ dữ liệu của các biến được sử dụng trong mô và ngắn hạn của thị trường tài chính, hình. Do đó kích thước mẫu của nghiên cứu là 170 Trong bối cảnh bùng nổ của cuộc cách mạng mẫu được cấu thành bởi số liệu không gian của 26 công nghiệp 4.0 và cú hích từ đại dịch Covid-19, quá NHTM và số liệu thời gian theo năm 2016-2022. trình chuyển đổi số đã và đang được thúc đẩy ngày Dữ liệu tài chính của các mẫu quan sát được thu càng nhanh chóng. Hơn nữa Quyết định số 749/QĐ- thập từ nguồn báo cáo tài chính và báo cáo thường * Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 52 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
- Kỳ 2 tháng 12 (số 254) - 2023 NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI niên được công bố trên website của các NHTM, Kí Khái niệm Đo lường Giả Tác giả công bố đồng thời dữ liệu kinh tế vĩ mô được thu thập từ hiệu thuyết Lợi nhuận chi trả cổ tức/ Higgins,R.C (1997)[6], Higgins,R.C nguồn thông tin được thống kê và công bố bởi DPR Tỷ lệ chi trả Vốn cổ phần (hoặc vốn - (2001,2007)[7],, Nguyễn Thanh Phương Ngân hàng thế giới (The World Bank) cổ tức chủ sở hữu) bình quân [10], Nghiem Thi Tha et al(2023)[13] Mô hình nghiên cứu Tăng trưởng [(Thu nhập năm t)/Thu Higgins,R.C (1997)[6], Higgins,R.C SAGR + (2001,2007)[7],, Nghiem Thi Tha et Biến phụ thuộc: TTBV là tỷ lệ tăng trưởng tối thu nhập nhập năm ( t-1)] - 1 al(2023)[13] đa về tài sản nhằm đảm bảo phù hợp với tỷ lệ tăng Hệ số cấu trúc Vốn chủ sở hữu/ Tổng Higgins,R.C (1997)[6], Higgins,R.C trưởng của tổng doanh thu, thu nhập thuần và lưu CAP vốn tài sản +/- (2001,2007)[7],, , Nghiem Thi Tha et al(2023)[13] chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh mà Higgins,R.C (1997)[6], Higgins,R.C không gây ảnh hưởng đến nguồn lực tài chính của AGE Tuổi của Số năm hoạt động kể từ +/- (2001,2007)[7],, Nguyễn Thanh Phương NHTM khi thành lập NHTM [12]. Do đó để đảm bảo TTBV, các NHTM [10], Nghiem Thi Tha et al(2023)[13] cần xác định và duy trì được cơ cấu tài chính tối ưu Higgins,R.C (1997)[6], Higgins,R.C CPI Tỷ lệ lạm phát Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) +/- (2001,2007)[7],, Nguyễn Thanh Phương trong quá trình hoạt động kinh doanh. Một cấu trúc [10], Nghiem Thi Tha et al(2023)[13] tài chính ổn định là đảm bảo được tỷ lệ gia tăng Higgins,R.C (1997)[6], Higgins,R.C vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế giữ lại tái đầu Tăng trưởng GDP Tỷ lệ tăng trưởng GDP + (2001,2007)[7],, Nguyễn Thanh Phương GDP tư luôn cân bằng với tỷ lệ gia tăng của nợ phải trả. [10], Nghiem Thi Tha et al(2023)[13] Do đó, tác giả lựa chọn chỉ tiêu đo lường TTBV Nguồn: Tác giả tổng hợp của như sau: Tỷ lệ TTBV (G) = Lợi nhuận sau thuế Như vậy, mô hình được sử dụng để nghiên cứu giữ lại/VCSH đầu kỳ hoặc bình quân. có dạng như sau: Biến độc lập: Dựa trên đặc điểm hoạt động của Git = β0 + β1SIZEit + β2ROEit + β3NIMit + các NHTM và kế thừa kết quả nghiên cứu đã công β4DPRit + β5SAGRit + β6CAPit + β7AGEit + β8CPIit bố của các tác giả, tác giả đã lựa chọn 9 biến độc +β9 GDPit + µit lập đại diện cho 3 nhóm NT: đặc điểm tài chính của Kết quả phân tích hồi quy NHTM (6 nhân tố) là: quy mô NHTM (Size), Hệ số sinh lời vốn chủ (ROE), Hệ số sinh lời cận biên Sau khi kiểm định và khắc phục các khuyết tật (NIM), tỷ lệ tăng trưởng doanh thu (SAGR), tỷ lệ của mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng vốn chủ sở hữu (CAP), tỷ lệ chi trả cổ tức (DPR); đến khả năng tăng trưởng bền vững của các NHTM đặc điểm quản trị DN (1 nhân tố) là tuổi thọ của trong giai đoạn từ 2016-2022 thực hiện bằng các NHTM (AGE) và đặc điểm kinh tế vĩ mô (2 nhân phương pháp OLS, REM, FEM, FGLS. tố) là tỷ lệ lạm phát (CPI) và tăng trưởng kinh tế Bảng 2: Tổng hợp kết quả hồi quy các nhân tố (GDP) tác động đến TTBV của các NHTM. Các ảnh hưởng đến G giả thuyết về tác động của các NT đến tỷ lệ TTBV G (1) (2) (3) (4) (5) (6) của các NHTM niêm yết tại Việt Nam thời gian Independence OLS FEM REM FGLS REM - LIR REM - HIR variables qua tổng hợp trong bảng 1. .008* -.054* .008* .008* .014 .002 SIZE Bảng 1: Tổng hợp các biến và giả thiết nghiên (.005) (.028) (.005) (.004) (.01) (.002) cứu tác động của các nhân tố đến TTBV của các .867*** 1.042*** .876*** .867*** .921*** 1.043*** ROE (.09) (.125) (.092) (.086) (.158) (.03) NHTM niêm yết tại Việt Nam -.072 .204 -.073 -.072 -.294 -.207 NIM Kí Giả (.544) (.846) (.558) (.52) (1.017) (.186) Khái niệm Đo lường Tác giả công bố -.549*** -.555*** -.549*** -.549*** -.538*** -.771*** hiệu thuyết DPR Biến phụ thuộc (.019) (.02) (.019) (.018) (.029) (.014) Lợi nhuận giữ lại/Vốn cổ Higgins,R.C (1997)[6], Higgins,R.C -.035 -.048** -.036 -.035 -.073* -.014** SAGR G Tỷ lệ TTBV phần đầu kỳ (hoặc vốn (2001,2007)[7],, Nguyễn Thanh Phương (.022) (.024) (.022) (.021) (.043) (.006) chủ sở hữu bình quân) [10], Nghiem Thi Tha et al(2023)[13] .209 -.116 .195 .209* .267 .075 CAP Biến độc lập (.127) (.256) (.131) (.122) (.246) (.048) Higgins,R.C (1997)[6], Higgins,R.C 0 -.035 0 0 0 0 Logarit tự nhiên của tổng AGE SIZE Quy mô NHTM +/- (2001,2007)[7],, Nguyễn Thanh Phương (0) (.024) (0) (0) (.001) (0) tài sản -.665 -1.897* -.658 -.665 -.939 .097 [10], Nghiem Thi Tha et al(2023)[13] CPI Hệ số sinh Higgins,R.C (1997)[6], Higgins,R.C (.719) (1.047) (.715) (.687) (1.331) (.153) Lợi nhuận sau thuế/Tổng 0** 0** 0** 0.00005* 0 0 ROE lời trên tổng + (2001,2007)[7],, Nguyễn Thanh Phương GDP tài sản có bình quân (0) (0) (0) (0) (0) (0) tài sản [10], Nghiem Thi Tha et al(2023)[13] .001 .003 .001 .001 Hệ số thu (Thu nhập lãi thuần- Chi Higgins,R.C (1997)[6], Higgins,R.C IR_Group (.007) (.01) (.007) (.006) NIM nhập lãi cận phí dự phòng RRTD)/Tài + (2001,2007)[7],, Nguyễn Thanh Phương -.054** .009 -.054** -.054** -.076* -.005 biên sản có sinh lời bình quân [10], Nghiem Thi Tha et al(2023)[13] Covid (.022) (.02) (.022) (.021) (.043) (.005) Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 53
- NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Kỳ 2 tháng 12 (số 254) - 2023 G (1) (2) (3) (4) (5) (6) NHTM, đặc biệt là các NHTM có tỷ trọng thu nhập _cons -.212*** .993** -.206*** -.212*** -.311** -.049** từ hoạt động cung cấp tín dụng là chủ yếu. (.071) (.418) (.072) (.068) (.14) (.024) Observations 170 170 170 170 84 86 Thứ tư, các yếu tố vĩ mô, kết quả nghiên cứu R-squared .872 .885 .z .z .z .z cho thấy tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người Year FE Yes Yes Yes Yes Yes Yes (GPD) của quốc gia cũng có ảnh hưởng cùng chiều Covid dummies Yes Yes Yes Yes Yes Yes IRGroup Yes Yes Yes Yes Yes Yes với khả năng tăng trưởng bền vững của NHTM, Standard errors are in parentheses tuy nhiên với mức độ ảnh hưởng tương đối nhỏ và *** p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CÁC NGUYÊN TẮC CĂN BẢN CỦA KẾ TOÁN
5 p |
2201 |
807
-
Tín dụng ngân hàng
27 p |
1916 |
772
-
Vấn đề áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam
2 p |
368 |
91
-
Bài giảng Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5 p |
558 |
37
-
LÃI SUẤT - PGS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH
0 p |
105 |
24
-
Nguyên lý kế toán - Các nguyên tắc căn bản của kế toán
5 p |
218 |
24
-
Bộ Xây dựng đề xuất “giải cứu” thị trường bất động sản
3 p |
148 |
23
-
Xếp hạng tín dụng và thị trường chứng khoán
3 p |
110 |
11
-
Khoá luận tốt nghiệp: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank – STB) tại chi nhánh Sài Gòn
102 p |
83 |
10
-
Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 4 - TS. Nguyễn Vĩnh Hùng
26 p |
115 |
9
-
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc giảng dạy chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) tại trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
7 p |
54 |
6
-
Khoá luận tốt nghiệp: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về hoạt động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Phòng giao dịch Lakai
79 p |
51 |
5
-
Khoá luận tốt nghiệp: Đánh giá các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng thẻ ATM tại ngân hàng An Bình chi nhánh Sài Gòn
98 p |
64 |
5
-
Bài giảng Tài chính quốc tế 1: Bài 3 - Nguyễn Thị Thanh Dương
36 p |
72 |
4
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng công nghệ thông tin trong các công ty kiểm toán Việt Nam
11 p |
27 |
4
-
Nghiên cứu các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm online của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội
14 p |
6 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
