S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP.HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KH&CN
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
XU HƯỚNG NG DNG CÔNG NGH LỌC NƯỚC
SIÊU HP THU (CDI) X NƯỚC ĐA Ô NHIỄM,
NHIM MẶN CHO NƯỚC UNG, SINH HOT VÀ
SN XUT
Biên soạn: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
Vi s cng tác ca:
TS. Đỗ Hữu Quyết
Trung tâm Nghiên cứu triển khai Khu Công nghệ cao
Ông Nguyễn Thanh Tuấn
Công ty TNHH ng NghVietdream
TP.H Chí Minh, 11/2019
MỤC LỤC
I. TÌNH HÌNH NGHIÊN CU VÀ NG DNG CÔNG NGH SIÊU HP THU
(CDI) X NƯC ĐA Ô NHIỄM, NHIM MẶN CHO NƯC UNG, SINH
HOT VÀ SN XUT TRÊN TH GII VÀ TI VIT NAM ............................... 1
1. Vai trò của c nh nh ô nhiễm c hin nay ........................................... 1
2. Vai trò ca vic x c ................................................................................... 6
3. Mt s phương pháp xử lý nước ung .................................................................. 8
4. Các ng ngh x lý nước đa ô nhiễm đin hình ................................................ 16
II. PHÂN TÍCH XU HƯNG NGHIÊN CỨU N ỤN NG NGH
CDI TRONG X LÝ NƯỚC T N C S S LIU S N CHẾ QUC T... 19
1. Tình hình công b sáng chế v nghiên cu ng dng CDI trong x nước
theo thi gian ........................................................................................................... 19
2. Tình hình công b sáng chế v nghiên cu ng dng công ngh CDI trong
x lý nước ti các quc gia ...................................................................................... 20
3. Tình hình công b sáng chế v nghiên cu ng dng công ngh CDI trong
x lý nước theo các hướng nghiên cu ................................................................... 22
4. Các đơn vị dẫn đu s hu s ng công b sáng chế v nghiên cu ng
dng công ngh CDI trong x nước .................................................................... 23
5. Mt sng chế tiêu biu .................................................................................. 24
Kết lun ................................................................................................................... 25
III. GII THIU CÔNG NGH CDI TI CÔNG TY TNHH CÔNG NGH
VIETDREAM ...................................................................................................................... 26
1. Gii thiu công ngh CDI nghiên cu ti công ty Vietdream. ......................... 26
2. Thế mnh ca h thng lc bng công ngh CDI ti công ty Vietdream ......... 28
3. Kết qu chng nhn chất lượng h thng CDI ................................................. 31
4. Các sn phm nghiên cứu và định hướng phát trin sn phm, d án công ngh
CDI ca công ty Vietdream ti Vit Nam ............................................................... 33
1
XU HƯNG NG DNG NG NGH LC C SU
HP THU (CDI) X NƯC ĐA Ô NHIM, NHIM MN
CHO NƯỚC UNG, SINH HOT SN XUT
**************************
I. TÌNHNH NGHIÊN CU VÀ NG DNG CÔNG NGH SI U HẤP
THU (CDI) X LÝ NƯỚC ĐA Ô NHIỄM, NHIM MN CHO NƯC UNG,
SINH HOT VÀ SN XUT TRÊN TH GII VÀ TI VIT NAM
1. ai trò của c nh hình ô nhiễm nước hiện nay
1.1 ai trò của nước
c mt phn thiết yếu ca cuc sng 60 - 70% thể nước,
c dn truyn chất dinh dưỡng đi khắp thể, to s mm mại cho da, điu
hòa nhiệt độ, bôi trơn các khớp xương và quan trọng nht là nuôi sng b não.
c mt hp cht hóa hc của ôxy hiđrô, có công thc hóa hc
H2O. Vi các tính chất hóa đặc bit (d như tính lưỡng cc, liên kết hiđrô
tính bất thường ca khối lượng riêng) nước mt cht rt quan trng trong
nhiu ngành khoa học và trong đời sng. Ví d: 70% din tích ca Trái Đất được
c che ph nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nm trong các
ngun có th khai thác dùng làm nước ung.
c uống hay nước sch là các loại nước đủ độ tinh khiết ti thiểu để con
ngưi hoặc các loài động vt, thc vt th ung, tiêu th, hp thu hoc s
dng mà ít gặp nguy tác hại trước mt hoc v lâu dài. Trong hu hết các
c phát triển, nước uống được cung cp cho các h gia đình, các hoạt đng
thương mại công nghiệp nước ung phải đạt tiêu chun v v sinh (thường
nước máy, nước ngọt, nước lọc). Nước sch mt tiêu chun quan trọng để
đánh giá về chất lượng cuc sng.
Phân biệt nước sạch, nước tinh khiết và nước khoáng:
- c sạch: Nước ung sạch là nước không màu, mùi v khác thường
gây kchịu cho người ung, không các chất tan không tan đc hi cho
con người, không các vi khun gây bệnh không gây tác động xu cho sc
kho ngưi s dụng trước mắt cũng như lâu dài.
2
- c tinh khiết: được ly t các nguồn nước ngầm, nước máy,... qua các
công đoạn x lý, tinh lc, tiệt trùng,.... được đóng vào chai. Tuy nhiên, quá
tinh khiết nên trong nước hầu như không còn chút khoáng chất, nguyên t vi
ợng mà cơ th con người rt cần được b sung hàng ngày.
- ớc khoáng: được khai thác t c ngun khoáng sâu trong các tầng địa
chất. Nước khoáng có cha các nguyên t vi lượng và các khoáng chất cơ bn có
ích như: Potassium, Sodium, Magnesium, Calcium,....; vi nhng khoáng cht t
t nhiên nên thể d dàng hấp thu và đắp kp thi phn o lượng mui
khoáng mất đi do vận động, giúp tăng cường sc khe và ci thin làn da.
1.2 Thực trạng sử dụng và ô nhiễm nguồn nước hiện nay
Hin Việt Nam 108 lưu vc sông, vi khong 3.450 sông, sui chiu
dài t 10 km tr lên. Tổng lượng nước mt trung bình khong t 830 t m3 đến
840 t m3, trong đó có hơn 60% lượng nước được bt ngun t c ngoài, ch
có khong 310-320 t m3 đưc sn sinh trên lãnh th Vit Nam. Nguồn nước mt
Vit Nam phân b không đều, không ch v mặt không gian mà thay đổi theo
thi gian c năm.
min Bc, mùa khô bắt đầu t tháng 10 đến tháng 11, min Trung
min Nam, mùa khô bắt đầu muộn hơn, thường vào tháng 1. Mùa khô thưng
kéo dài t 6 đến 9 tháng, các lưu vc sông min Trung mùa khô dài nht.
Lưu lượng t nhiên trong mùa khô chiếm 20-30% tng lưu lượng năm.
Hin c ớc hơn 770 đô thị, trong đó hai đô thị đặc biệt; 15 đô thị
loi một; 14 đô thị loại hai; 53 đô th loại ba; 65 đô thị loi bn, còn lại đô thị
loại năm. Tuy vậy, t l dân đô thị ng dch v thoát nước ch chiếm khong
60% và t l c thi sinh hoạt được x lý mới đạt khong 12%.
Điển hình như tại hai thành ph ln là Hà Ni và Thành ph H Chí Minh,
phn lớn nước thi sinh hot đa ô nhiễm không được x lý, đ thng vào các ao,
hồ, sau đó chảy ra các con sông ln ti vùng châu th sông Hồng sông Đồng
Nai - Sài Gòn.
3
Cùng vi s đô thị hóa nhanh phát trin công nghip, các vấn đề môi
trường n rác thải, nht tình trng ô nhiễm nước ngày càng tr nên trm
trng, ảnh hưởng ti sc khe của người dân.
Theo hi Bo v thiên nhiên môi trường Việt Nam, nước thi chiếm
khong 80% tng s c thi ti các thành ph nhưng ch khong 6% được
x lý. Ông Yutaka Matsuzawa, chuyên gia môi trường ca t chc hp tác quc
tế Nht Bn (JICA) Việt Nam, cũng khẳng định rng nguồn nước thi him
họa môi trường hàng đầu ti Vit Nam.
Báo cáo toàn cầu được t chc Y tế thế gii (WHO) công b (2010) cho
thy, mỗi năm Việt Nam có hơn 20.000 người t vong do điều kiện nước sch và
nghèo nàn.
Theo s liu thng ca B Y tế, B Tài nguyên Môi trường, 80%
các bnh truyn nhim ớc ta liên quan đến nguồn nước, trung bình mỗi năm
có khoảng 9.000 người t vong vì nguồn nước ô nhiễm, trên 200.000 trưng hp
đưc phát hiện ung thư một trong nhng nguyên nhân do s dng ngun
c b ô nhim.
Mỗi năm Việt Nam s dng khong 80,6 t m3 c, gn 82% tổng lượng
c mt trên toàn quốc được s dụng cho tưới, 11% cho nuôi trng thy sn,
5% cho công nghip, 3% cho nông nghiệp 3% cho đô thị. Do khai thác nước
không hp lý, không theo quy hoch nên nguồn nước đang bị suy gim nghiêm
trng c v s ng ln chất lượng.
Hu hết các sông chính Việt Nam đều đã đang b đa ô nhim vi các
mức độ khác nhau, trong đó ô nhiễm ch yếu các vùng trung h lưu, khu vực
tập trung đông dân các khu công nghip, hiện tượng ô nhim din ra
nghiêm trọng hơn. Đặc bit, mức độ ô nhiễm tăng cao vào mùa khô, khi ng
c chy vào các con sông gim.
Ti các khu công nghiệp hàng trăm đơn vị sn xut ln nh, hàng tấn nước
thi rác thải chưa qua x lý đã x trc tiếp vào đường ng, các cht ô nhim hu
cơ, các kim loại còn nguyên trong nước đã thâm nhp vào nguồn nước