YOMEDIA
ADSENSE
Bài thuyết trình Sinh học phân tử_Southern blot
218
lượt xem 62
download
lượt xem 62
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Đây là phương pháp cho phép xác định được sự có mặt của những trình tự nucleotide trên một đoạn ADN nào đó, trong hỗn hợp các đoạn ADN khác nhau. Là hiện tượng 2 mạch DNA sau khi đã tách rời, sẽ kết hợp lại với nhau ở điều kiện nhiệt độ được làm giảm từ từ, kết hợp với điều kiện thí nghiệm thích hợp.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình Sinh học phân tử_Southern blot
- Sinh học phân tử Southern blot www.themegallery.com LOGO Thực hiện: Đỗ Đức Anh Ng.Thị Điểm Ng.Phan Thị Hoàng Kim Hồng Vĩnh Thành Mai Hoàng Yến
- Nội dung seminar I Giới thiệu về phương pháp Southern Blot 1 Khái niệm II 2 Lai phân tử Các kiểu lai phân tử 3 Các yếu tố ảnh hưởng 1 Nguyên lí và điều kiện Mẫu dò III Southern blot 2 3 Qui trình IV Ứng dụng LOGO
- Southern blot I. Giới thiệu chung về phương pháp Southern blot. - Đây là phương pháp cho phép xác định được sự có mặt của những trình tự nucleotide trên một đoạn ADN nào đó, trong hỗn hợp các đoạn ADN khác nhau - Do E.M.Southern đề xuất vào năm 1975, tại đại học Edingburd. - Được triển khai nhờ 1 số kĩ thuật nền tảng của công nghệ sinh học phân tử như: • Tách chiết gen. • PCR • Thẩm tích các phân tử acid nucleotide lên màng lai (blot). • Lai phân tử ( lai với mẫu dò đặc hiệu) • … LOGO
- II. Lai phân tử 1. Khái niệm Là hiện tượng 2 mạch DNA sau khi đã tách rời, sẽ kết hợp lại với nhau ở điều kiện nhiệt độ được làm giảm từ từ, kết hợp với điều kiện thí nghiệm thích hợp. Đặc điểm: – Đặc hiệu tuyệt đối: sự bắt cặp chỉ xảy ra giữa 2 trình tự hoàn toàn bổ sung cho nhau. – Các trình tự bổ sung có thể là DNA hay RNA ptử DNA-DNA, RNA-RNA, các phân tử lai DNA-RNA LOGO
- Southern blot Các kiểu lai phân tử Lai trong Lai tại chỗ pha lỏng Lai trên pha rắn LOGO
- LAI TRÊN PHA RẮN Nguyên tắc Sự lai phân tử -1 trình tự bổ xảy ra do: sung. Chuyển động 1 trình tự cần nhiệt. biết được gắn Nhiệt độ môi trên gía thể trường thấp hơn Tm ít nhất vài độ LOGO
- ÁC YẾU TỐ KĨ THUẬT TRONG LAI TRÊN PHA RẮN Màng nylon được sử dụng Màng Nitrocellulose: Màng Nitrocellulose: phổ biến: được sử dụng đầu tiên, được sử dụng đầu tiên, nay íít dùng, do: nay t dùng, do: Có thể tiếp nhận Độ bền cơ học Độ bền cơ học 500µg/cm2. kémkhó thao tác. kémkhó thao tác. giữ DNA chắc hơn. Không thể tách rời Không thể tách rời các phân tử lai trên các phân tử lai trên Ít đứt gãy màng để lai trở lai màng để lai trở lai Cho phép lai nhiều với một mẫu dò với một mẫu dò lần với mẫu dò khác khác. khác. nhau LOGO
- Diagram Southern blot Lai trên màng rắn Thuận lợi: Khó khăn: Dễ dàng trong Định lượng thao tác. phân tử kém Dễ dàng tách chính xác trình tự không lai Hiệu quả lai ra khỏi phân tử lai. thấp (vận tốc Ngăn cản sự tái lai chậm đi 10 bắt cặp giữa 2 lần so với vận mạch đơn của tốc lai trên pha cùng một phân tử. lỏng). LOGO
- III. PHƯƠNG PHÁP SOUTHERN BLOT Diagram Nguyên lí Nguyên lí - Dựa vào nguyên tắc - dựa trên nguyên bổ sung giữa các cặp tắc biến tính và mucleotide: AT, GC hồi tính của phân (các đoạn tử DNA polynucleotide mạch đơn có trình tự bổ sung) LOGO
- Southern blot Phản ứng lai cần nhiệt độ cao hoặc hóa chất gây biến tính DNA (NaOH, Formaldehyt). Đòi hỏi một đoạn DNA (RNA) đã biết được sử dụng làm mồi Nguyên tắc Nguyên tắc “Probe” được đánh dấu Các vật liệu, trang thiết bị máy móc chính xác: màng lai, máy Blotting, buồng lai, máy PCR LOGO
- TẠO MẪU DÒ Diagram Tạo Probe nhờ ứng dụng PCR Tạo mẫu dò nhờ Plasmid Thiết lập mồi và đánh dấu phóng xạ vào các mồi. Cắt Plasmid và ADN đã tách Biến tính mẫu ADN thành các chiết từ tế bào bởi cùng một sợi đơn. loại Enzym. Gắn mồi vào các sợi đơn. Gắn ADN vào Plasmid trong Tổng hợp các sợi ADN mới. điều kiện môi trường phù hợp. Biến tính để tách chuỗi mới vừa Thực hiện biến nạp vào trong tổng hợp thành các sợi đơn. tế bào vi khuẩn. Tiếp tục quay về gắn mồi vào Nhân các tế bào vi khuẩn và các sợi đơn. chọn lọc. Tách plasmid từ các tế bào chọn lọc. Tách mẫu dò (đoạn ADN). Đánh dấu mẫu dò LOGO
- Southern blot đồng vị phóng xạ (P32) … Phát quang sinh học Đánh dấu probe Enzyme polynucleotide Kéo dài mồi kinase Phương pháp hóa học LOGO
- ĐÁNH DẤU ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ DNA dùng để tạo mẫu dò Tạo ra các vết khía sau đó bổ xung các nucleotide tự do trong đó có các nucleotide, đã được đánh dấu phóng xạ. DNA polymerase I được cho vào ống và bám vào các vết cắt. Polymerase bắt đầu sửa chữa DNA theo chiều 5' 3'. DNA này sau đó được bằng nhiệt độ làm biến tính sợi kép thành hai sợi đơn. LOGO
- ĐÁNH DẤU BẰNG PHÁT QUANG SINH HỌC - Mẫu dò được đánh dấu bằng enzyme peroxidase. - Sau khi cho màng lai tiếp xúc với mẫu dò (được đánh dấu phát quang sinh học), cơ chất của perpxidase bị biến đổi, ánh sáng phát ra sẽ được in trên phim thu nhận được kết quả LOGO
- QUI TRÌNH SOUTHERN BLOT Giai đoạn 3 Giai đoạn 2 Lai với probe Giai đoạn 1 Chuyển DNA và kiểm tra Tách chiết và từ agarose gel bằng kỹ thuật làm biến tính lên màng lai phóng xạ tự DNA thành ghi các sợi đơn LOGO
- LOGO
- LOGO
- Giai đoạn 1 Tách chiết DNA cần nghiên cứu Cắt DNA nghiên cứu bằng enzyme cắt giới hạn Tiến hành điện di hỗn hợp DNA vừa được cắt, trên gel agarose Làm biến tính các dải băng DNA trên gel agarpose dd NAOH 0,4M thành các sợi đơn LOGO
- LOGO
- GIAI ĐOẠN II - Màng được sử dụng là màng nitocellulose hoặc màng nylon. - Nguyên tắc: dựa vào nguyên tắc mao dẫn • Đệm từ phía dưới được thấm một cách tự nhiên lên trên chuyển các mảnh DNA từ gel lên màng và bám chặt vào màng ( thời gian chuyển dựa vào các phương pháp chuyển khác nhau). - Cách tiến hành: • Đặt gel lên giá chuyển máy Blotting để chuyển nguyên vẹn các sợi ADN biến tính. • dung dịch dẫn chuyển là NaOH 0,4M. • màng lai sẽ giữ cố định các đoạn ADN được chuyển lên từ gel điện di LOGO
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn