intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 4 - TS. Nguyễn Vĩnh Hùng

Chia sẻ: Dfvcx Dfvcx | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

113
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung cơ bản trong chương 4 Lãi suất nằm trong bài giảng Thị trường tài chính nhằm trình bày về Nội dung nghiên cứu khái niệm và phân loại lãi suất, lãi suất và tỷ suất lợi tức, các nhân tố tác động đến lãi suất, cấu trúc rủi ro và kỳ hạn lãi suất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 4 - TS. Nguyễn Vĩnh Hùng

  1. LÃI SUẤT TS. NGUYỄN VĨNH HÙNG 05/05/14 1
  2. Nội dung nghiên cứu  Khái niệm và phân loại lãi suất  Lãi suất và tỷ suất lợi tức  Các nhân tố tác động đến lãi suất  Cấu trúc rủi ro và kỳ hạn lãi suất 05/05/14 2
  3. KHÁI NIỆM  Lãi suất là giá cả sử dụng vốn vay  Lãi suất là tỷ lệ % tính trên số tiền gốc đi vay.  Sự tồn tại của lãi suất:  Giá trị thời gian của tiền tệ: sự đánh đổi/lựa chọn hiện tại và tương lai  Chi phí cơ hội 05/05/14 3
  4. PHÂN LOẠI  Lãi suất danh nghiã  Giả sử, một hộ gia đình gởi một khoản tiền tiết kiệm 100 đôla vào ngân hàng với kỳ hạn 1 năm và mức tiền lãi là 10 đôla. Vào cuối năm số dư của họ là 110 đôla. Trong trường hợp này, lãi suất danh nghiã là 10%/năm. 05/05/14 4
  5. PHÂN LOẠI  Lãi suất thực:  Giả sử lạm phát của nền kinh tế là 10%/năm, như vậy số tiền 110 đôla vào cuối năm chỉ mua được một số lượng hàng hóa tương đương 100 đôla ở đầu năm. Trong trường hợp này, lãi suất thực là bằng 0.  Nếu gọi ir là lãi suất thực, in là lãi suất danh nghiã và p là lạm phát thì lãi suất thực được tính như sau: ir = in - p 05/05/14 5
  6. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI  Lãi đơn:  Theo phương pháp này, cứ mỗi một đô la cho vay, thì nhà đầu tư nhận được ( 1 x i ) tiền lãi. Nếu cho vay PV đô la thì nhà đầu tư nhận được PV x i. Cho đến khi đáo hạn thì nhà đầu tư thu về tiền gốc và lãi: PV + PV x i  Từ đó, có thể khái quát công thức tính lãi đơn như sau: PV (1+ i) 05/05/14 6
  7. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI  Lãi kép :  Theo cách tính lãi kép, tiền lãi của kỳ trước được cộng vào tiền gốc để tính tiền lãi của kỳ sau.  Công thức tính như sau: FV1 = PV (1 + i ) FV3 = FV2 (1 + i ) = PV (1 + i ) 3 FVn = FVn −1 (1 + i ) = PV (1 + i ) n 05/05/14 7
  8. CÁC CÔNG CỤ NỢ  Các công cụ nợ  Các khoản nợ đơn  Trái phiếu chiết khấu  Trái phiếu coupon và  Các khoản nợ thanh toán cố định.  Các loại công cụ nợ khác nhau căn bản về kỳ hạn thanh toán (Timing of payments) 05/05/14 8
  9. CÁC CÔNG CỤ NỢ  Nợ đơn 05/05/14 9
  10. CÁC CÔNG CỤ NỢ  Trái phiếu chiết khấu 05/05/14 10
  11. CÁC CÔNG CỤ NỢ  Trái phiếu coupon Công ty A trả lãi Công ty A trả tiền lãi và tiền gốc 1000 + 1000 1000 1000 1000 10.000 $ $ $ $ $ $ 0 1 2 3 19 20 Công ty A nhận Năm 10.000 đôla từ trái phiếu coupon 05/05/14 11
  12. CÁC CÔNG CỤ NỢ  Nợ vay thanh toán cố định 05/05/14 12
  13. LÃI SUẤT HOÀN VỐN  Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng hiện giá và giá trị tương lai của công cụ nợ. Theo mô hình đơn giản: FV = PV (1+i)  Suy ra : PV = FV /(1 + i )  Nếu FV có nhiều kỳ thanh toán (n), thì PV được tính theo công thứjc: FVn PV = n =1 (1 + i ) n Lãi suất hoàn vốn 05/05/14 (Yield to maturity) 13
  14. LÃI SUẤT HIỆN HÀNH  Tình huống  Ông A mua trái phiếu coupon có kỳ hạn 20 năm với mệnh giá là 1.000 đôla, lãi suất coupon là 10%; khoản thanh toán coupon C= 100 đôla.  Giả sử lãi suất thị trường trái phiếu tăng lên hơn 10%, ông A bán trên thị trường với giá P= 750 đôla, thì lãi suất hiện hành (Current yield) là: C 100 = = 13.3% P 750 05/05/14 14
  15. TỶ SUẤT LỢI TỨC  Tổng số của lãi suất hiện hành cộng với mức lời của vốn hoặc mức lỗ của vốn.  Giả sử ông B mua trái phiếu có mệnh giá là 1.000 đôla, lãi suất coupon là 8%. Sau một năm, ông ta bán trái phiếu với giá 1.100 đôla thì tỷ suất lợi tức (R) trái phiếu là: 80 1100 − 1000 R= + = 18% 1000 1000 Lãi suất Mức lời của vốn 05/05/14 15
  16. TỶ SUẤT LỢI TỨC  Khái quát công thức tính tỷ suất lợi tức: C P + −P R= + t 1 t Pt Pt 05/05/14 16
  17. CUNG - CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY Trái phiếu là Quyền sử dụng hàng hóa vốn cho vay là hàng hóa Người mua Người cho vay Người đi vay huy mua trái phiếu động vốn Người bán Người đi vay phát Người cho vay hành trái phiếu cung cấp vốn Giá cả Giá cả trái phiếu Lãi suất
  18. CUNG - CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY 05/05/14 18
  19. CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY  Thu nhập bình quân.  Lợi tức và lạm phát kỳ vọng.  Rủi ro.  Tính lỏng  Chi phí thông tin. 05/05/14 19
  20. CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CẦU TRÁI PHIẾU VÀ QUỸ CHO VAY  Cầu trái phiếu tương ứng cung quỹ cho vay. Những yếu tố mà làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang phải (hướng lên)– kéo theo gia tăng giá trái phiếu thì cũng làm dịch chuyển đường cung quỹ cho vay sang phải (hướng xuống)– kéo theo giảm lãi suất. 05/05/14 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2