NGHIÊN CU CA CEPR
Bài nghiên cu NC-10/2009
Báo cáo tng quan nhng Nghiên cu v Môi trường Kinh
doanh ti Vit Nam
TS. Nguyn Đức Thành, TS. Tô Trung Thành
Phm Th Hương, Hoàng Th Chinh Thon, Phm Th Thu
TRUNG TÂM NGHIÊN CU KINH T VÀ CHÍNH SÁCH
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T, ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
© 2009 Trung tâm Nghiên cu Kinh tế và Chính sách
Trường Đại hc Kinh tế, Đại hc Quc gia Hà Ni
Bài Nghiên cu NC-10/2009
Nghiên cu ca CEPR
Báo cáo tng quan nhng Nghiên cu v
Môi trường Kinh doanh ti Vit Nam*
TS. Nguyn Đức Thành, TS. Tô Trung Thành
Phm Th Hương§, Hoàng Th Chinh Thon§, Phm Th Thu§
Tóm tt
Đây là mt báo cáo tng quan (literature review) v nhng nghiên cu trong thi gian
qua liên quan đến môi trường kinh doanh ti Vit Nam. mc tng th, nhóm tác gi
kho sát nhng báo cáo hoc nghiên cu xếp hng môi trường kinh doanh toàn cu,
trong đó có Vit Nam. cp độ quc gia, nhóm tác gi kho sát h thng lut và các
văn bn dưới lut hin hành Vit Nam có tác động đến môi trường kinh doanh, đồng
thi h thng hoá các nghiên cu hoc kết qu điu tra trong lĩnh vc này. Ba khía cnh
quan trng được tng hp là (i) các th tc hành chính và qun lý, (ii) mc độ tham
nhũng và chi phí phi chính thc, (iii) kh năng tiếp cn các ngun lc ca th trường.
Báo cáo này cũng tng hp và h thng hoá các khuyến ngh chính sách đã được nêu
lên trong các nghiên cu hin hành.
Quan đim được trình bày trong bài nghiên cu này là ca (các) tác gi và không nht thiết
phn ánh quan đim ca CEPR.
* Nhóm tác gi xin chân thành cm ơn Hi các nhà doanh nghip tr Vit Namđã h tr tài chính cho nghiên
cu này.
Giám đốc Trung tâm Nghiên cu Kinh tế và Chính sách, Trường ĐH Kinh tế, ĐHQG HN
Ging viên khoa Kinh tế hc, ĐH Kinh tế Quc Dân, HN
§ Sinh viên khoa Kinh tế hc, ĐH Kinh tế Quc Dân, HN
1
Mc lc
Gii thiu ...................................................................................................................................2
Các phương pháp và hình thc nghiên cu chính......................................................................3
Tng hp các kết qu nghiên cu chính ....................................................................................6
Các th tc hành chính và qun lý .........................................................................................7
Tham nhng và chi phí phi chính thc.................................................................................10
Kh năng tiếp cn các ngun lc và th trường....................................................................12
Tng hp các khuyến ngh chính sách.....................................................................................18
Kết lun....................................................................................................................................20
Ph lc 1. Các chính sách ci thin môi trường kinh doanh....................................................22
Ph lc 2. Đề án 30: đơn gin hoá th tc hành chính trên các lĩnh vc qun lý nhà nước giai
đon 2007-2010 .......................................................................................................................29
Tài liu tham kho ...................................................................................................................32
2
Gii thiu
Theo cách hiu rng nht, môi trường kinh doanh là tp hp nhng điu kin bên trong và
bên ngoài có nh hưởng trc tiếp hay gián tiếp đến hot động sn xut và kinh doanh ca các
doanh nghip. Đây cũng là quan đim ca Jauch và Glueck (1988), theo đó có nhng tng
mc môi trường kinh doanh khác nhau. Tng mc môi trường ni ti bao gm mt s yếu t
bên trong mà doanh nghip có th kim soát được như vn, lao động, thông tin, ý tưởng, đất
đai, thiết b, và quyết định sn lượng. Tng mc môi trường bên ngoài liên quan đến các yếu
t ngành (điu kin chung cho tt c các doanh nghip hot động cùng ngành), quc gia (h
thng các yếu t rng và bao quát nhng ngành hot động khác nhau ca nn kinh tế như
ngân hàng, giáo dc, thương mi, công nghip, …), khu vc và thế gii (các điu kin nh
hưởng đến quc gia). Đây là tng mc môi trường mà doanh nghip không th kim soát
được mà ch có th phn hi hoc tương tác li. Các doanh nghip s điu chnh nhng thành
t môi trường ni ti để nm bt được nhng cơ hi cũng như để đối mt vi nhng thách
thc t môi trường bên ngoài.
Tuy nhiên, phn ln các nghiên cu hin ti định nghĩa môi trường kinh doanh ch bao gm
nhng yếu t bên ngoài doanh nghip. Robin Wood (2000) cho rng môi trường kinh doanh
là mt tp hp các yếu t chính tr, kinh tế, xã hi, công nghđược gi là phân tích PEST
(Political, Economic, Socio-cultural, Technology) hoc STEP (Social, Technological,
Political, Economic). Nhng yếu t này nm ngoài tm kim soát và có nh hưởng rt ln ti
hot động ca doanh nghip. M rng thêm khái nim ca Robin Wood (2000), mt s tác
gi khác phân chia thành t môi trường theo các yếu t xã hi, công ngh, kinh tế, môi trường
và chính tr (STEEP: Social, Technological, Economic, Environmental, Political) hoc văn
hóa-xã hi, chính tr-lut pháp, kinh tế, điu kin t nhiên và công ngh (SPENT: Socio-
cultural, Political-legal, Economic, Natural, Technological),… (xem Campbell và các đồng
nghip (2002) và Cartwright (2002)).
Thm chí, mt s nghiên cu ti Vit Nam còn thu hp khái nim môi trường kinh doanh hơn
na khi cho rng môi trường kinh doanh ch yếu là các chính sách và quy định mà chính ph
áp dng để điu tiết các hot động kinh doanh ca doanh nghip, k c nhng hot động sp
xếp v mt t chc xung quanh doanh nghip (VCCI, 2008: 33). Porter (2008) cũng cho rng
môi trường kinh doanh cu mt quc gia là kết qu tích lu ca các chính sách nhà nước tt
c các thang bc địa lý khác nhau. Đối vi Vit Nam, các thang bc được tác gi đề cp đến
được th hin trong bng 1.
3
Bng 1. Thang bc địa lý Vit Nam
Thang bc địa lý Thang bc địa lý Vit Nam
Nn kinh tế thế gii WTO
Nhng khu vc kinh tế rng hơn Châu Á
Các nhóm quc gia láng ging Đông Nam Á
Quc gia Vit Nam
Tnh, thành Các tnh thành ca Vit Nam
Trung tâm và các khu vc nông thôn TP. H Chí Minh
Ngun: Porter (2008)
Mc dù có nhiu định nghĩa khá đa dng v môi trường kinh doanh, nhng ch đim chính
ca môi trường kinh doanh như các th tc hành chính và qun lý, hot động và chi phí
không chính thc, các chính sách h tr/can thip ca nhà nước, kh năng tiếp cn các ngun
lc, …vn luôn là trung tâm ca phn ln nhng tho lun và nghiên cu v môi trường kinh
doanh ca các nước đang phát trin nói chung và Vit Nam nói riêng. Nhng ch đim này
đã bao cha nhng tng lp môi trường chính có tác động đến hot động ca các doanh
nghip trong phm vi mt quc gia, cũng như có s gn bó mt thiết vi th chế cũng như
pháp lut, quy định ca chính ph đối vi khu vc doanh nghip. Vì thế, trong phn tng hp
các kết qu nghiên cu dưới đây, chúng tôi s ln lượt đánh giá và phân tích tng ch đim
mt, trước khi tng hp các khuyến ngh chính sách. Tuy nhiên, trước đó, các phương pháp
và hình thc nghiên cu chính s được rà soát và tng kết.
Các phương pháp và hình thc nghiên cu chính
Vì các thành t ca môi trường kinh doanh ch yếu gn vi nhng quy định, chính sách hay
s hài lòng (không tha mãn) và lòng tin ca các doanh nghip trong kinh doanh, nên các
nghiên cu phn ln tính toán các ch tiêu da trên vic đánh giá mang tính ch quan ca các
doanh nghip (hoc các t chc) trong các cuc điu tra và/hoc rà soát li nhng chính sách
chính ph to lp môi trường kinh doanh, bên cnh vic phân tích mt s s liu đơn gin
(Các báo cáo ca WB hay WEF, VNCI (2006, 2007), Tenev và các đồng nghip (2003), Toàn
và các đồng nghip (2004), …). Ch có rt ít nghiên cu (ví d Hansen và các đồng nghip
(2006)) định lượng tác động ca chính sách đến kết qu sn xut ca doanh nghip để đánh
giá môi trường kinh doanh Vit Nam. Tuy nhiên, nếu nhng nghiên cu da vào các cuc
điu tra có th phân tích bao quát được rt nhiu khía cnh ca môi trường kinh doanh, thì