intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Tiểu luận môn Hóa sinh ứng dụng: Sinh tổng hợp kháng sinh Streptomycin

Chia sẻ: Nguyen Thi Thuy Trinh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:21

257
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Tiểu luận môn Hóa sinh ứng dụng: Sinh tổng hợp kháng sinh Streptomycin trình bày khái quát về kháng sinh Streptomycin, kỹ thuật lên mem sản xuất kháng sinh Streptomycin, tách biết và tinh sạch kháng sinh Streptomycin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Tiểu luận môn Hóa sinh ứng dụng: Sinh tổng hợp kháng sinh Streptomycin

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KHTN & CN BÀI TIỂU LUẬN MÔN: HÓA SINH ỨNG DỤNG NHÓM 1
  2. 1.   Nguyễn Đình Thư 2.   Nguyễn Thị Dung 3.   Nguyễn Thị Trinh 4.   Nguyễn Thị Hạnh 5.   Nguyễn Thị Thùy Trinh 6.   Nguyễn Thị Thanh Huyền
  3. SINH TỔNG HỢP KHÁNG  SINH STREPTOMYCIN
  4. STREPTOMYCI N
  5. 1. Khái quát Ø Kháng sinh là các chất có khả năng  ức  chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật. Ø Streptomycin  là  một  kháng  sinh  dùng  phổ biến trong y học, thú y và bảo vệ  thực vật.
  6. 1.1. Streptomycin
  7. D ­ glucose 1L­myo­inositol­1P D­glucose­6P  D­ Glucose­1P Myo­inositol Butirosin and  Scyllo­inosose neomycin  dTDP­glucose biosynthesis Scyllo­inosamine Polyketide sugar  dTDP­4­oxo­6­deoxy­D­Glucose Scyllo­inosamine­4P unit biosynthesis Amidino­Scyllo­inosamine­4P dTDP­4­oxo­L­rhamnose Amidino­Scyllo­inosamine dTDP­L­rhamnose Amidino­3­keto­Scyllo­inosamine Amidinostreptamine dTDP­L­dihydro­streptose Amidinostreptamine­6P O­1,4­α­L­dihydro­streptosyl­ Streptidine­6P streptidine­6P NDP­N­methyl­L­glucosamine Aminoglycosides streptomycin Streptomycin­6P Dihydrostreptomycin­6P Sơ đồ sinh tổng hợp 
  8. 1.2. Xác định hoạt tính kháng  sinh của streptomycin Theo phương pháp của Loo, Y.H. et al., (1945) và Waksman S.A  (1945) bằng phương pháp khuyếch tán trên thạch. Ø Môi trường khoáng: pH = 7,3 Thành phần KH2PO K2HPO NaCl (NH4)2SO 4 4 4 % 0,32 0,42 0,2 0,2 Ø Trước  khi  xác  định  bổ  sung  thạch  1,5%,  glucose  0,5%  đã  thanh  trùng  bằng  phương  pháp  lọc  và  1ml  dung  dịch  muối  vào  môi  trường  thạch  nóng  chảy  sau  khi  làm  lạnh  xuống  55oC. Sau đó lắc đều và đổ 30ml môi trường vào đĩa peptri  vô trùng(φ= 100mm) và để đông lại. Độ dày của môi trường  thạch 2,0± 0.2mm. Ø Vi  sinh  vật  kiểm  định  được  sử  dụng  là  E.coli.  Giống  ban  đầu được bảo quản trong môi trường thạch nghiêng ở 4oC.
  9. 1.2. Xác định hoạt tính kháng  sinh của streptomycin Ø Sau  khi  đục  lỗ  thạch,  nhỏ  dung  dịch  streptomycin  cần  xác  định  đã  pha  loãng  đến  nồng  độ  thích  hợp  vào  lỗ  thạch  và  xác  định  theo phương pháp của Dmitrieva, 1970. Ø  Đối chứng sử dụng kháng sinh streptomycin  base chuẩn.  Ø 1  đơn  vị  streptomycin  tương  đương  0,97mcg  streptomycin base.
  10. 2. Lên men sản xuất  streptomycin 2.1. Chủng giống sản xuất Ø Xạ khuẩn Streptomyces griseus 
  11. 2.2 Môi trường và điều kiện lên men Ø Môi trường: phải phù hợp với điều kiện nơi sản xuất và điều kiện phát  triển của chủng giống. Ø pH= 7,2 Thành phần  Cao thịt Pepton Glucose NaCl ( g) 3 5 10 5 Thành  Dextrose Cao thịt­  NaC Kali  Amon  MgSO4. CaCO3 phần pepton l phosphat sunphat 7H2O   (g) 10 1 5 1 2,5 0,25 3,5 Ø Môi trường lên men được cấy 5% thể tích môi trương nhân giống sau 48h. Ø Nhiệt độ lên men tối ưu là 28oC và thời gian lên men là 5­10 ngày.
  12. Các giai đoạn lên men
  13. 2.3. Quá trình lên men sản xuất Phương pháp lên men: nuôi cấy chìm gồm 2 pha
  14. 3. Tách chiết và tinh sạch 3.1. Tách chiết bằng dung môi  Điều chế streptomycin  sunphat
  15. 100l dịch lên men + 250g than hoạt tính, khuấy trộn 30 phút  Lọc ép khung bản với 2000g bột trợ lọc diatomit, rửa bằng 10l nước Hỗn hợp dịch lọc với dịch rủa được trung hòa đến pH=7 bằng NaOH và khuấy với  1000g than hoạt tính trong 30 phút Than hoạt tính chứa streptomycin lọc ép với bột trợ diatomit và rửa sạch 2 lần với  10l nước Tách Streptomycin ra khỏi than hoạt tính bằng 3,5l aceton (5­10%) đã acid hóa đến  pH=2,5 bằng H2SO4 Dịch streptomycin được khuấy với 3 lần thể tích (28,5l) aceton để rửa streptomycin  sunphat Ướp lạnh ở 4oC để qua đêm, thu kết tủa bằng cách gạn và lọc Rửa = 250ml nước cất, lọc loại bỏ chất không hòa tan, tiếp tục trung hòa bằng  NaOH đến pH=7, lọc loại bỏ chất không hòa tan Dịch streptomycin sunphat sạch được đông và cô chân không ở 200 đến 600psi Sản phẩm là bột màu trắng có 600đv/ml, hiệu suất thu hồi 60%, độ sạch đạt  400đv/mg
  16. Điều chế streptomycin  Ø Quá trình điều chế tương tự như streptomycin sunphat nhưng thay HCl  hydrochlorid trong quá trình acid hóa. Ø Streptomycin hòa tan trong aceton và tủa với aceton 75%. Ø Năng suất thu nhận tốt hơn khi kết tủa với aceton 80%. Ø HCl bổ sung để duy trì pH = 2 trong khi khuấy được tiếp tục trong 60  phút. Ø Than hoạt tính được lọc qua phễu lọc Buchner và rửa bằng aceton đã acid  hóa. Ø Dung dịch tách chiết và dịch rửa đã được điều chỉnh pH = 7,7 bằng NaOH  và cô đặc chân không đến còn 1/10 thể tích. Ø Bổ sung 4 lần thể tích aceton để kết tủa streptomycin hydrochlorid. Ø Hỗn hợp được làm lạnh qua đêm, lọc thu nhận kết tủa, hòa tan vào nước,  đông lạnh và sấy khô chân không.  Ø Streptomycin hydrochlorid thu được là dạng bột hơi với năng suất thu  được 43,5%
  17. Điều chế streptomycin  hydrochlorid Ø Streptomycin hydrochlorid cũng được tạo ra từ streptomycin  sunphat  bằng  cách  cho  1g  streptomycin  sunphat  (632000đv)  hòa tan trong 7ml nước, pH = 3,2. Ø Dung  dịch  CaCl2  (100ml)  đã  được  bổ  sung  nhỏ  giọt  với  khuấy liên tục đến một điểm kết tủa và kết tủa được loại  bỏ bằng cách ly tâm và rửa sạch. Ø Dịch  lọc  nhận  được  được  làm  lạnh  đông  và  sấy  khô.  Streptomycin hydrochlorid thu được là 905mg bột màu trắng  với  hoạt  tính  là  590đv/mg,  hiệu  suất  đạt  84%  từ  streptomycin sunphat.
  18. 3.2. Tách chiết bằng phương  pháp trao đổi ion
  19. 4. Ứng dụng Ø Là kháng sinh đầu tiên và đứng đầu trong nhóm aminoglycosid  điều trị bệnh lao. Ø Streptomycin được dùng trong điều trị bệnh tularemia, dịch hạch. Ø Phối hợp với tetracyclin trong điều trị bệnh Brucella và phối hợp  với tetracyclin hoặc sulfonamid để điều trị bệnh sổ mũi ngựa  (nhiễm khuẩn Mallomyces mallei). Ø Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn  khác để điều trị u hạch bẹn và da cam, lậu. Ø Phối hợp với penicilin G hoặc ampicilin thường có hiệu quả  trong điều trị viêm màng trong tim do Enterococcus và  Strepxococcus. Ø Streptomycin sunphat hấp thu từ ruột kém nên thường được sử  dụng ở dạng tiêm. Ø Liều bình thường là 0,5 – 1,0g/ngày. Ø Tác dụng phụ: ảnh hưởng thính giác bài tiết, gây độc cho thính  gác của thai nhi và tê liệt thần kinh cơ, khả năng gây độc ở trẻ  em cao hơn ở người lớn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2