Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... 1 DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... 3 DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... 5 KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 7 1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải .......................................... 9 1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải ............................................................................... 9 1.2. Hoạt động của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải: ........................................ 10 2. Khái quát về quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của Cơ sở ...... 11 2.1. Khái quát về quy mô hoạt động của cảng ........................................................ 11 2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong khu công nghiệp ...................... 12 2.2.1. Hệ thống cấp điện ........................................................................ 12 2.2.2. Hệ thống cấp nước ....................................................................... 12 2.2.3. Hệ thống nước cứu hỏa ................................................................. 13 2.3. Nhu cầu nhân lực cho cảng ................................................................................ 13 3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải ........................ 13 3.1. Nguồn cấp nƣớc .................................................................................................. 13 3.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc ........................................................................................ 14 3.3. Nhu cầu xả thải ................................................................................................... 14 4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải ............................................................. 15 4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải .................................................................................... 15 4.2. Vị trí triếp nhận nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý ................................................ 17 4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nƣớc thải ............................................... 19 4.3.1. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ............................................... 19 4.3.2. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp: .......................................... 21 6. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc. ........................................................................................ 23 7. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án .............................................................................. 26 8. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo ......................... 27 CHƢƠNG 1 ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI ........................................................... 30 1.1. Hoạt động phát sinh nƣớc thải .......................................................................... 30 1.1.1. Nước mưa chảy tràn ..................................................................... 30 1.1.2. Nước thải sinh hoạt ...................................................................... 31 1.1.3. Nước thải công nghiệp ................................................................. 32 1.1.4. Đánh giá chất lượng nước thải thu gom trước khi xử lý ................. 32 1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải ................................................................... 35 1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải .......... 35 1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nƣớc mƣa ........................................................... 37 1.4. Hệ thống xử lý nƣớc thải ............................................................................... 38 1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nƣớc thải vào nguồn tiếp nhận ....................... 64 1.5.1. Phương thức xả thải ..................................................................... 64 1.5.2. Chế độ xả nước thải ..................................................................... 64 1.5.3. Lưu lượng nước xả thải ................................................................ 64 1.5.4. Nguồn tiếp nhận ........................................................................... 64 CHƢƠNG 2 ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI .......... 67 2.1. Mô tả nguồn tiếp nhận nƣớc thải ...................................................................... 67
1
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tượng thuỷ v ăn của khu vực tiếp nhận nước thải ....................................................................................... 67 2.1.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất công trình ............................................................ 67 2.1.1.1.1. Đặc điểm về địa hình ..................................................................................... 67 2.1.1.1.2. Đặc điểm về địa chất công trình .................................................................... 68 2.1.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn ........................................................................... 68 2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh khu vực tiếp nhận nước thải ................... 72 2.1.3. Chế độ thủy văn của nguồn nước .................................................. 72 2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận. ...................................................................................... 75 2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nƣớc tại khu vực tiếp nhận nƣớc thải ........... 76 2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nƣớc khu vực tiếp nhận nƣớc thải ............ 78 CHƢƠNG 3 KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI CỦA NGUỒN NƢỚC ... 80 3.1. Đánh giá tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nƣớc tiếp nhận ............................................................................................................................. 80 3.2. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến chất lƣợng nguồn nƣớc .......... 80 3.3. Đánh giá tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh ....................... 81 3.4. Tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác ................ 82 3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc ............................... 83 CHƢƠNG 4 KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƢỚC THẢI VÀO NGUỒN NƢỚC ......................................................................................................................... 88 4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận ............................. 88 4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận nƣớc thải ........................................................................................................... 91 4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải ............................................................. 95 4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. .............................................................................. 95 4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận ...................................... 96 4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận ............................................................................. 99 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ..................................... 104 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 104 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 105 5.3. Cam kết .............................................................................................................. 106 PHỤ LỤC GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ..................................................... 108 PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG .......................................... 109 PHỤ LỤC CÁC BẢN VẼ ........................................................................................ 110 PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI .................................................................................. 111 PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI ........................................ Error! Bookmark not defined.
2
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1: Tọa độ các điểm khống chế vị trí khu đất dự án .......................... 9
Bảng 0.2: Nhu cầu số lượng và chiều dài bến cảng ................................... 11
Bảng 0.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước ............................................. 14
Bảng 0.4: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1 ............... 16
Bảng 0.5: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm ... 29
Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn ............ 30
Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt ........................ 32
Bảng 1.3: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý
.............................................................................................................. 33
Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trước và sau khi xử
lý ........................................................................................................... 34
Bảng 1.5: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa .................................. 38
Bảng 1.6: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 5,5m3/ngày.đêm ...................................................................................... 46 Bảng 1.7: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 5,5m 3/ngày.đêm
.............................................................................................................. 47
Bảng 1.8: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 20m3/ngày.đêm ....................................................................................... 50 Bảng 1.9: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 20m 3/ngày.đêm
.............................................................................................................. 50
Bảng 1.10: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 45m3/ngày.đêm ....................................................................................... 53 Bảng 1.11: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 45m 3/ngày.đêm
.............................................................................................................. 54
Bảng 1.12: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 1,8m3/ngày.đêm ...................................................................................... 56
Bảng 1.13: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm ...................................................................................... 57
Bảng 1.14: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 8,3m3/ngày.đêm ...................................................................................... 60
3
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng 1.15: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm ...................................................................................... 61
Bảng 2.1: Tọa độ vị trí tiếp nhận nước thải .............................................. 67 Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2014 ( 0C) .................. 69
Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm) ..................................... 69
Bảng 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%) ............... 69
Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ) ..................................... 70
Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (pasquili) .............................. 70
Bảng 2.7: Các giá trị đặc trưng của độ lớn thuỷ triều (cm) ....................... 73
Bảng 2.8: Tần suất mực nước giờ trong 3 năm (2006÷2008) tại trạm đo
Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải. .............................................. 73
Bảng 2.9: Tần suất mực nước cao nhất, thấp nhất trong 30 năm (1979÷2 008)
tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải .............................. 74
Bảng 2.10: Các đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc ........................... 74
Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt ..................... 76
Bảng 4.1: Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu ....................................... 88
Bảng 4.2: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống ....... 92
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử
lý nước thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục ............................. 92
Bảng 4.4: Bảng xử lý sự cố các thiết bị ................................................... 93
Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm .......... 97
4
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1. Không ảnh thể hiện vị trí Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải .... 10
Hình 0.2: Sơ đồ thu gom nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải 17
Hình 0.3: Hình ảnh 3 điểm xả thải trên sông Thị Vải của cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 19
Hình 0.4: Vị trí 3 điểm xả trên bản đồ ..................................................... 19
Hình 0.5: Bể tự hoại 3 ngăn .................................................................... 20
Hình 0.6: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép
Thị Vải. .................................................................................................. 20
Hình 0.7: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 21
Hình 0.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái
Mép Thị Vải. .......................................................................................... 21
Hình 0.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 22
Hình 1.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
.............................................................................................................. 30
Hình 1.2: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị
Vải ......................................................................................................... 31
Hình 1.3: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái
Mép Thị Vải ........................................................................................... 32
Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải sinh hoạt sau kh i xử lý ... 35
Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải công nghiệp sau xử lý .... 35
Hình 1.6: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc ............................. 36
Hình 1.7: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị
Vải ......................................................................................................... 36
Hình 1.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái
Mép Thị Vải ........................................................................................... 37
Hình 1.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 40
Hình 1.10: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng
– Cái Mép Thị Vải .................................................................................. 43
5
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
- Bể tự hoại BTH
- Nhu cầu ôxy sinh hoá BOD
- Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường CESAT
COD - Nhu cầu ô xy hoá học
CP - Cổ phần
HTXLNTTT - Hệ thống xử lý nước thải tập trung
KHKT - Khoa học kỹ thuật
QCCP - Quy chuẩn cho phép
QCVN - Quy chuẩn Việt Nam
TCMT - Tiêu chuẩn môi trường
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH - Trách nhiệm Hữu hạn
CHXHCNVN - Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
TP - Thành phố
UBND - Uỷ ban Nhân dân
VN - Việt Nam
VSV - Vi sinh vật
XLNT - Xử lý nước thải
BTCT - Bê tông cốt thép
6
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
MỞ ĐẦU
Trong vùng kinh tế động lực phía Nam gồm các tỉnh, thành phố: Tp.Hồ Chí Minh,
Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước và Long An thì tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu là một trong các tỉnh thành phố được thiên nhiên ưu đãi nhất nước ta,
nằm ở vị trí cửa ngõ, có kinh tế hướng mở vào nội địa và ra nước ngoài, đồng thời là
một trung tâm du lịch, nghỉ mát, dịch vụ, giao dịch thương mại của vùng và của quốc
gia, một trung tâm khai thác và dịch vụ dầu khí của cả nước và là một đô thị thực sự văn
minh, hiện đại, có sắc thái và vẻ đẹp truyền thống của dân tộc Việt Nam và Á châu, có ý
nghĩa quan trọng về giao thông vận tải đường biển, đường bộ, quan hệ giao lưu quốc tế,
an ninh quốc phòng của vùng Nam Bộ.
Trong xu thế phát triển đó, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã thúc đẩy phát triển công
nghiệp mạnh mẽ, và tập trung nhiều nhất tại huyện Tân Thành. Và cũng theo Viện
Chiến Lược Phát Triển Giao Thông Vận Tải dự báo trong giai đoạn 2010 – 2020 khối
lượng hàng hóa thông qua hệ thống cảng Khu vực kinh tế động lực phía Nam sẽ vào
khoảng 134 – 144 triệu tấn/năm (chỉ riêng hàng khô). Trong đó hệ thống cảng thành phố
Hồ Chí Minh thông qua khoảng 40 – 48 triệu tấn/năm, hệ thống cảng Đồng Nai thông
qua 20 – 34 triệu tấn/năm và hệ thống cảng Thị Vải – Vũng Tàu thông qua khoảng
31 – 61 triệu tấn/năm.
Nhiều năm qua, với vị trí chiến lược và nhiều lợi thế khác, Bà Rịa Vũng Tàu đã là
trung tâm thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư vào lĩnh vực cảng biển. Tốc độ phát
triển các cảng biển diễn ra khá nhanh, nhiều cảng nước sâu đi vào hoạt động, thu hút
nhiều hãng tàu nổi tiếng trên thế giới vào làm hàng tại đây.
Hiện nay Bà Rịa Vũng Tàu có 21 cảng đang hoạt động trong đó có đến 3 cảng
nước sâu, có thể đón tàu từ 50.000 – 110.000 tấn. Việc đưa vào khai thác cảng container
SP – PSA và Tân Cảng Cái Mép đưa những tàu lớn cập cảng cùng với việc Công ty
APL mở tuyến container đầu tiên trực tiếp giữa Mỹ và Việt Nam thời gian vừa qua có ý
nghĩa quan trọng, mở ra một trang mới cho ngành vận tải biển Việt Nam, khẳng định
vai trò và vị trí của cảng biển nước sâu Việt Nam trên con đường phát triển và hội nhập.
Trong năm 2010 chỉ tính riêng lượng hàng hóa thông qua các cảng biển của Bà Rịa
Vũng Tàu đã là 45 triệu tấn.
Hòa vào sự phát triển chung của ngành khai thác cảng biển của tỉnh nhà cũng như
để đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa ngày càng tăng trong khu vực kinh tế trọng
7
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
điểm phía Nam, Cục Hàng Hải Việt Nam quyết định thực hiện dự án “Cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải” tại Xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Cảng
Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải trước đây tên cũ là Cảng container Quốc Tế Tân Cảng Cái
Mép nằm trong cụm dự án phát triển Cảng Quốc Tế Cái Mép – Thị Vải do Cục hàng hải
Việt Nam là chủ đầu tư, và được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường phê duyệt DTM tại
quyết định số 400/QĐ-BTNMT ngày 11/03/2008, đồng thời được Tổng cục Môi trường
cấp giấy xác nhận số 63/GXN-TCMT ngày 23/06/2015 xác nhận việc đã thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án xây dựng
Cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải.
Sau đó Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được Cục hàng hải Việt Nam cho Công
ty TNHH Một Thành Viên Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn thuê khai thác kết cấu hạ
tầng bến cảng container Quốc tế Cái Mép (bao gồm hệ thống xử lý nước thải) theo số
hợp đồng 02/2013/HĐT ngày 30 tháng 12 năm 2013 với thời hạn là 30 năm (chi tiết hợp
đồng đính kèm trong phụ lục). Công ty TNHH Một Thành Viên Tổng Công ty Tân
Cảng Sài Gòn thành lập Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải trực
thuộc Công ty để quản lý, điều hành và khai thác kinh doanh Cảng theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số 3502294165 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu cấp ngày 30/11/2015.
Cục Hàng Hải Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ thành lập, xin phép và hoàn
thành các thủ tục về môi trường theo luật định. Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong khi vận hành Cảng.
Để dự án hoạt động sản xuất được hiệu quả, đồng thời nhằm tuân thủ Luật bảo vệ
môi trường Việt Nam năm 2014 cũng như bảo vệ được môi trường, Cục Hàng Hải Việt
Nam cũng đã đầu tư xây dựng 5 hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước phát sinh từ
hoạt động sản xuất cũng như nước thải sinh hoạt của Cảng đạt Quy chuẩn trước khi thải
ra nguồn tiếp nhận.
Để kiểm soát và xử lý nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải và tuân thủ
quy định của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước
CHXHCNVN thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012; Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
8
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Cục Hàng Hải Việt Nam
phối hợp với công ty tư vấn môi trường lập Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước, đề nghị
cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Công ty được xin được cấp phép xả nước thải vào nguồn nước: 10 năm.
1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải
- Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nước thải: Cục Hàng Hải Việt Nam
- Địa chỉ: Số 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội.
1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải
- Tên cơ sở xả thải: Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
- Địa chỉ: Xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Bộ Tài Nguyên và Môi Trường phê duyệt DTM tại quyết định số 400/QĐ-
BTNMT ngày 11/03/2008 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
Xây dựng Cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải.
- Tổng cục Môi Trường cấp giấy xác nhận số 63/GXN-TCMT ngày 23/06/2015 xác
nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành dự án Xây dựng Cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải.
Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được nghiên cứu xây dựng bên bờ trái sông
Thị Vải (bờ Bắc) tọa lạc tại xã Phước Hòa, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu,
nằm trong hệ thống Cảng trên sông Thị Vải.
Khu đất có vị trí như sau:
Phía Bắc giáp : Cảng CMIT
Phía Nam giáp : Cảng SSIT
Phía Tây giáp : Sông Thị Vải
Phía Đông giáp : Đường 965
Bảng 0.1: Tọa độ các điểm khống chế vị trí khu đất dự án
Tọa độ khu đất xây dựng Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
STT Điểm Hệ VN 2000, KT 107045’
X Y
1 A 721150.37 1162939.16
9
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
2 B 720428.61 1163305.35
3 C 719877.26 1162239.31
4 D 720586.19 1161875.21
Cảng ODA Tân Cảng Cái Mép
Hình 0.1. Không ảnh thể hiện vị trí Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
1.2. Hoạt động của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải:
X = 721150.37; Y = 1162939.16 Tọa độ theo hệ VN 2000, KT 107045’
-14,0m Trước bến Độ sâu 12,5m Lòng sông
Có cầu dẫn xa bờ Loại
Dài và Rộng Cầu Cảng 300m x 50m 4 T/m2 Trọng tải tối đa
3 – 4m Biên độ thủy triều
Mớn nước cho phép 12,4m
300m – 350m Chiều dài Chấp nhận tàu -12,4m Mực nước
10
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Trọng tải toàn phần 80.000 DWT
Tàu được phép cập mạn Trái/Phải
- Lĩnh vực hoạt động của Cảng: tiếp nhận container, nâng xếp container vào kho
hoặc giao trực tiếp cho khách hàng bằng xe container, tiếp nhận tàu khách du lịch có
kích cỡ tương đương.
- Năm hoạt động: chính thức đi vào hoạt động năm 2014
2. Khái quát về quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của Cơ sở
2.1. Khái quát về quy mô hoạt động của cảng
Khu Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải có chức năng chính là làm hàng Container
cho tàu trọng tải 20.000 – 80.000 DWT .
- Tổng diện tích khu đất xây dựng cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải: 48ha, kích
thước: 600 x 800m
- Xây dựng tuyến bến chính có tổng chiều dài 600m, rộng 50m tiếp nhận tàu có
trọng tải 20.000 và 80.000 DWT
Bảng 0.2: Nhu cầu số lượng và chiều dài bến cảng
Cảng Tân Cảng – Cái Mép Bến cho tàu Bến cho tàu STT Thị Vải 20.000 DWT 80.000 DWT
1 Số lượng bến 1 1
2 Chiều dài mỗi bến 300m; rộng 50m 300m; rộng 50m
Hạng mục công trình trên khu đất cảng:
Hạng mục công trình trên khu đất cảng được bố trí giới hạn trên khu đất có kích
thước: 600m x 650m, bao gồm các hạng mục như sau:
- Khu bãi chứa container được bố trí ngay phía sau cầu tàu và trải dài suốt chiều dài
khu cảng. Giữa khu bãi container và bờ sông, bố trí một tuyến đường sau bến rộng
20m chạy dọc bến. Khu bãi này được chia thành 2 khu, mỗi khu có diện tích
dài x rộng = 359,5m x 230,4m. Trên mỗi khu bố trí 13 khối container. Sức chứa
khu bãi 5.600 TEU.
- Đường trong cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải bao gồm 3 tuyến đường chính nối
từ cầu dẫn chạy dọc theo hai khu bãi container, vuông góc với tuyến bến. Hai
đường hai bên có chiều rộng 20m và 28,6m, tuyến giữa rộng: 48,6m.
- Toàn khu vực phía sau cảng, sát với hàng rào cảng bố trí các công trình điều hành
hoạt động cảng và các công trình hỗ trợ bao gồm: văn phòng cảng, nhà phục vụ,
11
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
nhà xử lý container, trạm cân, xưởng sửa chữa, trạm điện, trạm cấp xăng dầu, bãi
đậu thiết bị, khu vực chờ của xe tải, bãi đậu xe, trạm cấp nước, khu vực rửa
container…
- Khu vực còn lại nằm giữa công trình hỗ trợ và khu bãi container có chiều rộng hơn
100m chạy dọc theo chiều dài cảng được dự trữ phát triển trong tương lai.
- Tổng diện tích quy hoạch xây dựng Cảng: 39.000m2 (tính từ kè bờ theo quy hoạch
trở vào).
2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong khu công nghiệp
2.2.1. Hệ thống cấp điện
Nguồn cung cấp điện: Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được cấp điện từ hai
tuyến đường dây điện 3pha, 22KV, 50Hz từ trạm biến thế trung gian TG4 trong Khu
Công Nghiệp Cái Mép.
Nhu cầu cấp điện:
+ Cung cấp cho cẩu, tàu và xưởng sửa chữa:
Các trạm điện được đặt gần khu bến và trong phạm vi cảng. Mỗi trạm có chức
năng riêng và được trang bị các thiết bị bảo vệ và thanh chắn xe ô tô.
Trạm điện phụ cấp điện cho cần trục sử dụng nguồn 22kV, các trạm khác dùng
nguồn điện 380/220V, lấy từ trạm biến thế trung gian gần nhất và dẫn bằng hệ thống
dây ngầm hoặc dây trên không dọc theo bến.
+ Nguồn điện hạ thế 380/220V:
Thiết bị cảng sẽ được cấp điện bằng nguồn điện 380/220V 3 pha 4 dây và cấp điện
từ dây cấp điện hạ thế chính của các trạm biến thế trong cảng.
+ Cung cấp cho hệ thống đường giao thông, nội bộ, sân bãi
- Chiếu sáng ngoài trời: tại các bến tàu, bãi, đường nội bộ.
- Chiếu sáng trong nhà: văn phòng, các công trình dịch vụ, kho, xưởng sửa chữa.
2.2.2. Hệ thống cấp nƣớc
Nguồn nước cung cấp cho cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải từ nhà máy nước
mặt Tóc Tiên do Công ty TNHH Hải Châu đầu tư, nhà máy này có công suất thiết kế 40.000m3/ngày, hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 với công suất 20.000m3/ngày. Theo
văn bản số 534/UB.VP ngày 15/02/2002 và 4435/UB.VP ngày 12/08/2004, UBND tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu đã giao cho Công ty TNHH Hải Châu cung cấp nước cho khu công
nghiệp và cảng Cái Mép.
12
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
2.2.3. Hệ thống nƣớc cứu hỏa
Nguồn nước cấp cho cứu hỏa đối với các công trình trên bờ và ngoài bãi được cấp trực tiếp từ bồn chứa 300m3. Đối với nguồn nước chữa cháy tại cầu cảng sẽ được bơm trực tiếp từ sông, công suất 96 m3/h, áp suất 4 bar. Máy bơm luôn đặt trong trạng thái dự
phòng.
Sử dụng đường ống D100 cho toàn bộ hệ thống cứu hỏa với 6 bar tại tất cả các
họng cấp.
2.3. Nhu cầu nhân lực cho cảng
Số lượng cán bộ, công nhân viên được lựa chọn vừa đủ và cần thiết cho quản lý
cảng dựa trên phân tích tương quan số lượng nhân viên và số lượng hàng hóa thông qua.
Tổng số cán bộ, nhân viên khoảng 156 người.
3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải
3.1. Nguồn cấp nƣớc
Nguồn nước cung cấp cho cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải từ nhà máy nước
mặt Tóc Tiên do Công ty TNHH Hải Châu đầu tư, nhà máy này có công suất thiết kế 40.000m3/ngày, hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 với công suất 20.000m3/ngày. Theo
văn bản số 534/UB.VP ngày 15/02/2002 và 4435/UB.VP ngày 12/08/2004, UBND tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu đã giao cho Công ty TNHH Hải Châu cung cấp nước cho khu công
nghiệp và cảng Cái Mép.
Công ty TNHH Hải Châu đang quản lý tuyến ống chuyển tải Φ500mm dọc theo
Quốc lộ 51, để cung cấp nước cho cảng Quốc tế Cái Mép có thể đấu nối tại giao lộ
Quốc lộ 51 và đường 965, chiều dài khoảng 10km.
Hệ thống cấp nƣớc cho cảng bao gồm:
- Bồn chứa nước (đặt ngầm) có sức chứa: bồn có sức chứa là 300m3 đặt bên cạnh
trạm bơm.
- Hệ thống cấp nước có bơm tăng áp (ít nhất là 4 bar) được chia làm 2 hệ thống:
(a) cho khu bãi trong cảng
(b) cho khối văn phòng, nhà xưởng.
- Kích thước đường ống cung cấp nước dẫn từ bồn sử dụng ống D200, D150, D100,
D50.
- Sử dụng loại ống thép D150 cho hệ thống cấp nước cho tàu.
- Bố trí các họng van cấp nước trong nhà xưởng sửa chữa: khu vực chùi rửa
13
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bố trí các họng van cấp nước ở bên ngoài khu nhà văn phòng, CFS.
3.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc
Nước dùng chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên cảng, nước
cấp cho khu vực rửa container, nước cung cấp cho các tàu…
- Nước sinh hoạt cấp cho nhân viên cảng:
+ Kho CFS và nhà bảo vệ: khoảng 2m3/ngày. + Nhà điều hành: khoảng 3,5m3/ngày + Nhà phục vụ nhân viên cảng: khoảng 15m3/ngày + Xưởng bảo dưỡng: khoảng 1m3/ngày
- Nước cấp cho khu vực rửa container: khoảng 6m3/ngày
- Nước cấp cho hoạt động tưới cây: khoảng 70m3/tháng
- Nước cấp cho hoạt động cứu hỏa: khoảng 49m3/tháng
- Nước cấp cho tàu: phụ thuộc vào nhu cầu và số lượng tàu cập cảng bốc dỡ hàng
hóa nên khối lượng nước cấp cho tàu dao động.
(Nguồn: thống kê khối lượng nước từ tháng 1/2016 đến tháng 7/2016 của Cảng Tân
Cảng – Cái Mép Thị Vải đính kèm trong phụ lục)
Theo thống kê hóa đơn tiền nước của Cảng:
Bảng 0.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước
Lƣợng nƣớc tiêu thụ (m3) Tháng
05/2016 2.397
06/2016 1.468
07/2016 1.679
Trung bình tháng 1.848
Trung bình ngày 61
(Nguồn: Hóa đơn tiền nước các tháng năm 2016 của Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải)
Tính theo thống kê hóa đơn tiền nước sử dụng hàng tháng từ tháng 05/2016 đến
tháng 07/2016 như bảng trên thì lượng nước sử dụng hàng tháng tại Cảng tính trung bình theo tháng cao nhất khoảng 1.848m3/tháng tương đương khoảng 61m3/ngày.đêm
(tính cho 30 ngày làm việc).
3.3. Nhu cầu xả thải
Nước thải trong khu vực cảng chủ yếu là nước mưa chảy tràn khu vực sân bãi,
nước thải sinh hoạt từ khu vực kho CFS, nhà bảo vệ, nhà phục vụ nhân viên cảng, nhà
14
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
điều hành, xưởng bảo dưỡng thiết bị và nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ
khu vực rửa container. Tất cả các loại nước thải sinh hoạt được thu gom vào bể tự hoại
của từng khu vực sau đó sẽ dẫn về các hệ thống xử lý nước thải tập trung của từng khu
để xử lý nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT
(cột B, K = 1). Đồng thời nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý đạt QCVN
40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2). Sau đó toàn bộ 5 hệ thống xử lý nước thải
của cảng xả ra nguồn tiếp nhận là Sông Thị Vải.
Nguồn phát sinh nƣớc thải
Nước thải phát sinh chủ yếu là:
- Nước mưa chảy tràn khu vực sân bãi
- Nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ khu vực rửa container (CWA).
- Nước thải vệ sinh, sinh hoạt của cán bộ công nhân tại kho CFS và nhà bảo vệ, nhà
phục vụ nhân viên cảng (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS)
4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải
4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải
Hiện tại hệ thống thu gom, thoát nước của Cảng bao gồm 2 hệ thống :
- Hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước thải.
a. Nƣớc mƣa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn, nước tưới cây xanh, sân đường nội bộ, được thu gom theo hệ
thống thoát mưa riêng của dự án, sau khi được xử lý rác và lắng lọc, sẽ được xả thải trực
tiếp ra sông Thị Vải.
Hệ thống thu gom nước mưa xung quanh tòa nhà dịch vụ, tòa nhà điều hành, nhà
xưởng, khu vực sân bãi, văn phòng hải quan gồm 2 phần:
− Hố ga thu gom nước mưa:
+ Số lượng hố ga: (1) Hố ga nắp bằng thép mạ kẽm hở: 5 cái;
(2) Hố ga nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 6 cái;
(3) Hố ga nắp bằng thép mạ kẽm kín: 7 cái.
+ Cấu tạo: Thành hố ga bằng BTCT đá 1×2 B15, đáy hố ga bằng BTCT đá 1×2
dày 100 mm B15, lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100 mm B7,5 và bằng cát đệm
dày 100 mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100 mm, dài 4,2 m; mật độ 25 cây/m2.
15
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
− Mương thoát nước mưa:
+ Số lượng:
(1) Mương hình chữ U: loại A đường kính B = 600 có chiều dài 1.869,59m;
(2) Mương hình chữ U: loại A đường kính B = 400 có chiều dài 413,89m
(3) Mương hình chữ U: loại B đường kính B = 800 có chiều dài 1.943,15m;
(4) Ống HDPE: đường kính Ø350 có chiều dài 1.843m;
(5) Ống HDPE: đường kính Ø450 có chiều dài 1.010m;
(6) Ống BTCT: đường kính Ø1.000 có chiều dài 1.130m.
+ Cấu tạo: Lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100mm B7,5 và bằng cát đệm dày 100mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100mm, dài 4,2m; mật độ 25 cây/m2.
Bảng 0.4: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1
Mã hiệu Mô tả Đơn vị Khối lƣợng
3-D.1 Lắp đặt cống hở (D = 1.600mm) gồm cả cửa xả m 1.302,97
3-D.2 Lắp đặt cống hở (D = 1.000mm) m 235,61
3-D.3 Lắp đặt mương chữ U m
3-D3.1 Mương chữ U (loại A:B = 600mm) m 1.869,59
3-D3.2 Mương chữ U (loại B:B = 400mm) m 413,89
3-D3.3 Mương chữ U (loại C:B = 800mm) m 1.943,15
3-D4 Hố ga Cái 18
(Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa và nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị
Vải được trình bày trong phụ lục của báo cáo).
b. Nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp
Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải
phát sinh chủ yếu là:
- Nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ khu vực rửa container (CWA).
- Nước thải vệ sinh, sinh hoạt của cán bộ công nhân tại kho CFS và nhà bảo vệ, nhà
phục vụ nhân viên cảng (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS).
Toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt và công nghiệp hàng ngày của
cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải sẽ được thu gom vào 5 trạm xử lý nước thải tập
trung của cảng bao gồm:
16
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điểm xả 1 trên Bể tự hoại Kho CFS và nhà bảo vệ Trạm xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm sông Thị Vải
Trạm xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm
Điểm xả 2 trên Nhà phục vụ nhân viên Bể tự hoại sông Thị Vải cảng (AMB)
Nhà điều hành (OPB) Bể tự hoại
Trạm xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm
Xưởng bảo dưỡng Điểm xả 3 trên Bể tự hoại
Trạm xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm
sông Thị Vải (MAS)
Khu vực rửa container (CWA)
Trạm xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm Hình 0.2: Sơ đồ thu gom nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
Nước thải phát sinh của Cảng được thu gom. Sau đó nước thải được đưa về các
trạm xử lý nước thải tập trung của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải. Nước thải sinh
hoạt sẽ được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công
nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) trước khi xả ra nguồn tiếp
nhận là Sông Thị Vải.
4.2. Vị trí triếp nhận nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt của Cảng được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) đồng thời nước thải công nghiệp cũng
được thu gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1 ; Kf = 1,2).
- Nước thải sau hệ thống xử lý của Cảng được xả thải ra Sông Thị Vải.
- 5 hệ thống xử lý nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải xả ra sông Thị
Vải tại 3 điểm xả thải như sau:
+ Điểm xả 1 (cống xả bên trái của Cảng): Điểm xả thải trên sông Thị Vải của trạm xử lý nước thải công suất 8,3m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho kho CFS
và nhà bảo vệ.
17
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
+ Điểm xả 2 (đường ống xả tại cầu cảng): Điểm xả thải trên sông Thị Vải của trạm xử lý nước thải công suất 20m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho nhà phục
vụ nhân viên cảng (AMB).
+ Điểm xả 3 (cống xả bên phải của cảng): Điểm xả thải trên sông Thị Vải của trạm xử lý nước thải công suất 5,5m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho nhà điều hành (OPB), trạm xử lý nước thải công suất 45m3/ngày.đêm xử lý nước thải
cho khu vực rửa container (CWA), trạm xử lý nước thải công suất 1,8m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho xưởng bảo dưỡng (MAS).
Điểm xả 1 trên Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm sông Thị Vải Kho CFS và nhà bảo vệ
Điểm xả 2 trên
Trạm xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm
Nhà phục vụ nhân viên cảng (AMB)
Bể tự hoại sông Thị Vải
Nhà điều hành (OPB) Bể tự hoại
Trạm xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm
Xưởng bảo dưỡng Điểm xả 3 trên Bể tự hoại (MAS)
Trạm xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm
sông Thị Vải
Khu vực rửa container
(CWA) Trạm xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm
- Tọa độ vị trí xả thải của 3 điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.
Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải Y X
Điểm xả 1 0418845 1162025
Điểm xả 2 0418910 1162290
Điểm xả 3 0419110 1162575
18
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điểm xả 1 Điểm xả 2 Điểm xả 3
Hình 0.3: Hình ảnh 3 điểm xả thải trên sông Thị Vải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
Điểm xả 3
Điểm xả 2
Điểm xả 1
Hình 0.4: Vị trí 3 điểm xả trên bản đồ
4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nƣớc thải
4.3.1. Hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại (bể tự hoại 3 ngăn), kích thước của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/người. Bể tự hoại
19
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ lại
trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan.
1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)
4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.
Hình 0.5: Bể tự hoại 3 ngăn
Sử dụng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt cho phép đạt hiệu suất xử
lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng SS, nhu cầu ôxy hoá học COD và nhu cầu ôxy
sinh hoá BOD từ 50 – 60%.
Bể tự hoại được xây dựng tại 4 khu vực: kho CFS và nhà bảo vệ, nhà phục vụ
nhân viên (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS).
Nước thải từ 4 khu vực trên sau khi đi qua bể tự hoại được dẫn về các trạm xử lý
nước thải cho từng khu vực.
Nhà phục vụ nhân viên
Điểm xả 1 trên Kho CFS và nhà bảo vệ Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm sông Thị Vải
Trạm xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm
Điểm xả 2 trên Bể tự hoại cảng (AMB) sông Thị Vải
Nhà điều hành (OPB) Bể tự hoại
Trạm xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm
Điểm xả 3 trên
Xưởng bảo dưỡng sông Thị Vải Bể tự hoại (MAS)
Trạm xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm
Hình 0.6: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải.
20
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hình 0.7: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
4.3.2. Hệ thống xử lý nƣớc thải công nghiệp:
Nước thải công nghiệp phát sinh từ cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải ở khu vực
rửa container và xưởng bão dưỡng, Cảng đã xây dựng 2 trạm xử lý nước thải công
nghiệp cho 2 khu vực này:
Khu vực rửa container Điểm xả 3 trên
(CWA) Trạm xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm sông Thị Vải
Hình 0.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải.
21
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hình 0.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải
Do vị trí cảng gần với Sông Thị Vải vì vậy phương án để lựa chọn nguồn tiếp nhận
nước thải của Cảng là Sông Thị Vải. Sông Thị Vải khu vực tiếp nhận nước thải có địa
hình trũng thấp, tạo thành khu chứa nước mặn rộng lớn khi triều cường. Vì thế, nước
sông Thị Vải bị nhiễm mặn quanh năm, không đạt yêu cầu cho việc khai thác để sử
dụng cho sinh hoạt, tưới tiêu.
Theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí
thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu cho thấy mục đích sử dụng nước của sông Thị Vải là ngoài mục đích
22
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
cấp nước cho sinh hoạt và do ảnh hưởng triều nên chất lượng nước sông Thị Vải khu
vực này chỉ đảm bảo cho giao thông thủy và một số hoạt động khác như nuôi trồng thủy
sản, lấy nước cho làm mát. Nước thải công nghiệp của Cảng với lưu lượng xả tối đa là 45m3/ngày.đêm phải xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B với Kf = 1,2 trước khi xả
ra sông Thị Vải.
Ngoài ra, khu vực này gần cửa sông Thị Vải nên lưu lượng dòng chảy mùa kiệt khoảng 200m3/s, nhỏ nhất là 40 – 50m3/s nên với lưu lượng xả thải lớn nhât của Cảng với cả 5 hệ thống là 81m3/ngày.đêm (0,94x10-3 m3/s) sẽ không ảnh hưởng đến chế độ
thủy văn của sông. Do vậy, nước thải công nghiệp của Cảng với lưu lượng xả tối đa là 45m3/ngày.đêm phải xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) với Kq= 1, Kf = 1,2
trước khi xả ra sông Thị Vải là phù hợp.
6. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc
thải vào nguồn nƣớc.
Để kiểm soát quá trình xử lý và xả nước thải vào nguồn nước, Cảng sẽ cho lắp
đồng hồ đo lưu lượng đồng thời định kỳ 03 tháng phối hợp với đơn vị chức năng xét
nghiệm mẫu nước nhằm đánh giá, kiểm tra từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục khi
cần thiết.
Khi xảy ra các sự cố, Cảng thực hiện một số biện pháp sau nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất khả năng gây ô nhiễm môi trường do nước thải:
- Nếu hệ thống xử lý nước thải bị hư hỏng ở bất kì một công đoạn nào thì trước
tiên tiến hành ngưng không cho xả thải nhằm không để lượng nước thải chưa được xử lý
đạt quy chuẩn ra môi trường, cho toàn bộ nước thải này chứa trong bể điều hòa, nhanh
chóng khắc phục tình trạng hư hỏng trên.
Các biệp pháp giảm thiểu, ứng phó sự cố được trình bày cụ thể trong từng trường
hợp sau:
- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.
- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành, bảo dưỡng và các
phương án ứng cứu sự cố hệ thống XLNT.
- Chương trình vận hành, bảo dưỡng và các phương án ứng cứu sự cố đối với hệ
thống XLNT sẽ được cập nhật theo từng năm.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.
23
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Cam kết thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý và các biện pháp phòng, chống
và xử lý ô nhiễm khi xảy ra sự cố, rủi ro.
Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu
chuẩn:
- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn đến
tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hồ chứa.
- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra sự
cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hồ chứa.
- Trường hợp 3: Các hệ thống xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước
thải đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.
Đối với trường hợp 1 và 2: Các thiết bị xử lý nước xảy ra sự cố hay do cố ý làm
hư hỏng, dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải ra hồ và các thiết bị xả
thải (đường ống…) xảy ra những sự cố khác thường, dẫn đến việc xả thải khối lượng
lớn nước khác thường ra ngoài.
- Thông báo cho cán bộ công nhân viên hạn chế sử dụng nước ở mức thấp nhất để
tránh thải nhiều nước thải, đồng thời khóa van xả thải;
- Bơm nước thải sinh hoạt vào bể điều hòa làm bể chứa tạm thời phục vụ cho công
tác sửa chữa.
- Lập tức tiến hành sửa chữa phục hồi các hư hỏng;
- Tiến hành giám sát, kiểm tra lại vấn đề ô nhiễm và lấy mẫu tại hiện trường để phân
tích;
- Giám sát việc xử lý và tình hình khắc phục ô nhiễm, tránh để tình trạng ô nhiễm
này tái phát;
- Liên tục giám sát chất lượng nước trong môi trường; đồng thời phải liên tục báo
cáo tình hình xử lý.
Đối với trường hợp 3: Sự cố chủ yếu gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận nước thải là do
hệ thống xử lý nước thải tập trung không hoạt động tốt, xảy ra sự cố. Những nguyên
nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của hệ thống xử lý nước thải
tập trung bao gồm:
- Hệ thống điện bị ngắt đột ngột;
- Hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ;
- Nước thải tăng đột ngột;
24
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Hệ thống bơm hư hỏng,…
Biện pháp tiêu thoát nước thải trong trường hợp hệ thống xử lý xảy ra sự cố:
Các công trình trong dây chuyền xử lý nước thải của Cảng gặp sự cố, hoạt động
không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước thải đầu ra, không đạt quy chuẩn cho
phép chúng tôi sẽ đóng ngay van xả nước thải đồng thời bơm nước sau xử lý vào bể
điều hòa để xử lý lại đạt Quy chuẩn cho phép mới cho xả ra nguồn tiếp nhận là sông Thị
Vải.
Trong trường hợp bị ngắt điện đột ngột:
Khi hệ thống điện bị ngưng, toàn bộ hệ thống xử lý nước thải không hoạt động
được, bùn sinh học trong bể aeroten có thể sẽ bị chết do máy bơm khí không hoạt động,
nước thải đầu ra không được đảm bảo. Khi đó, lượng nước thải này sẽ được xả thẳng
vào bể điều hoà. Vận hành máy phát điện dự phòng để cấp điện cho hệ thống xử lý nước
thải vận hành trở lại.
Trong trường hợp hệ thống đường ống bị nghẹt:
Khi hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ thì phải dựa vào tài liệu hướng dẫn về
sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình để xác định
nguyên nhân hệ thống bị nghẹt. Trong lúc hoạt động hệ thống có thể bị vỡ thì người vận
hành phải dừng hệ thống bơm và khoá van dẫn nước. Sau khi đường ống bị vỡ được
thay phải thiết kế lại trụ đỡ vì trụ đỡ có thể là nguyên nhân phá vỡ đường ống.
Hệ thống bơm bị nghẹt:
Khi hệ thống bơm thoát nước không hoạt động, cần ngắt van, ngắt điện, mở bơm
dự phòng, tiến hành sửa chữa để tránh ngưng trệ hệ thống hoạt động. Cũng như bất kỳ
motor nào khác khi hoạt động motor chuyển động có thể hết than chì, rò rỉ điện rất nguy
hiểm. Và khi không được bôi trơn định kỳ motor phát ra tiếng ồn, lâu ngày có thể cháy
động cơ. Trong hệ thống xử lý được thiết kế luôn có 2 motor luân phiên hoạt động, và
máy thổi khí luôn có sẵn một máy dự phòng. Do đó khi một motor bị hỏng phải được
sửa chữa kịp thời trong khi motor còn lại sẽ tiếp tục hoạt động.
Nếu xảy ra sự cố gây ô nhiễm nguồn nước hồ chứa cuối cùng thì chủ đầu tư sẽ có
biện pháp khắc phục sự cố kịp thời như đã nêu và có trách nhiệm trong việc giảm thiểu
ô nhiễm nguồn nước.
25
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
7. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN
thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2011 của Quốc hội thông qua ngày
12/07/2011;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về việc thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Thông tư 04/2012/TT-BTNMT do Bộ TN&MT ban hành ngày 03/07/2007 quy
định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định việc đăng
ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước;
- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ TN&MT Quy định đánh
giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả
26
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
Quy chuẩn môi trƣờng áp dụng
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
sinh hoạt;
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
công nghiệp;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
Tài liệu để xây dựng báo cáo
- Bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải.
- Đề án bảo vệ môi trường đã lập
- Bảng thống kê tiền nước các tháng liền kề năm 2016.
- “Niên giám thống kê 2015”, do Cục thống kê Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phát hành
năm 2016.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội – quốc phòng – an
ninh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Tài liệu địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, khí tượng, thủy văn, tình hình kinh tế xã
hội của khu vực Dự án.
- Báo cáo hợp phần triển khai kế hoạch bảo vệ môi trường lưu vực sông Thị Vải của
Chương trình tăng cường năng lực quản lý đất đai và môi trường tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
8. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo
Các phƣơng pháp sau thực hiện xây dựng báo cáo:
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy
văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng nước tại khu đất dự án và khu vực
xung quanh.
- Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Quy chuẩn
môi trường Việt Nam.
27
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết
lập: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án theo các hệ số
ô nhiễm của WHO.
- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này sử dụng trong quá trình tham khảo ý
kiến chuyên gia trong quá trình thực hiện Dự án.
Tổ chức thực hiện báo cáo xả thải vào nguồn nƣớc
- Đơn vị tƣ vấn lập báo cáo
Báo cáo xả thải vào nguồn nước cho cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải do Cục
Hàng Hải Việt Nam phối hợp với đơn vị tư vấn Công Ty TNHH TM DV KT Thành
Nam Á thực hiện, trình tự các công tác thực hiện như sau:
- Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản cần thiết: báo cáo tiền khả thi, điều kiện tự
nhiên môi trường, kinh tế xã hội và các tài liệu khác có liên quan đến Dự án và địa
điểm thực hiện Dự án.
- Khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, đo đạc hiện trạng môi trường tại khu vực dự án
và các vùng phụ cận.
- Tiến hành đánh giá tác động của dự án lên các yếu tố môi trường và kinh tế xã hội
của khu vực.
- Tổng hợp các số liệu và thành lập báo cáo xả thải sau khi thảo luận thống nhất
trong nhóm công tác thực hiện.
- Chỉnh lý, bổ sung hoàn chỉnh báo cáo để trình duyệt.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường và để có các căn cứ khoa học
nhằm quản lý, bảo vệ môi trường, cũng như xây dựng phương hướng phát triển bền
vững, Chủ đầu tư đã được sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn tiến hành lập Báo cáo
xả thải vào nguồn nước.
- Địa chỉ liên hệ cơ quan tƣ vấn:
CÔNG TY THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THÀNH NAM Á
Địa chỉ : số 100/42/2A Bình Giã – Phường 8 – TP Vũng Tàu.
Điện thoại (fax): 064.359 27 19
Đại diện là : Ông Phạm Thế Vũ
Chức vụ : Giám đốc.
28
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng 0.5: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm
STT Họ Tên Cơ quan Chức vụ
Người chịu trách nhiệm chính
Công ty TNHH MTV Cảng 1 Ông Vũ Kim Duẩn Giám đốc Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
Công ty TNHH MTV Cảng Phụ trách môi 2 Ông Lưu Trung Kiên Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải trường
Công ty TNHH TM DV KT 3 Ông Phạm Thế Vũ Giám Đốc Thành Nam Á
Những người tham gia thực hiện
Công ty TNHH TM DV KT Trưởng phòng 4 Bà Nguyễn Thị Trang Thành Nam Á môi trường
Công ty TNHH TM DV KT Chuyên viên môi 5 Bà Trần Thị Thu Trang Thành Nam Á trường
Công ty TNHH TM DV KT Trưởng phòng 6 Ông Lâm Văn Hiền Thành Nam Á công nghệ
Đơn vị phối hợp
Cơ quan lấy mẫu phân tích hiện trạng chất lượng môi trường:
+ Tên cơ quan: Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao
động.
+ Địa chỉ: 286/8A Tô Hiến Thành, P.15, Quận 10, Tp.HCM
Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của các cơ quan sau:
- UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu.
Bố cục của báo cáo được thực hiện dựa theo hướng dẫn tại mẫu 36 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014, và dựa trên các kết quả phân tích chất
lượng nước của Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao động
để thực hiện Báo cáo.
29
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHƢƠNG 1
ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI
1.1. Hoạt động phát sinh nƣớc thải
Các nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường từ hoạt động của các quá trình sản
xuất. Tùy theo tính chất, đặc thù, mức độ ô nhiễm của từng khu vực thải và mục đích
dùng nước, nước thải của Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải bao gồm:
- Nước mưa: nước mưa thu gom trên bề mặt mái nhà, sân bãi không nhiễm bẩn
được quy ước là nước sạch và được phép xả trực tiếp vào môi trường,…
- Nước thải sinh hoạt: nước sau khi phục vụ các mục đích sinh hoạt như: vệ sinh
công cộng, tắm giặt,…từ kho CFS và nhà bảo vệ, nhà phục vụ nhân viên cảng, nhà
điều hành, xưởng bảo dưỡng. Tất cả nước thải sinh hoạt của từng khu vực được thu
gom và xử lý tại bể tự hoại 03 ngăn sau đó được thu gom về hệ thống xử lý nước thải
tập trung của từng khu vực để tiếp tục xử lý.
- Nước thải công nghiệp: Nước thải nhiễm dầu phát sinh ở khu vực rửa container.
Nước thải này được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của khu vực rửa
container.
Trong ba loại nước thải kể trên, nước thải công nghiệp có mức độ ô nhiễm cao.
Tuỳ theo đặc tính của nguyên liệu sử dụng mà nước thải sẽ có các tính chất khác nhau.
1.1.1. Nƣớc mƣa chảy tràn
Nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (quy ước sạch đối với nước
mưa rơi trên khu vực sạch hoàn toàn không nhiễm bẩn) được thiết kế thoát nước trực
tiếp vào vào môi trường.
Nước mưa chảy tràn, Hố ga Sông Thị Vải nước tưới cây xanh
Hình 1.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO – 1993) thì nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được thể hiện như trong bảng 1.1. được quy
ước là nước sạch nên có thể xả trực tiếp vào môi trường không qua xử lý
Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn
STT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)
30
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1 Tổng Nitơ (N) 0,5 – 1,5
2 Tổng Phospho (P) 0,004 – 0,03
3 Nhu cầu oxy hóa học (COD) 10 – 20
4 Chất rắn lơ lửng (SS) 10 – 20
(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)
1.1.2. Nƣớc thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý theo 02 bước: Xử lý cục bộ tại bể tự
hoại, rồi dẫn chuyển về xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập trung của Cảng để đạt tiêu
chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1), sau đó thải ra sông Thị Vải;
Nước thải từ nhà ăn sẽ đưa qua thiết bị lọc rác, mỡ, rồi xử lý cục bộ tại các bể tự
hoại và sau đó thu gom cùng nước thải sinh hoạt, dẫn chuyển về xử lý tại Trạm xử lý
nước thải tập trung của dự án để đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNTM (cột B, K=1);
sau đó thải ra sông Thị Vải;
Tại mỗi hạng mục công trình của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải đều có xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải cho từng công trình đó như sau:
Điểm xả 1 trên Bể tự hoại Kho CFS và nhà bảo vệ Trạm xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm sông Thị Vải
Nhà phục vụ nhân viên Điểm xả 2 trên Bể tự hoại
Trạm xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm
cảng (AMB) sông Thị Vải
Bể tự hoại Nhà điều hành (OPB)
Trạm xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm
Điểm xả 3 trên
sông Thị Vải Xưởng bảo dưỡng Bể tự hoại
Trạm xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm
(MAS)
Hình 1.2: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
Thành phần chủ yếu của nước thải sinh hoạt có thành phần và tính chất tương tự
như các loại nước thải sinh hoạt khác như chứa các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, các
chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi trùng,… Đặc điểm lý học, hóa học và sinh học
của nước thải sinh hoạt bao gồm: màu, mùi, chất rắn, nhiệt, carbohydrate, dầu mỡ,
31
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
protein, chất hữu cơ, nitrogen, photpho, H2S, khí metan, các loại vi sinh vật như:
Eubacteria, Archaebacteria, Viruses…. Theo tính toán thống kê của nhiều quốc gia,
khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường như sau:
Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt
Khối lƣợng Tổng tải lƣợng ô nhiễm Chỉ tiêu (Đơn vị/ngƣời.ngày) (Đơn vị/ngày)
SS 70 – 145g 21 – 25kg
45 – 54 39 – 48 kg BOD5
COD 72 – 102g 33 – 68 kg
Dầu mỡ 10 – 30g 4,7 – 14,1kg
Tổng Nitơ 6 – 12g 2,8 – 4,8 kg
Ammonia 2,4 – 4,8g 1,1 – 2,2 kg
Tổng phosphor
Coliform
Feacal Coliform 0,8 – 4,0g 106 – 109 MNP/100mL 105 – 106 MNP/100mL
Trứng giun sán 1.000 trứng 0,4 – 8,2kg 4,7.108 – 4,7.1011 MNP/100mL 4,7.107 – 4,7.108 MNP/100mL 4,7.105 trứng
(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)
1.1.3. Nƣớc thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp phát sinh từ cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải ở khu
vực rửa container là nước thải nhiễm dầu, chủ đầu tư đã xây dựng trạm xử lý nước thải
công nghiệp cho khu vực này.
Khu vực rửa container Điểm xả 3 trên
(CWA) Trạm xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm sông Thị Vải
Hình 1.3: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
1.1.4. Đánh giá chất lƣợng nƣớc thải thu gom trƣớc khi xử lý
Yêu cầu chung về nước thải đầu vào của HTXLNT.
- Nước thải sản xuất tập trung về trạm xử lý nước thải phải được loại bỏ các chất
rắn lơ lửng lớn .
- Các cặn bã, có khối lượng, thể tích lớn được tách riêng.
Xử lý sơ bộ
32
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Tách rác
- Điều hòa nước thải
Để đánh giá nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải trước và sau khi xử lý,
vào ngày 25 tháng 05 năm 2016, Công ty đã kết hợp với Trung tâm tư vấn công nghệ
môi trường và an toàn vệ sinh lao động đã tiến hành khảo sát, lấy mẫu nước thải trước và sau xử lý tại trạm xử lý nước thải sinh hoạt 20m3/ngày.đêm và trạm xử lý nước thải công nghiệp 45m3/ngày.đêm của Cảng. Kết quả phân tích được trình bày trong các
bảng sau:
Bảng 1.3: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý
Kết quả QCVN
STT Chỉ tiêu Đơn vị 14:2008/BTNMT Trƣớc xử lý Sau xử lý (cột B, K = 1)
pH**(26,70C) – 1 5,22 6,15 5 – 9
mg/l 2 342 80 100
mg/l 3 136 42 50 TSS** BOD5(200C)**
mg/l 4 4,8 2,2 4 Sunfua (tính theo H2S)*
mg/l 5 14,2 7,6 10
Amoni**(tính theo N) Nitrat*(NO3-)(tính theo N) mg/l 6 68,1 30,5 50
3-)
Dầu mỡ động, thực vật* mg/l 7 18,2 15,7 20
mg/l 8 12,5 6,2 10 Phosphat**(PO4
9 Tổng coliform* MPN/100ml 6.000 4.000 5.000
(Nguồn: Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động )
Ghi chú:
- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử
- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận
- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận
- QCVN 14:2008/BTNTMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải trước khi xử lý và sau khi xử
lý với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNTMT (cột B, K = 1) nhận thấy: Chất
lượng nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải, các chỉ tiêu đều đạt
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1).
33
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trước và sau khi xử lý
Kết quả QCVN
STT Chỉ tiêu Đơn vị 40:2011/BTNMT Trƣớc xử lý Sau xử lý (cột B, Kq=1; Kf=1,2)
pH**(26,80C) 1 – 5,3 6,35 5,5 – 9
TSS** 2 mg/l 350 80 100
3 mg/l 396 120 150
4 mg/l 235 42 50 COD** BOD5(200C)**
5 mg/l 6,5 0,2 0,5 Sunfua (tính theo H2S)*
Amoni**(tính theo N) mg/l 20,6 6,5 10
6 7 Nitrat*(NO3-)(tính theo N) mg/l 76,8 30,6 40
3-)
Dầu mỡ động, thực vật* 8 mg/l 28,2 3,5 10
9 mg/l 22,7 1,6 6 Phosphat**(PO4
10 Tổng coliform* MPN/100ml 6.500 4.000 5.000
(Nguồn: Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động )
Ghi chú:
- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử
- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận
- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận
- QCVN 40:2011/BTNMMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải trước khi xử lý và sau khi xử
lý với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT (cột B; Kq = 1; Kf = 1,2) nhận
thấy: Chất lượng nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải công
nghiệp, tất cả các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT (cột
B; Kq = 1; Kf = 1,2).
Hiệu quả xử lý của công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải
Đối với nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý qua các hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt, các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,
K = 1). Còn đối với nước thải công nghiệp sau khi được xử lý qua các hệ thống xử lý
nước thải công nghiệp, tất cả các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN
40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2). Điều này cho thấy các hệ thống xử lý nước
34
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
thải của Cảng đang làm việc hiệu quả trong quá trình vận hành, xử lý nước thải, Cảng
chúng tôi đã tuân thủ đúng quy trình vận hành.
Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý
Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải công nghiệp sau xử lý
1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải
1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải trong cơ sở xả thải
a/. Nƣớc thải sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại
(bể không thấm 3 ngăn), kích thước của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/người.
- Nước thải từ nhà ăn sẽ đưa qua thiết bị lọc rác, mỡ, rồi xử lý cục bộ tại các bể tự
hoại và sau đó thu gom cùng nước thải sinh hoạt, dẫn chuyển về xử lý tại Trạm
35
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
xử lý nước thải tập trung của Cảng để đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNTM
(cột B, K=1); sau đó thải ra sông Thị Vải;
Bể tự hoại được xây dựng tại 4 khu vực: kho CFS và nhà bảo vệ, nhà phục vụ
nhân viên (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS). Nước thải từ 4 khu
vực trên sau khi đi qua bể tự hoại được dẫn về 4 trạm xử lý cho từng khu vực
1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)
4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.
Hình 1.6: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc
STT Vật liệu xây dựng Kích thƣớc (m)
Ngăn số 1 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)
Ngăn số 2 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)
Ngăn số 3 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)
Tại mỗi hạng mục công trình của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải đều có xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải cho từng công trình đó như sau:
Điểm xả 1 trên Bể tự hoại Kho CFS và nhà bảo vệ Trạm xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm sông Thị Vải
Nhà phục vụ nhân viên
Điểm xả 2 trên
Bể tự hoại cảng (AMB)
Trạm xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm
sông Thị Vải
Bể tự hoại
Nhà điều hành (OPB)
Trạm xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm
Điểm xả 3 trên
Xưởng bảo dưỡng Sông Thị Vải Bể tự hoại
Trạm xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm
(MAS)
Hình 1.7: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
36
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Các loại nước thải sẽ được thu gom bằng các loại PVC168-200 dài từ 50 – 100m
và đưa đến hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở để xử lý đạt tiêu chuẩn trước
khi thải ra Sông Thị Vải.
b) Nƣớc thải công nghiệp
Theo thiết kế đã được phê duyệt, hệ thống thu gom nước thải công nghiệp là hệ
thống tự chảy. Các loại nước thải sẽ được thu gom bằng các loại PVC168-200 và đưa đến hệ thống xử lý nước thải tập trung 45m3/ngày.đêm để xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN
40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1,Kf = 1,2) trước khi thải ra Sông Thị Vải. Chiều dài
đường ống thu gom nước thải từ khu vực rửa container đi bằng đường ống PVC168-
200 tự chảy có chiều dài khoảng 20m.
Khu vực rửa container Điểm xả 3 trên
(CWA) Trạm xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm Sông Thị Vải
Hình 1.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nƣớc mƣa
Hiện tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải đã xây dựng hoàn chỉnh hệ thống
thoát nước mưa theo đúng các quy định hiện hành.
Hệ thống thu gom nước mưa xung quanh tòa nhà dịch vụ, tòa nhà điều hành, nhà
xưởng, khu vực sân bãi, văn phòng hải quan gồm 2 phần:
− Hố ga thu gom nước mưa:
+ Số lượng hố ga: (1) Hố ga nắp bằng thép mạ kẽm hở: 5 cái;
(2) Hố ga nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 6 cái;
(3) Hố ga nắp bằng thép mạ kẽm kín: 7 cái.
+ Cấu tạo: Thành hố ga bằng BTCT đá 1×2 B15, đáy hố ga bằng BTCT đá 1×2
dày 100 mm B15, lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100 mm B7,5 và bằng cát đệm dày
100 mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100 mm, dài 4,2 m; mật độ 25cây/m2.
− Mương thoát nước mưa:
+ Số lượng:
(1) Mương hình chữ U: loại A đường kính B = 600 có chiều dài 1.869,59m;
(2) Mương hình chữ U: loại A đường kính B = 400 có chiều dài 413,89m;
(3) Mương hình chữ U: loại B đường kính B = 800 có chiều dài 1.943,15m;
37
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
(4) Ống HDPE: đường kính Ø350 có chiều dài 1.843 m;
(5) Ống HDPE: đường kính Ø450 có chiều dài 1010 m;
(6) Ống BTCT: đường kính Ø1.000 có chiều dài 1.130 m.
+ Cấu tạo: Lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100mm B7,5 và bằng cát đệm dày 100mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100mm, dài 4,2m; mật độ 25 cây/m2.
Bảng 1.5: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa
Mã hiệu Mô tả Đơn vị Khối lƣợng
3-D.1 Lắp đặt cống hở (D = 1.600mm) gồm cả cửa xả m 1.302,97
3-D.2 Lắp đặt cống hở (D = 1.000mm) m 235,61
3-D.3 Lắp đặt mương chữ U m
3-D3.1 Mương chữ U (loại A :B = 600mm) m 1.869,59
3-D3.2 Mương chữ U (loại B :B = 400mm) m 413,89
3-D3.3 Mương chữ U (loại C :B = 800mm) m 1.943,15
3-D4 Hố ga Cái 18
(Nguồn: Bản vẽ hoàn công gói Thầu số 1: Xây dựng cảng Container Quốc tế Cái Mép)
Khống chế ô nhiễm do nƣớc mƣa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn trên phần mặt bằng cơ sở cuốn theo đất, cát,
chất cặn bã. Nhìn chung so với nước thải thì nước mưa khá sạch nhưng lại có lưu
lượng lớn (khi mưa thời gian dài) do vậy biện pháp kiểm soát nước mưa chảy tràn
bằng cách cho thải thẳng vào nguồn tiếp nhận là phù hợp.
Hệ thống thoát nước mưa trong công ty được thiết kế kiểu tự chảy theo trọng lực,
được bố trí ống dẫn hợp lý được chôn ngầm để thu nước mưa từ mặt bằng sân bãi và
nước chảy từ trên mái xuống và thoát trực tiếp ra môi trường.
1.4. Hệ thống xử lý nƣớc thải
a. Các căn cứ để lựa chọn phƣơng án xử lý nƣớc thải:
Hệ thống xử lý nước thải của dự án sẽ được thiết kế dựa trên những căn cứ sau:
- Thành phẩn, tính chất của nước thải;
- Yêu cầu mức độ xử lý;
- Lưu lượng nước thải;
- Tình hình thực tế và khả năng tài chính;
- Quy mô và xu hướng phát triển;
38
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý;
- Chi phí đầu tư ban đầu;
- Chi phí quản lý và vận hành;
- Diện tích mặt bằng.
b. Mục tiêu:
- Hệ thống được thiết kế hoạt động tự động, độc lập đảm bảo xử lý đủ công xuất
thiết kế và khả năng vượt tải k = 1,2 .
- Chất lượng nước thải sau xử lý ổn định, đạt tiêu chuẩn nguồn xả. Hệ thống được
thiết kế phù hợp và kết cấu ổn định, khả năng chịu tải cao.
- Hệ thống hoạt động tự động hoàn toàn.
- Đảm bảo chung cảnh quan khu vực.
- Hệ thống hoạt động sinh mùi không ảnh hưởng tới xung quanh.
c. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc
Thuyết minh công nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt:
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt được xây dựng tại 4 khu vực gồm:
+ Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 8,3m3/ngày.đêm cho khu vực kho CFS và
nhà bảo vệ;
+ Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 20m3/ngày.đêm cho khu vực nhà phục vụ
nhân viên cảng (AMB);
+ Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 5,5m3/ngày.đêm cho khu vực nhà điều hành
cảng (OPB);
+ Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 1,8m3/ngày.đêm cho khu vực xưởng bảo
dưỡng (MAS);
39
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hình 1.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
Thuyết minh công nghệ:
Song chắn rác (Coarse Screening) (TK-01)
- Nhiệm vụ: Loại bỏ rác nhằm tránh gây hư hỏng bơm, tắc đường ống, máng dẫn
và bảo vệ thiết bị ở các công trình xử lý tiếp theo.
- Hoạt động: Trước tiên, nước thải đi qua song chắn rác thô để loại bỏ rác có kích
thước lớn như giẻ rách, giấy, gỗ, cành cây, lá cây, nilông… Khoảng cách giữa
các thanh song chắn từ 25cm
Bể thu gom (Raw water tank) (TK-02):
- Nhiệm vụ: Thu nước thải.
40
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Hoạt động: Từ các nguồn thải, nước thải theo các ống dẫn, máng dẫn chảy vào hố
thu
Bể điều hòa (Equalizing tank) (TK-03)
- Nhiệm vụ:
Lưu lượng dòng thải không đồng đều tại các thời điểm khác nhau trong ngày. Vì
vậy, bể điều hòa cần có để điều hòa lưu lượng và tải lượng ô nhiễm tránh gây sốc tải
cho giai đoạn xử lý sinh học. Ngoài ra, một số chất độc hại cũng được pha loãng để
hạn chế ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.
Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến các công trình khác với lưu lượng ổn
định nhờ đó kích thước của các bể phía sau không quá lớn nên chi phí xây dựng giảm.
Tại bể điều hòa được sục khí để chống lắng cặn gây phân hủy hiếu khí tạo mùi
hôi.
- Hoạt động: Hai bơm điều hòa EP-301A/B bơm nước thải từ bể điều hòa qua
máng đo lưu lượng FCC-302 sau đó tự chảy vào bể kị khí.
Bể thiếu khí (Anaerobic tank) (TK-04):
- Nhiệm vụ: Bể thiếu khí loại bỏ Nito trong nước thải
- Hoạt động: Bể thiếu khí được tuần hoàn nước để tăng cường xáo trộn. Sau bể
thiếu khí, lượng Nito giảm đáng kể.
Bể Aerotank (Aerobic tank) (TK-05)
- Nhiệm vụ: Tại đây, nồng độ BOD, COD giảm đáng kể và hiệu quả xử lý khá cao.
Ngoài ra, một phần N và P cũng được xử lý
- Hoạt động:
Loại bỏ BOD, COD. Sử dụng vật liệu đệm làm giá thể cho vi sinh hiếu khí bám
dính phát triển, tạo thành các màng vi sinh vật. Các chất ô nhiễm hòa tan trong nước
thải được xử lý hiệu quả hơn khi đi qua các lỗ rỗng của vật liệu lọc và tiếp xúc với các
màng vi sinh vật. Bùn trong bể ổn định và hiệu quả xử lý đạt trên 80%;
Các đĩa phân phối khí tinh được bố trí đều dưới đáy bể cùng với các bọt khí li ti
sẽ đem oxy đi đến toàn bộ thể tích bể. Vi sinh vật hiếu khí sẽ chuyển hóa chất hữu cơ
thành biomass, CO2, H2O và các dạng vật chất khác;
Một phần bùn hoạt tính trong bể lắng được tuần hoàn trở lại bể aerotank nhằm
duy trì nồng độ bùn cần thiết trong bể như đã tính toán nên hiệu quả xử lý không bị
41
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
giảm.
Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong bể aerotank diễn ra như sau:
- Đồng hóa:
CxHyOzN + O2 CO2 + H2O + NH3 + năng lượng
- Dị hóa:
+ năng lượng CxHyOzN C5H7NO2 (tế bào chất)
- Tự phân hủy:
CxHyOzN + (x + y/4 + z/3 + ¾)O2 xCO2 + [(y-3)/2]H2O + NH3 +
năng lượng
Quá trình phân hủy Nitơ trong bể aerotank diễn ra như sau:
Nitrosomonas
55NH4 + + 76O2 + 5CO2 C5H7NO2 + 54NO2+ 52H2O + 109H+
Nitrobacter
- + 195O2 + NH3 + 2H2O + 5CO2
- C5H7NO2 + 400O3
400NO2
Quá trình phân hủy lưu huỳnh trong bể aerotank diễn ra như sau: 2- + 2H+ + ∆H H2S + 2O2 SO4
Bể lắng (Settling tank) (TK-06):
- Nhiệm vụ : Tách nước ra khỏi bùn
- Hoạt động
Bùn từ bể hiếu khí theo nước thải chảy sang bể lắng. Vi sinh vật sẽ kết thành
những bông bùn lớn và lắng xuống đáy bể nhờ trọng lực;
Bùn dưới đáy bể được bơm bùn bơm một phần về bể hiếu khí, phần còn lại bơm
đến bể phân hủy bùn kị khí.
Bể khử trùng (Chlorine contact tank) (TK-07)
- Nhiệm vụ: Sau xử lý hóa lý và xử lý vi sinh, lượng vi khuẩn giảm đáng kể
khoảng 90 ÷ 95% nhưng trong nước thải vẫn chứa nhiều vi sinh gây bệnh. Vì
vậy, nước thải phải đi qua bể khử trùng bằng Chlorine để loại bỏ hầu hết các vi
khuẩn còn lại.
- Hoạt động: Chlorine được châm vào cùng với nước thải trong bể khử trùng.
Nước thải đi qua các bức tường lửng để tăng khả năng tiếp xúc giữa nước thải và
Chlorine nhờ đó hiệu quả xử lý cao.
42
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bể chứa nƣớc sau xử lý (Effluent tank) (TK-08):
- Nhiệm vụ: Chứa nước từ bể khử trùng.
- Hoạt động: Tại bể, có hai bơm chìm bơm nước thải đến nguồn tiếp nhận
Bể nén bùn (Sludge thickener) (TK-09):
- Nhiệm vụ: Bùn dư từ bể lắng được xả về bể nén bùn
- Hoạt động: Bể được sục khí để tránh mùi hôi do bùn phân hủy yếm khí. Bùn
được định kỳ hút xả bỏ.
Thuyết minh công nghệ xử lý nƣớc thải công nghiệp: Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp 45m3/ngày.đêm được xây dựng để xử lý
nước thải nhiễm dầu từ khu vực rửa xe container.
Hình 1.10: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
43
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thuyết minh công nghệ:
Song chắn rác (Coarse Screening) (TK-01)
- Nhiệm vụ: Loại bỏ rác nhằm tránh gây hư hỏng bơm, tắc đường ống, máng dẫn
và bảo vệ thiết bị ở các công trình xử lý tiếp theo.
- Hoạt động: Trước tiên, nước thải đi qua song chắn rác thô để loại bỏ rác có kích
thước lớn như giẻ rách, giấy, gỗ, cành cây, lá cây, nilông… Khoảng cách giữa
các thanh song chắn từ 25cm
Bể thu gom (Raw water tank) (TK-02):
- Nhiệm vụ: Thu nước thải.
- Hoạt động: Từ các nguồn thải, nước thải theo các ống dẫn, máng dẫn chảy vào hố
thu
Bể tách dầu (Oil separation pit) (TK-03):
- Nhiệm vụ: Tách dầu ra khỏi nước thải
- Hoạt động: Nồng độ dầu giảm đáng kể sau khi nước thải đi qua bể tách dầu
Bể điều hòa (Equalizing tank) (TK-04)
- Nhiệm vụ
Lưu lượng dòng thải không đồng đều tại các thời điểm khác nhau trong ngày. Vì
vậy, bể điều hòa cần có để điều hòa lưu lượng và tải lượng ô nhiễm tránh gây sốc tải
cho giai đoạn xử lý sinh học. Ngoài ra, một số chất độc hại cũng được pha loãng để
hạn chế ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.
Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến các công trình khác với lưu lượng ổn
định nhờ đó kích thước của các bể phía sau không quá lớn nên chi phí xây dựng giảm.
Tại bể điều hòa được sục khí để chống lắng cặn gây phân hủy hiếu khí tạo mùi
hôi.
- Hoạt động: Hai bơm điều hòa EP-301A/B bơm nước thải từ bể điều hòa qua
máng đo lưu lượng FCC-302 sau đó tự chảy vào bể kị khí.
Bể Aerotank (Aerobic tank) (TK-05)
- Nhiệm vụ: Tại đây, nồng độ BOD, COD giảm đáng kể và hiệu quả xử lý khá cao.
Ngoài ra, một phần N và P cũng được xử lý
- Hoạt động:
44
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Loại bỏ BOD, COD. Sử dụng vật liệu đệm làm giá thể cho vi sinh hiếu khí bám
dính phát triển, tạo thành các màng vi sinh vật. Các chất ô nhiễm hòa tan trong nước
thải được xử lý hiệu quả hơn khi đi qua các lỗ rỗng của vật liệu lọc và tiếp xúc với các
màng vi sinh vật. Bùn trong bể ổn định và hiệu quả xử lý đạt trên 80%;
Các đĩa phân phối khí tinh được bố trí đều dưới đáy bể cùng với các bọt khí li ti
sẽ đem oxy đi đến toàn bộ thể tích bể. Vi sinh vật hiếu khí sẽ chuyển hóa chất hữu cơ
thành biomass, CO2, H2O và các dạng vật chất khác;
Một phần bùn hoạt tính trong bể lắng được tuần hoàn trở lại bể aerotank nhằm
duy trì nồng độ bùn cần thiết trong bể như đã tính toán nên hiệu quả xử lý không bị
giảm.
Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong bể aerotank diễn ra như sau:
- Đồng hóa:
CxHyOzN + O2 CO2 + H2O + NH3 + năng lượng
- Dị hóa:
+ năng lượng CxHyOzN C5H7NO2 (tế bào chất)
- Tự phân hủy:
CxHyOzN + (x + y/4 + z/3 + ¾)O2 xCO2 + [(y-3)/2]H2O + NH3 +
năng lượng
Quá trình phân hủy Nitơ trong bể aerotank diễn ra như sau:
Nitrosomonas
55NH4
+ + 76O2 + 5CO2 C5H7NO2 + 54NO2+ 52H2O + 109H+ Nitrobacter
- + 195O2 + NH3 + 2H2O + 5CO2
- C5H7NO2 + 400O3
400NO2
Quá trình phân hủy lưu huỳnh trong bể aerotank diễn ra như sau: 2- + 2H+ + ∆H H2S + 2O2 SO4
Bể lắng (Settling tank) (TK-06):
- Nhiệm vụ : Tách nước ra khỏi bùn
- Hoạt động:
Bùn từ bể hiếu khí theo nước thải chảy sang bể lắng. Vi sinh vật sẽ kết thành
những bông bùn lớn và lắng xuống đáy bể nhờ trọng lực;
Bùn dưới đáy bể được bơm bùn bơm một phần về bể hiếu khí, phần còn lại bơm
45
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
đến bể phân hủy bùn kị khí.
Bể khử trùng (Chlorine contact tank) (TK-07)
- Nhiệm vụ: Sau xử lý hóa lý và xử lý vi sinh, lượng vi khuẩn giảm đáng kể
khoảng 90 ÷ 95% nhưng trong nước thải vẫn chứa nhiều vi sinh gây bệnh. Vì
vậy, nước thải phải đi qua bể khử trùng bằng Chlorine để loại bỏ hầu hết các vi
khuẩn còn lại.
- Hoạt động: Chlorine được châm vào cùng với nước thải trong bể khử trùng.
Nước thải đi qua các bức tường lửng để tăng khả năng tiếp xúc giữa nước thải và
Chlorine nhờ đó hiệu quả xử lý cao.
Bể chứa nƣớc sau xử lý (Effluent tank) (TK-08):
- Nhiệm vụ: Chứa nước từ bể khử trùng.
- Hoạt động: Tại bể, có hai bơm chìm bơm nước thải đến nguồn tiếp nhận
Bể nén bùn (Sludge thickener) (TK-09):
- Nhiệm vụ: Bùn dư từ bể lắng được xả về bể nén bùn
- Hoạt động: Bể được sục khí để tránh mùi hôi do bùn phân hủy yếm khí. Bùn
được định kỳ hút xả bỏ.
d. Các hạng mục và thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nƣớc thải Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 5,5m3/ngày.đêm Bảng 1.6: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 5,5m3/ngày.đêm
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ 1 Bể đặt song chắn rác 1 bể 6,72 m3 1,6m x 1,2m x 3,5m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 2 Bể thu gom 1 bể 11,2 m3 2m x 1,6m x 3,5m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 3 Bể điều hòa 1 bể 8,4 m3 2m x 1,2m x 3,5m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 4 Bể thiếu khí 1 bể 8,4 m3 2m x 1,2m x 3,5m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 5 Bể hiếu khí 1 bể 14 m3 2m x 2m x 3,5m gia chống thấm
46
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ 6 Bể lắng 1 bể 5,04 m3 1.2m x 1,2m x 3,5m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 7 Bể khử trùng 1 bể 3,78 m3 1.2m x 0,9m x 3,5m gia chống thấm
Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ 8 1 bể 3,78 m3 sau xử lý 1.2m x 0,9m x 3,5m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 9 Bể nén bùn 1 bể 3,78 m3 1,2m x 1,2m x 3,5m gia chống thấm
Bảng 1.7: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
1 BỂ ĐẶT SONG CHẮN RÁC
- Lưu lượng: 0,59 m3/h Việt 1.1 Song chắn rác thô - Vật liệu: SUS304 1 cái ENVITECH Nam - Kích thước khe hở: 25mm
1.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
2 BỂ THU GOM
- Lưu lượng: 0,23 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 2.1 Bơm nước thô 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
2.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
3 BỂ ĐIỀU HÒA
- Lưu lượng: 0,59 m3/h Việt 3.1 Song chắn rác tinh 1 cái ENVITECH - Vật liệu: SUS304 Nam
3.2 Đầu phân phối khí thô 2 cái SSI USA
- Lưu lượng: 100 – 150 L/phút - Lưu lượng: 0,23 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 3.3 Bơm điều hòa 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
47
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
Máng đo Việt Vật liệu: FRP 1 cái ENVITECH 3.4 lưu lượng nước Nam
BỂ THIẾU KHÍ 4
- Lưu lượng: 0,23 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 4.1 Bơm bể thiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt PVC/plastic 2 m3 ENVITECH 4.2 tiếp xúc & giá đỡ Nam - Vật liệu làm giá đỡ: SUS304
BỂ HIẾU KHÍ 5
- Lưu lượng: 0,23m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 5.1 Bơm bể hiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
5.2 Đầu phân phối khí tinh - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 4 cái SSI USA
- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 5.3 PVC/plastic 4 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam
- Vật liệu làm giá đỡ: SUS304 - Lưu lượng: 0,3 m3/phút
GARNER - Cột áp: 4 mH2O 5.4 Máy thổi khí 3 cái USA - Động cơ: 2,2kW – 50Hz – DENVER
Đồng hồ đo 3 pha – 380V – 2800rpm - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5 cái Taiwan 5.5 lưu lượng khí FLOW
Đồng hồ đo - Kích thước adapter: 1" - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 1 cái Taiwan 5.6 lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1 – 1/2" FLOW
BỂ LẮNG 6
Phụ kiện bể lắng - Ống phân phối trung tâm: FRP – ENVITECH Việt 6.1
48
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
Nam
- Máng răng cưa: SUS304 - Lưu lượng: 0,23 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 6.2 Bơm bùn 1 cái TSURUMI Japan - Động cơ : 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
Việt Máng đo 6.3 Vật liệu : FRP 1 cái ENVITECH Nam lưu lượng nước
7 BỂ KHỬ TRÙNG
Việt 7.1 Chlorinator Vật liệu: Plastic 1 cái ENVITECH Nam
8 BỂ CHỨA NƢỚC SAU XỬ LÝ
- Lưu lượng: 0,23 m3/h
Bơm nước ra - Cột áp: 10 mH2O 8.1 2 cái TSURUMI Japan nguồn tiếp nhận - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
8.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng : 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
9 BỂ NÉN BÙN
9.1 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 9.2 Phụ kiện bể nén bùn – ENVITECH - Máng răng cưa: SUS304 Nam
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
+ Các thiết bị khác:
Ống & phụ kiện PVC
- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải
Van bi
: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM
Van 1 chiều
: LD – TAIWAN
Ống & phụ kiện thép, inox
: FIP – ITALY
: VIETNAM
- Hệ điện điều khiển
- Cáp điều khiển
49
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Cáp động lực
- Tủ điều khiển
- Phao báo mức
- Nguồn
- PLC
- Thiết bị điện chính Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 20m3/ngày.đêm
Bảng 1.8: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 20m3/ngày.đêm
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ gia 1 Bể điều hòa 1 bể 18,5 m3 2,4m x 2,2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 2 Bể thiếu khí 1 bể 18,5 m3 2,4m x 2,2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 3 Bể hiếu khí 1 bể 35 m3 5m x 2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 4 Bể lắng 1 bể 8,96 m3 1.6m x 1,6m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 5 Bể khử trùng 1 bể 3,43 m3 1.4m x 0,7m x 3,5m chống thấm
Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ gia 6 1 bể 3,43 m3 sau xử lý 1,4m x 0,7m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 7 Bể nén bùn 1 bể 8,96 m3 1,6m x 1,6m x 3,5m chống thấm
Bảng 1.9: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
1 BỂ ĐIỀU HÒA
- Lưu lượng: 0,83 m3/h Việt 1.1 Song chắn rác tinh 1 cái ENVITECH - Vật liệu: SUS304 Nam
1.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 4 cái SSI USA
50
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
- Lưu lượng: 0,83 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 1.3 Bơm điều hòa 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
Máng đo Việt 1.4 Vật liệu: FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam
2 BỂ THIẾU KHÍ
- Lưu lượng: 0,83 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 2.1 Bơm bể thiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 2.2 PVC/plastic 4 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam - Vật liệu làm giá đỡ: SUS304
3 BỂ HIẾU KHÍ
- Lưu lượng: 0,83 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 3.1 Bơm bể hiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
3.2 Đầu phân phối khí tinh - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 6 cái SSI USA
- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 3.3 PVC/plastic 11 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam
- Vật liệu làm giá đỡ: SUS304 - Lưu lượng: 0,36 m3/phút
GARNER - Cột áp: 4 mH2O 3.4 Máy thổi khí 3 cái USA - Động cơ: 2,2kW – 50Hz – DENVER
Đồng hồ đo 3 pha – 380V – 2800rpm - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 3.5 5 cái Taiwan lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1" FLOW
51
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
NEW Đồng hồ đo - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h 3.6 1 cái Taiwan FLOW lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1 – 1/2"
4 BỂ LẮNG
Việt - Ống phân phối trung tâm: FRP – ENVITECH 4.1 Phụ kiện bể lắng Nam
- Máng răng cưa: SUS304 - Lưu lượng: 0,63 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 4.2 Bơm bùn 1 cái TSURUMI Japan - Động cơ : 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
Máng đo Việt 4.3 Vật liệu : FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam
5 BỂ KHỬ TRÙNG
Việt 5.1 Chlorinator Vật liệu: Plastic 1 cái ENVITECH Nam
6 BỂ CHỨA NƢỚC SAU XỬ LÝ
- Lưu lượng: 0,83 m3/h
Bơm nước ra - Cột áp: 10 mH2O 6.1 2 cái TSURUMI Japan nguồn tiếp nhận - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
6.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng : 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
7 BỂ NÉN BÙN
7.1 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 7.2 Phụ kiện bể nén bùn – ENVITECH - Máng răng cưa: SUS304 Nam
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
+ Các thiết bị khác:
Ống & phụ kiện PVC
- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải
Van bi
: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM
: LD – TAIWAN
52
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Van 1 chiều
Ống & phụ kiện thép, inox
: FIP – ITALY
: VIETNAM
- Hệ điện điều khiển
- Cáp điều khiển
- Cáp động lực
- Tủ điều khiển
- Phao báo mức
- Nguồn
- PLC
- Thiết bị điện chính Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 45m3/ngày.đêm Bảng 1.10: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 45m3/ngày.đêm
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ 1 Bể đặt song chắn rác 1 bể 7,78 m3 2,16m x 1m x 3,6m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 2 Bể thu gom 1 bể 26,4 m3 3,4m x 2,16m x 3,6m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 3 Bể tách dầu 1 bể 34,78 m3 4,6m x 2,1m x 3,6m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 4 Bể điều hòa 1 bể 25,21 m3 3,45m x 2,03m x 3,6m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 5 Bể hiếu khí 1 bể 49 m3 4,26m x 3,2m x 3,6m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 6 Bể lắng 1 bể 14,4 m3 2m x 2m x 3,6m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 7 Bể khử trùng 1 bể 5,76 m3 2m x 0,8m x 3,6m gia chống thấm
Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ 8 1 bể 7,63 m3 sau xử lý 2m x 1,06m x 3,6m gia chống thấm
53
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ 9 Bể nén bùn 1 bể 25,21 m3 3,45m x 2,03m x 3,6m gia chống thấm
Bảng 1.11: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
1 BỂ ĐẶT SONG CHẮN RÁC
- Lưu lượng: 5,6 m3/h Việt 1.1 Song chắn rác thô - Vật liệu: SUS304 1 cái ENVITECH Nam - Kích thước khe hở: 25mm
1.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
2 BỂ THU GOM
- Lưu lượng: 1,875 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 2.1 Bơm nước thô 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
2.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 4 cái SSI USA
3 BỂ ĐIỀU HÒA
- Lưu lượng: 5,6 m3/h Việt 3.1 Song chắn rác tinh 1 cái ENVITECH - Vật liệu: SUS304 Nam
3.2 Đầu phân phối khí thô 4 cái SSI USA
- Lưu lượng: 100 – 150 L/phút - Lưu lượng: 1,875 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 3.3 Bơm điều hòa 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
Máng đo Việt 3.4 Vật liệu: FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam
4 BỂ HIẾU KHÍ
- Lưu lượng: 1,875 m3/h
4.1 Bơm bể hiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Cột áp: 10 mH2O
- Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
54
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
3 pha – 380V
4.2 Đầu phân phối khí tinh - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 12 cái SSI USA
- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 4.3 PVC/plastic 4 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam
- Vật liệu làm giá đỡ: SUS304 - Lưu lượng: 0,65 m3/phút
GARNER - Cột áp: 4 mH2O 4.4 Máy thổi khí 3 cái USA - Động cơ: 2,2kW – 50Hz – DENVER
Đồng hồ đo 3 pha – 380V – 2800rpm - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5 cái Taiwan 4.5 lưu lượng khí FLOW
Đồng hồ đo - Kích thước adapter: 1" - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 1 cái Taiwan 4.6 lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1 – 1/2" FLOW
BỂ LẮNG 5
- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 5.1 Phụ kiện bể lắng – ENVITECH Nam
- Máng răng cưa: SUS304 - Lưu lượng: 1,875 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 5.2 Bơm bùn 1 cái TSURUMI Japan - Động cơ : 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
Máng đo Việt Vật liệu : FRP 1 cái ENVITECH 5.3 lưu lượng nước Nam
BỂ KHỬ TRÙNG 6
Việt 6.1 Chlorinator Vật liệu: Plastic 1 cái ENVITECH Nam
BỂ CHỨA NƢỚC SAU XỬ LÝ 7
- Lưu lượng: 1,875 m3/h Bơm nước ra 2 cái TSURUMI Japan 7.1 - Cột áp: 10 mH2O nguồn tiếp nhận - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
55
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
3 pha – 380V
7.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng : 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
8 BỂ NÉN BÙN
8.1 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 8.2 Phụ kiện bể nén bùn – ENVITECH - Máng răng cưa: SUS304 Nam
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
+ Các thiết bị khác:
Ống & phụ kiện PVC
- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải
Van bi
: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM
Van 1 chiều
: LD – TAIWAN
Ống & phụ kiện thép, inox
: FIP – ITALY
: VIETNAM
- Hệ điện điều khiển
- Cáp điều khiển
- Cáp động lực
- Tủ điều khiển
- Phao báo mức
- Nguồn
- PLC
- Thiết bị điện chính Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 1,8m3/ngày.đêm Bảng 1.12: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 1,8m3/ngày.đêm
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ gia 1 Bể đặt song chắn rác 1 bể 6,72 m3 1,6m x 1,2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 2 Bể thu gom 1 bể 11,2 m3 2m x 1,6m x 3,5m chống thấm
56
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ gia Bể điều hòa 1 bể 8,4 m3 3 2m x 1,2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia Bể thiếu khí 1 bể 8,4 m3 4 2m x 1,2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia Bể hiếu khí 1 bể 14 m3 5 2m x 2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia Bể lắng 1 bể 5,04 m3 6 1,2m x 1,2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia Bể khử trùng 1 bể 3,78 m3 7 1,2m x 0,9m x 3,5m chống thấm
Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ gia 1 bể 3,78 m3 8 sau xử lý 1,2m x 0,9m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia Bể nén bùn 1 bể 3,78 m3 9 1,2m x 1,2m x 3,5m chống thấm
Bảng 1.13: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm
Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật Số lƣợng cung cấp xứ
BỂ ĐẶT SONG CHẮN RÁC 1
- Lưu lượng: 0,075 m3/h Việt 1.1 Song chắn rác thô - Vật liệu: SUS304 1 cái ENVITECH Nam - Kích thước khe hở: 25mm
1.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
BỂ THU GOM 2
- Lưu lượng: 0,075 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 2.1 Bơm nước thô 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
2.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
BỂ ĐIỀU HÒA 3
3.1 Song chắn rác tinh - Lưu lượng: 0,075 m3/h 1 cái ENVITECH Việt
57
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật Số lƣợng cung cấp xứ
Nam - Vật liệu: SUS304
3.2 Đầu phân phối khí thô 2 cái SSI USA
- Lưu lượng: 100 – 150 L/phút - Lưu lượng: 0,075 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 3.3 Bơm điều hòa 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
Máng đo Việt Vật liệu: FRP 1 cái ENVITECH 3.4 lưu lượng nước Nam
4 BỂ THIẾU KHÍ
- Lưu lượng: 0,075 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 4.1 Bơm bể thiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt PVC/plastic 2 m3 ENVITECH 4.2 tiếp xúc & giá đỡ Nam - Vật liệu làm giá đỡ: SUS304
5 BỂ HIẾU KHÍ
- Lưu lượng: 0,075 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 5.1 Bơm bể hiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
5.2 Đầu phân phối khí tinh - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 4 cái SSI USA
- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 5.3 PVC/plastic 4 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam
- Vật liệu làm giá đỡ: SUS304 - Lưu lượng: 0,17 m3/phút
GARNER - Cột áp: 4 mH2O 5.4 Máy thổi khí 3 cái USA DENVER - Động cơ: 2,2kW – 50Hz –
3 pha – 380V – 2800rpm
58
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật Số lƣợng cung cấp xứ
Đồng hồ đo - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5.5 5 cái Taiwan lưu lượng khí FLOW
Đồng hồ đo - Kích thước adapter: 1" - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5.6 1 cái Taiwan lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1 – 1/2" FLOW
6 BỂ LẮNG
- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 6.1 Phụ kiện bể lắng – ENVITECH Nam
- Máng răng cưa: SUS304 - Lưu lượng: 0,075 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 6.2 Bơm bùn 1 cái TSURUMI Japan - Động cơ : 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
Máng đo Việt 6.3 Vật liệu : FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam
7 BỂ KHỬ TRÙNG
Việt 7.1 Chlorinator Vật liệu: Plastic 1 cái ENVITECH Nam
8 BỂ CHỨA NƢỚC SAU XỬ LÝ
- Lưu lượng: 0,075 m3/h
Bơm nước ra - Cột áp: 10 mH2O 8.1 2 cái TSURUMI Japan nguồn tiếp nhận - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
8.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng : 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
9 BỂ NÉN BÙN
9.1 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 9.2 Phụ kiện bể nén bùn – ENVITECH - Máng răng cưa: SUS304 Nam
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
+ Các thiết bị khác:
- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải
59
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Ống & phụ kiện PVC
Van bi
: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM
Van 1 chiều
: LD – TAIWAN
Ống & phụ kiện thép, inox
: FIP – ITALY
: VIETNAM
- Hệ điện điều khiển
- Cáp điều khiển
- Cáp động lực
- Tủ điều khiển
- Phao báo mức
- Nguồn
- PLC
- Thiết bị điện chính Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 8,3m3/ngày.đêm Bảng 1.14: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 8,3m3/ngày.đêm
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ gia 1 Bể đặt song chắn rác 1 bể 6,72 m3 1,6m x 1,2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 2 Bể thu gom 1 bể 11,2 m3 2m x 1,6m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 3 Bể điều hòa 1 bể 8,4 m3 2m x 1,2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 4 Bể thiếu khí 1 bể 8,4 m3 2m x 1,2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 5 Bể hiếu khí 1 bể 14 m3 2m x 2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 6 Bể lắng 1 bể 5,04 m3 1,2m x 1,2m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 7 Bể khử trùng 1 bể 3,78 m3 1,2m x 0,9m x 3,5m chống thấm
60
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ gia 8 1 bể 3,78 m3 sau xử lý 1,2m x 0,9m x 3,5m chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ gia 9 Bể nén bùn 1 bể 3,78 m3 1,2m x 1,2m x 3,5m chống thấm
Bảng 1.15: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
1 BỂ ĐẶT SONG CHẮN RÁC
- Lưu lượng: 1,04 m3/h Việt 1.1 Song chắn rác thô - Vật liệu: SUS304 1 cái ENVITECH Nam - Kích thước khe hở: 25mm
1.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
2 BỂ THU GOM
- Lưu lượng: 0,35 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 2.1 Bơm nước thô 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
2.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
3 BỂ ĐIỀU HÒA
- Lưu lượng: 1,04 m3/h Việt 3.1 Song chắn rác tinh 1 cái ENVITECH - Vật liệu: SUS304 Nam
3.2 Đầu phân phối khí thô 2 cái SSI USA
- Lưu lượng: 100 – 150 L/phút - Lưu lượng: 0,35 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 3.3 Bơm điều hòa 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
Máng đo Việt 3.4 Vật liệu: FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam
BỂ THIẾU KHÍ 4
61
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
- Lưu lượng: 0,35 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 4.1 Bơm bể thiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 4.2 PVC/plastic 2 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam - Vật liệu làm giá đỡ: SUS304
BỂ HIẾU KHÍ 5
- Lưu lượng: 0,35 m3/h
- Cột áp: 10 mH2O 5.1 Bơm bể hiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
5.2 Đầu phân phối khí tinh - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 4 cái SSI USA
- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 5.3 PVC/plastic 4 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam
- Vật liệu làm giá đỡ: SUS304 - Lưu lượng: 0,3 m3/phút
GARNER - Cột áp: 4 mH2O 5.4 Máy thổi khí 3 cái USA - Động cơ: 2,2kW – 50Hz – DENVER
Đồng hồ đo 3 pha – 380V – 2800rpm - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5.5 5 cái Taiwan lưu lượng khí FLOW
Đồng hồ đo - Kích thước adapter: 1" - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5.6 1 cái Taiwan lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1 – 1/2" FLOW
BỂ LẮNG 6
- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 6.1 Phụ kiện bể lắng – ENVITECH Nam
- Máng răng cưa: SUS304 - Lưu lượng: 0,35 m3/h 6.2 Bơm bùn 1 cái TSURUMI Japan - Cột áp: 10 mH2O
62
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ
- Động cơ : 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
Máng đo Việt 6.3 Vật liệu : FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam
7 BỂ KHỬ TRÙNG
Việt 7.1 Chlorinator Vật liệu: Plastic 1 cái ENVITECH Nam
8 BỂ CHỨA NƢỚC SAU XỬ LÝ
- Lưu lượng: 0,35 m3/h
Bơm nước ra - Cột áp: 10 mH2O 8.1 2 cái TSURUMI Japan nguồn tiếp nhận - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –
3 pha – 380V
8.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng : 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
9 BỂ NÉN BÙN
9.1 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA
- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 9.2 Phụ kiện bể nén bùn – ENVITECH - Máng răng cưa: SUS304 Nam
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải
Ống & phụ kiện PVC
+ Các thiết bị khác:
Van bi
: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM
Van 1 chiều
: LD – TAIWAN
Ống & phụ kiện thép, inox
: FIP – ITALY
- Hệ điện điều khiển
- Cáp điều khiển
- Cáp động lực
- Tủ điều khiển
- Phao báo mức
: VIETNAM
63
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Nguồn
- PLC
- Thiết bị điện chính
Nhu cầu xử dụng hóa chất trong xử lý nƣớc thải:
- Hóa chất chỉnh pH (dd NaOH): Hiện tại pH của nước thải đạt yêu cầu, vì vậy
không cần chỉnh pH.
- Lượng clo châm vào để khử trùng: 170 kg/năm.
1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nƣớc thải vào nguồn tiếp nhận
Công trình xả nước thải vào nguồn nước của Cảng bao gồm hệ thống thu gom
nước thải, hệ thống xử lý nước thải và hệ thống ống dẫn nước thải sau khi xử lý ra
nguồn tiếp nhận. Toàn bộ hệ thống ống dẫn đều được làm bằng ống nhựa PVC, D168-
D200 chuyên sử dụng cho dẫn nước thải, có độ bền cao. Nước thải sau khi được xử lý
tại HTXLNT tập trung để xử lý đạt Quy chuẩn trước khi thải ra Sông Thị Vải.
(Bản đồ vị trí công trình xả nước thải của KCN sẽ được đính kèm theo báo cáo)
1.5.1. Phƣơng thức xả thải
Nước thải trong bể khử trùng của hệ thống xử lý nước thải sẽ được xả ra nguồn
tiếp nhận theo phương thức tự chảy.
1.5.2. Chế độ xả nƣớc thải
Nước thải sau khi xử lý được xả ra nguồn tiếp nhận liên tục 24/24h.
1.5.3. Lƣu lƣợng nƣớc xả thải
- Lưu lượng trung bình xả: 59m3/ngày. - Lưu lượng nước thải lớn nhất theo công suất 5 HTXLNT: 81m3/ngày.đêm gồm
+ Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 35,6m3/ngày.đêm + Lưu lượng nước thải công nghiệp: 45m3/ngày.đêm
- Chu kỳ xả: liên tục
- Mô tả phương thức xả nước thải: Tự chảy
1.5.4. Nguồn tiếp nhận
Nước thải sau xử lý được thải trực tiếp ra sông Thị Vải tại 3 vị trí xả thải có tọa
độ VN 2000 như sau:
Tọa độ vị trí xả thải của 3 điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.
64
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y
Điểm xả 1 (cống xả bên trái của Cảng) 1162025 0418845
Điểm xả 2 (đường ống xả tại cầu Cảng) 1162290 0418910
Điểm xả 3 (cống xả bên phải của Cảng) 1162575 0419110
Điểm xả 1 Điểm xả 2 Điểm xả 3
Hình ảnh 3 điểm xả thải trên sông Thị Vải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
65
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điểm xả 3
Điểm xả 2
Điểm xả 1
Hình ảnh 3 điểm xả thải trên bản đồ
66
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHƢƠNG 2
ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI
2.1. Mô tả nguồn tiếp nhận nƣớc thải
Sau khi tiến hành nghiên cứu và khảo sát môi trường xung quanh cảng, thu thập
số liệu phục vụ cho việc xây dựng Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Cảng Tân
Cảng – Cái Mép Thị Vải”. Nội dung khảo sát bao gồm :
- Khảo sát cảnh quan khu vực cảng.
- Lấy mẫu và phân tích đánh giá hiện trạng môi trường nước tại khu vực.
- Đối chiếu số liệu đo đạc, phân tích của đoàn khảo sát và số liệu thu thập, các
đặc điểm về môi trường tại khu vực cảng.
* Vị trí nguồn tiếp nhận nước thải
Nguồn tiếp nhận nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải là Sông Thị
Vải. Tọa độ vị trí xả thải của 3 điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.
Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y
Điểm xả 1 1162025 0418845
Điểm xả 2 1162290 0418910
Điểm xả 3 1162575 0419110
Bảng 2.1: Tọa độ vị trí tiếp nhận nước thải
2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tƣợng thuỷ văn của khu vực tiếp nhận
nƣớc thải
2.1.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất công trình
2.1.1.1.1. Đặc điểm về địa hình
Hệ thống Sông Thị Vải bao gồm sông Thị Vải, sông Gò Gia và sông Cái Mép.
Sông Thị Vải – Cái Mép chạy theo hướng Bắc Nam gần song song với đường quốc lộ
51. Độ sâu trung bình từ 15 ÷ 20m, chỗ sâu nhất (ở ngã ba Thị Vải – Gò Gia – Cái
Mép) đạt tới 60m. Bề rộng trung bình 500 – 600m, riêng ở sông Cái Mép có chỗ rộng
tới 1000m. Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa hình, địa chất khu vực Cái Mép – Thị Vải,
địa hình đều là khu vực rừng sú, đước ngập mặn, địa hình bờ tương đối bằng phẳng
xen lẫn sông, rạch nhỏ.
67
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Tại vị trí xây dựng Cảng Quốc tế Cái Mép cao độ khu vực trên bờ thay đổi từ
+3,20m đến +3,70m (hệ cao độ hải đồ). Khu nước xây dựng cảng có lòng sông sâu,
cao độ đáy trung bình từ -15,00 đến -17,00m (hệ cao độ hải đồ), tại khu vực này bề
rộng sông khoảng 800m – 1000m.
2.1.1.1.2. Đặc điểm về địa chất công trình
Căn cứ theo Báo cáo khảo sát địa chất công trình tại vị trí xây dựng cảng , đặc
điểm địa tầng ở khu vực xây dựng như sau:
- Lớp 1a: (CH) Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám xanh, xám đen, trạng thái chảy.
- Lớp 1b: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo chảy.
- Lớp 1c: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo mềm.
- Lớp 1d: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo cứng
- Lớp 2: (CL) Sét pha màu xám đen, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng
- Lớp 3: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn đến trung, màu xám vàng, kết cấu chặt vừa.
- Lớp 4: (CH/CL) Sét màu xám trắng, xám vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng.
- Lớp 5a: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn màu xám vàng, kết cấu chặt.
- Lớp 5b: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn đến trung màu xám vàng, kết cấu rất chặt.
- Lớp 6a: (SM/SP-SM) Cát bụi phong hóa, hạt mịn đến trung màu xám trắng, kết
cấu rất chặt.
- Lớp 6b: (CL) Sét cát phong hóa màu xám trắng, trạng thái cứng.
2.1.1.2. Điều kiện khí tƣợng thủy văn
Các yếu tố khí tượng trình bày trong báo cáo được tham khảo trên cơ sở số liệu
đo đạc nhiều năm tại Trạm khí tượng thủy văn Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm
2014 và được tóm tắt như sau:
a. Nhiệt độ không khí:
Theo kết quả đo đạc, quan trắc của trạm khí tượng thủy văn Vũng Tàu thì nhiệt
độ trong năm 2014, như sau:
+ Nhiệt độ trung bình trong các năm
+ Nhiệt độ trung bình trong năm 2014
+ Nhiệt độ cao nhất năm 2014
: 27,72 oC : 27,51oC : 29,10oC : 25,0oC + Nhiệt độ thấp nhất năm 2014 + Biên độ dao động nhiệt : 4,1oC
68
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2014 (0C)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 10 Tháng
27,4 27,9 28 Nhiệt độ 26,2 25,0 28,3 27,7 29,1 27,6 28 28,6 26,3
Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
b. Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí thay đổi giữa các mùa trong năm, cao vào các mùa mưa và thấp
vào các mùa khô. Độ ẩm tương đối trung bình trong năm 2014 là 78,71%. Trong các
tháng mùa khô, độ ẩm không khí tương đối trung bình tháng có giá trị thấp nhất là
72,50%. Các tháng mùa mưa có độ ẩm cao hơn, tháng cao nhất là 83,90%.
Bảng 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng
79 78,9 80,9 79,6 83,9 78,8 78,2 72,5 Độ ẩm 78 78,4 77 79,3
Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
c. Lƣợng mƣa
Kết quả đo đạc lượng mưa tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong năm 2014 của trạm
khí tượng Vũng Tàu như sau:
- Tổng lượng mưa trong năm 2014 : 1.198,70 mm
- Lượng mưa cao nhất xảy ra trong tháng 4 : 236,90 mm
- Lượng mưa thấp nhất trong tháng 1 : 0,20 mm
- Lượng mưa trung bình trong năm : 99,89mm
Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng
Lƣợng mƣa 0,20 35,9 30,6 236,9 74,20 14 198,10 161,7 190 97,7 11,1 20,8
Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
d. Bức xạ mặt trời:
Bức xạ mặt trời là yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ, độ ẩm khu
vực, mức độ bền vững khí quyển, từ đó làm ảnh hưởng đến quá trình phát tán và
chuyển hoá các chất ô nhiễm.
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nằm trong vùng cận xích đạo, là vùng mưa không nhiều,
có thời gian chiếu sáng dài nên có số giờ nắng vào loại cao nhất nước. Tổng số giờ
69
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
nắng đo được trong năm 2014 là 2.586 giờ, số giờ nắng trung bình trong 1 ngày là 7,18
giờ, số giờ nắng trung bình tháng trong mùa khô là 215,6 giờ.
Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng
Số giờ nắng 132 250 256 265 250 196 199 243 139 217 214 225
Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
e. Gió và hƣớng gió
Gió có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm không khí. Tốc
độ gió càng nhỏ thì mức độ ô nhiễm xung quanh nguồn ô nhiễm càng lớn. Vì vậy, khi
tính toán và thiết kế các hệ thống xử lý ô nhiễm cần tính trong trường hợp tốc độ gió
nguy hiểm.
Khu vực cảng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa chịu ảnh
hưởng của gió mùa Tây Nam, mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Tuy
nhiên khi vào sâu trong đất liền hướng gió có thay đổi do chịu ảnh hưởng của địa hình
khu vực gây nên, hướng gió chủ yếu là Đông Bắc, Đông và Tây Nam. Ngoài ra, tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu còn chịu ảnh hưởng của quy luật vùng duyên hải nên còn chịu ảnh
hưởng của gió đất và gió biển đổi hướng trong ngày.
f. Độ bền vững khí quyển
Độ bền vững khí quyển có thể xác định dựa vào tốc độ gió và bức xạ Mặt Trời
vào ban ngày, độ che phủ mây vào ban đêm. Độ bền vững của khí quyển quyết định
khả năng phát tán các chất ô nhiễm lên cao. Đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ
bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió nhỏ là A, B; ngày có mây là C, D; vào ban
đêm độ bền vững khí quyển là E, F.
Khu vực tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu vào mùa khô, ban đêm thường ít mây nên khí
quyển thuộc loại bền vững E, F, vào mùa mưa nhiều mây, độ bền khí quyển thuộc loại
D, E.
Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (pasquili)
Bức xạ mặt trời ban ngày Độ che phủ mây ban đêm Tốc độ gió
tại độ cao Biên độ Biên độ vừa Biên độ yếu Nhiều mây Ít mây
(m/s) mạnh > 60 35 – 60 15 – 35 < 4/8 > 3/8
< 2 A A – B B E F
70
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
2 A – B B C D E
4 B B – C C D D
6 C C – D D D D
> 6 C D D D D
Ghi chú:
A – Rất không bền vững B – Không bền vững loại yếu
C – Không bền vững loại trung bình D – Trung hoà
E – Bền vững yếu F – Bền vững loại trung bình
g. Các hiện tƣợng thời tiết đặc biệt
Ở khu vực Nam Bộ nói chung và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói riêng rất ít khi có bão
và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ tập trung vào tháng 9 đến tháng 12, hướng di
chuyển của bão và vùng hoạt động chủ yếu là ở ngoài khơi, hiếm khi có bão hoặc áp
thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp lên đất liền.
Trong những năm gần đây, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có khoảng 35 – 40 ngày/năm
có giông tập trung chủ yếu vào mùa mưa. Mùa giông ở Vũng Tàu thường bắt đầu vào
cuối mùa khô (tháng 4) và kết thúc vào tháng 11. Trong các cơn giông thường có gió
giật mạnh, mưa lớn và hay kèm theo hiện tượng phóng điện trong khí quyển (sấm
chớp).
(Theo “niên giám thống kê 2015” – do Cục Thống Kê Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phát hành)
h. Thủy văn
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có các tuyến sông chính sau: sông Ray, sông Dinh, sông
Thị Vải, suối Đu Đủ, hệ thống các sông rạch gần vùng ảnh hưởng thủy triều. Theo chỉ
tiêu phân mùa thông thường, căn cứ vào dòng chảy trung bình hàng tháng so với dòng
chảy trung bình năm và có xem xét khả năng xuất hiện đỉnh nhận thấy mùa lũ vùng dự
án bắt đâu từ tháng 7 – 11 (5 tháng), nghĩa là xuất hiện sau mùa mưa khoảng 2 tháng,
do bị tổn thất sau một mùa mưa khắc nghiệt kéo dài. Tổng lượng dòng chảy trong thời
gian này chiếm khoảng 74% tổng lượng dòng chảy năm. Tuy nhiên có những năm mùa
lũ xuất hiện sớm vào tháng 6 (chiếm khoảng hơn 30%), cũng có năm mùa lũ kết thúc
sớm hơn vào tháng 11 (chiếm khoảng 50%). Có thể nói mùa lũ ổn định nhất vẫn là
trong 4 tháng từ tháng 7 – 10 và lớn nhất thường tập trung vào 3 tháng 8, 9, 10, lượng
dòng chảy trong mỗi tháng này chiếm từ 17 – 18% lượng dòng chảy năm.
71
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Mùa kiệt thường bắt đầu từ tháng 12 năm trước đến tháng 5, 6 năm sau, chiếm
khoảng 25,6% lượng dòng chảy năm. Tháng có lượng dòng chảy nhỏ nhất vẫn là tháng
3, 4 chiếm trên dưới 1,9% lượng dòng chảy năm. Trong tháng 5, tuy đã bước vào mùa
mưa và có lượng mưa tương đối khá nhưng do các lưu vực lớn nhỏ trên toàn tỉnh vừa
trải qua một thời kì khô hạn kéo dài do bị tổn thất bốc hơi và ngấm lớn nên dòng chảy
trên các con sông tăng lên không đáng kể.
2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh khu vực tiếp nhận nƣớc thải
Sông Thị Vải là nguồn tiếp nhận nước thải của Cảng. Sông Thị Vải bắt nguồn từ suối Bưng Môn (huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai) ở 10028’ vĩ độ Bắc và 107014’ kinh độ Đông ở độ cao so với mực nước biển là 256m và cửa sông ở vị trí 10028’ vĩ độ Bắc và 107000’ kinh độ Đông.
2.1.3. Chế độ thủy văn của nguồn nƣớc
Sông Thị Vải có 3 cửa sông, gồm sông Sóc bắt nguồn từ độ cao 175m so với mực nước biển và chiều dài 16 km và diện tích vùng cửa sông là 23 km2, sông Quít bắt
nguồn từ cao độ 125m so với mực nước biển và chiều dài 16 km diện tích vùng cửa sông là 81,8 km2, sông Nước Lớn bắt nguồn từ cao độ 100 m so với mực nước biển và chiều dài 21 km diện tích vùng cửa sông là 96 km2.
Hệ thống sông Thị Vải ăn thông với biển nên phụ thuộc đáng kể vào chế độ thủy
triều bán nhật triều không đều hai lần một ngày từ biển Đông qua Vịnh Gành Rái. Sự
đóng góp của dòng thượng lưu lên tốc độ dòng chảy của sông là không đáng kể.
Thuỷ triều – Mực nƣớc:
Thủy triều khu vực Vịnh Gành Rái – sông Thị Vải và vùng phụ cận thuộc chế độ
bán nhật triều không đều, giá trị độ lớn thuỷ triều đạt đến hơn 4m. Mực nước trung
bình tháng mùa khô cao hơn mùa mưa. Đây là kết quả của hoạt động nước dâng ở
Biển Đông dưới tác động của gió mùa.
Tại sông Thị Vải: Độ lớn thuỷ triều trung bình là 281 cm; cực đại là 415 cm; cực
tiểu là 143 cm. Nói chung độ lớn thuỷ triều tăng dần theo chiều truyền dọc sông Thị
Vải lên phía thượng lưu đạt cực đại 465cm tại Gò Dầu (Long Thành Đồng Nai).
Tại Vũng Tàu: Đặc trưng độ lớn thuỷ triều biến đổi trong khoảng từ 329cm vào
tháng 10 và 407cm vào tháng 6 trong năm. Độ lớn thuỷ triều bình quân cả năm là
368cm.
72
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nhìn chung có thể thấy các đặc điểm truyền triều từ Vịnh Gành Rái vào sông Thị
Vải như sau:
- Các đặc trưng độ lớn thuỷ triều có giá trị tăng dần theo khoảng cách từ Cần Giờ
đến Gò Dầu kể cả trong mùa mưa và mùa khô cũng như trong các kỳ triều cường,
triều trung bình và triều kém.
- Đặc trưng mực nước thuỷ triều (đỉnh cao) đều có giá trị tăng dần theo khoảng
cách từ Cần Giờ đến Gò Dầu. Thời gian truyền triều đối với đỉnh cao trên khoảng
cách Cần Giờ – Gò Dầu khoảng từ 30 phút đến 1 giờ. Tốc độ truyền triều khoảng
30 km/giờ.
- Đặc trưng mực nước chân triều (chân thấp) có giá trị biến đổi không đáng kể theo
khoảng cách. Thời gian truyền triều từ Cần Giờ đến Gò Dầu khoảng 0 ÷ 30 phút.
- Các đặc trưng độ lớn thuỷ triều, mực nước đỉnh triều (đỉnh cao) trong thời kỳ
mùa mưa có giá trị lớn hơn mùa khô.
Kết quả tổng hợp chế độ thuỷ triều – mực nước tại khu vực sông Thị Vải và tại
vịnh Gành Rái được tổng hợp tại các bảng sau:
Bảng 2.7: Các giá trị đặc trưng của độ lớn thuỷ triều (cm)
Khu vực Cực đại Cực tiểu Trung bình
Vũng Tàu 407 – –
Cảng Thị Vải 415 143 281
Phú Mỹ 445 146 290
Cảng Gò Dầu 465 141 305
Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)
Bảng 2.8: Tần suất mực nước giờ trong 3 năm (2006÷2008) tại trạm đo
Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải.
Suất bảo đảm (%) Đặc trƣng
(hệ hải đồ) 1 2 5 10 25 50 75 90 95 98 99
Mực nước giờ 432 421 410 394 367 318 226 145 112 90 62
Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)
73
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng 2.9: Tần suất mực nước cao nhất, thấp nhất trong 30 năm
(1979÷2008) tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải
Suất bảo đảm (%) Đặc trƣng
(hệ hải đồ) 1 2 5 10 25 50 75 90 95 98 99
Cao nhất năm 489 486 481 477 470 462 455 449 445 443 438
Thấp nhất năm -66 -60 -58 -48 -38 -27 -18 -9 -4 -5 -1
Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)
Tham khảo số liệu khảo sát Thủy văn trên sông Thị Vải tại khu vực xây dựng
Nhà máy đóng tàu Ba Son cách vị trí xây dựng Cảng Thị Vải khoảng 10km về phía hạ
lưu do Công ty Cổ phần Tư vấn XDCT Hàng Hải thực hiện tháng 10 năm 2005 như
sau:
- Đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc trong thời gian đo từ 11 giờ ngày 03
đến 10 giờ ngày 06 tháng 10 năm 2005 được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 2.10: Các đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc
Đặc trƣng Trung bình Max Min
251 373 85
Mực nước (cm) Lưu lượng (m3/s) 115 7.763 -5.472
Lưu tốc (m/s) 0,807 0,011
Nguồn: Công ty Cổ phần Tư vấn XDCT Hàng Hải
Sóng
Sóng ở khu vực sông Thị Vải không lớn. Theo kết quả quan trắc sóng khu vực
ven bờ trong thời kỳ hay bị ảnh hưởng của bão (tháng 10, 11) cho thấy:
- Sóng chỉ xuất hiện theo các hướng Đông, Đông Nam, Nam, Tây Nam. Tần suất
lớn nhất là hướng Đông Nam (57,47%), tiếp theo là hướng Nam (29,88%), hướng
Đông (8,05%) và hướng Tây Nam (4,6%).
- Độ cao sóng trung bình quan trắc tương ứng với các hướng Đông, Đông Nam,
Nam và Tây Nam là 1,25m; 1,46m; 1,06m và 1,00m.
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Cảng Thị Vải
Vật liệu đáy
74
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Tiến hành đo lấy mẫu vật liệu đáy vào tháng 06 và tháng 12 tại tổng cộng 9 điểm
gồm 7 điểm tại dòng chảy đang đo lường và 2 điểm khác ở phía Nam bờ biển Cần Giờ.
Sau đó phân tích để biết cỡ hạt trung bình của vật liệu Vịnh Gành Rái.
Kết quả cho thấy cỡ hạt có đường kính thay đổi từ 1,3 mm (phần lớn là hạt thô)
tại cửa vịnh (luồng chạy tàu Vũng Tàu), 0,2 mm ở giữa kênh, 0,1 mm phía trước Cần
Giờ và 0,06 mm (hạt mịn) bên tronvg Vịnh.
Đặc trƣng nƣớc
Nhiệt độ trung bình tháng của nước trên sông Thị Vải và Vũng Tàu dao động từ 260C đến 320C. Nhiệt độ cao nhất được đo là 34,50C, xuất hiện vào tháng 5, và nhiệt độ thấp nhất là 260C, xuất hiện vào tháng 1.
Độ mặn của nước ở Vịnh Gành Rái không khác biệt nhiều so với nước biển,
khoảng 25 – 30 trên mỗi đơn vị. Độ mặn của tháng lớn nhất là 33,5 vào tháng 4, độ
mặn trung bình tháng từ 27 – 34 và độ mặn trung bình tháng nhỏ nhất là 29,8 vào
tháng 7.
Bão và nƣớc dâng.
Khu vực của Thị Vải – Vũng Tàu không chịu ảnh hưởng của lũ lụt, nước dâng,
tuy nhiên thỉnh thoảng khu vực ven biển xuất hiện các cơn bão lớn hoặc gió mùa
mạnh. Mực nước dâng khoảng 45 cm khi có bão Linda vào tháng 10 năm 1997. Vị trí
xây dựng dự án nằm sâu trong sông nên ảnh hưởng sóng tại đây là không đáng kể.
(Nguồn số liệu thủy hải triều lấy từ Nghiên cứu phát triển hệ thống cảng Miền Nam –
Việt Nam do Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) lập từ tháng 04/2001 đến
10/2002)
2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận.
Phần sông Thị Vải chảy qua Bà Rịa Vũng Tàu dài 25 km, rộng trung bình 300 –
800m, sâu 30 – 50m, vì vậy có tàu có trọng tải đến 60.000 tấn có thể ra vào được, sông
Thị Vải là tuyến giao thông thủy rất tiện lợi tuy nhiên do nước sông nhiễm mặn nên
không dùng cho mục đích sinh hoạt hoặc tưới tiêu.
Để đánh giá chất lượng nước mặt, ngày 26/05/2016, Công Ty đã phối hợp với
Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động tiến hành lấy mẫu
nước mặt tại khu vực hạ nguồn sông Thị Vải cách cuối cầu cảng 20m (E00419006,
N01162295) vào thời điểm triều xuống, buổi trưa chiều.
75
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt
QCVN 08-MT:2015/BTNMT STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả B1 B2
6,25 pH**(29,80C) 1 – 5,5 – 9 5,5 – 9
TSS** 2 mg/l 16 50 100
3 mg/l 12 30 50
4 mg/l 6 15 25 COD* BOD5(200C)**
DO** 5 6,87 ≥ 4 ≥ 2 mgO2/l
Nitrit** 6 mg/l 0,185 0,04 0,05
Nitrat** 7 mg/l 2,45 10 15
Amoni* 8 mg/l 0,63 0,9 0,9
Pb** 9 mg/l 0,009 0,05 0,05
Fe** 10 mg/l 0,774 1,5 2
Dầu mỡ* 11 mg/l 0,1 0,3
Phenol* 12 mg/l 0,6 KPH (<10-3) 1 1
Sulfat** 13 mg/l 1,956 – –
14 Ecoli* MPN/100ml 8 100 200
15 Tổng coliform* MPN/100ml 2.100 7.500 10.000
Ghi chú:
- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử
- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận
- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
Nhận xét: Dựa vào bảng kết quả phân tích chất lượng nước mặt sông Thị Vải
cho thấy, chỉ có chỉ tiêu Nitrit là vượt quá chỉ tiêu cho phép. Tất cả các chỉ tiêu còn lại
đều nằm trong giới hạn cho phép QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)
2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nƣớc tại khu vực tiếp nhận nƣớc thải
Lưu vực sông Thị Vải có nguồn nước bị nhiễm mặn quanh năm, do đó gần khu
vực tiếp nhận nước thải của Cảng trên sông Thị Vải không có công trình khai thác
nước mặt phục vụ sinh hoạt. Chỉ có một số công trình khai thác nước phục vụ làm mát
giải nhiệt thiết bị như
76
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Khu vực thượng lưu:
Ở khu vực thượng lưu có công trình khai thác nước mặt sông Thị Vải của Công
ty Cổ Phần Hữu Hạn Vedan phục vụ giải nhiệt, làm mát thiết bị
+ Tọa độ trạm bơm lấy nước: X = 1179058; Y = 419592
+ Vị trí: Ấp 1A, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai + Lưu lượng: 6.000.000m3/tháng tương đương 200.000m3/ngày.đêm
+ Chế độ khai thác:24h/ngày
Khu vực hạ lưu:
- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong
quá trình sản xuất của nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 1.
+ Tọa độ khai thác: X = 1172989; Y = 421636
+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 23,2m3/s;
+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm
- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong
quá trình sản xuất điện của Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 2.
+ Tọa độ khai thác: X = 1172800; Y = 421083
+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 11,2m3/s (970.000m3/ngày.đêm)
+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm
- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong
quá trình sản xuất điện của Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 4.
+ Tọa độ khai thác: X = 1172997; Y = 421038
+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 11,2m3/s (970.000m3/ngày.đêm)
+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm
77
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Công ty năng lượng Mê Kông (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong quá trỉnh sản
xuất điện của Nhà máy nhiệt điện BOT Phú Mỹ 2
+ Tọa độ khai thác: X = 1172971; Y = 421047
+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 17,5m/s
+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 270 ngày/năm
Tuy nhiên, các vị trí khai thác này cách vị trí tiếp nhận nước thải của Cảng
khoảng 10km dưới hạ lưu.
2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nƣớc khu vực tiếp nhận nƣớc thải
Qua quá trình điểu tra dọc theo sông Thị Vải và các nhánh sông Thị Vải có các
công trình xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải như sau:
Tại thượng lưu khu vực tiếp nhận nước thải của Cảng có 3 công trình xả nước
thải vào nguồn nước sông Thị Vải của Công ty Cổ phần Hữu Hạn Vedan Việt Nam, hệ
thống XLNT của KCN Gò Dầu, công ty CP Giấy Sài Gòn. Tại hạ lưu có công trình xả
nước thải vào nguồn nước công ty xi măng Holcim Việt Nam.
- Vị trí xả thải của Công ty Cổ phần Hữu hạn Vedan: hoạt động sản xuất của
công ty Cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam bao gồm sản xuất xút – axit, sản xuất tinh
bột biến tính, sản xuất bột ngọt, sản xuất bột gia vị cao cấp, sản xuất phân bón
Vedagro dạng lỏng, sản xuất phân bón Vedagro dạng viên. Hiện nay, công ty đã đầu tư
xây dựng, sửa chữa HTXLNT để đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Kq =
1,1; Kf = 0,9) trước khi xả ra ngoài môi trường. Nước thải phát sinh trong Công ty Cổ
phần hữu hạn Vedan bao gồm nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước thải từ
quá trình làm mát thiết bị.
Vị trí xả thải: ấp 3, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
Có 3 vị trí xả ra sông Thị Vải:
+ Vị trí 1: X = 420147; Y = 1179017;
+ Vị trí 2: X = 419641; Y = 1179101;
+ Vị trí 3: X = 419633; Y = 1179105;
78
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Vị trí xả thải của HTXLNT KCN Gò Dầu: tiến hành thu gom, xử lý nước thải
cho các nhà máy trong KCN với các ngành nghề như sản xuất hóa chất, cao su, plastic,
gốm sứ, gạch men, kho bãi và sản phẩm từ khoáng phi kim loại. HTXLNTTT của KCN Gò Dầu có công suất thiết kế là 500m3/ngày.đêm.
Nước thải sau xử lý được xả ra rạch Bà Riêu trước khi đổ vào sông Thị Vải trên
địa bàn xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Vị trí xả thải: X = 419868; Y = 1177121;
- Vị trí xả nước thải của Công ty Giấy Sài Gòn: công ty Giấy Sài Gòn chuyên sản
xuất và kinh doanh giấy, các sản phẩm từ giấy.
Vị trí xả thải: KCN Mỹ Xuân A, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu. Nước thải được dẫn qua kênh sau đó đổ vào sông Thị Vải.
Vị trí tọa độ: X = 420027; Y = 1177229;
- Vị trí xả thải của Công ty xi măng Holcim Việt Nam: nước thải phát sinh trong
Công ty khoảng 50m3/ngày.đêm, chủ yếu là nước thải sinh hoạt
Nước thải sau xử lý của công ty xi măng Holcim Việt Nam được xả ra sông Thị
Vải;
Vị trí tọa độ: X = 420189; Y = 1173057
79
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHƢƠNG 3
KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI CỦA NGUỒN NƢỚC
3.1. Đánh giá tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nƣớc tiếp
nhận
Hiện nay, Sông Thị Vải là nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Trạm XLNT tập
trung và có những tác động đến thuỷ văn dòng chảy như sau:
- Nước thải sau xử lý được thải vào hệ thống Sông Thị Vải. Do lưu lượng nước
của Sông Thị Vải tại khu vực tương đối lớn. Lưu lượng nước cực đại pha triều lên là 2.300m3/s, lưu lượng nước mùa khô là 200m3/s, thấp nhất là 40 – 50m3/s, lưu lượng nước mùa mưa 350 – 400m3/s (nguồn: Báo cáo hợp phần triển khai kế hoạch bảo vệ
môi trường lưu vực sông Thị Vải của Chương trình tăng cường năng lực quản lý đất
đai và môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) nên việc xả nước thải của Trạm XLNT tập
trung vào Sông Thị Vải sẽ ít ảnh hưởng đến vận tốc cũng như lưu lượng nước của
sông. Lưu lượng xả nước thải vào Sông Thị Vải trạm XLNT tập trung khoảng 81 m3/ngày.đêm tương đương khoảng 0,00094 m3/s thì sẽ không làm tăng lưu lượng đáng
kể nguồn nước cũng như chế độ thuỷ văn dòng chảy của Sông Thị Vải.
- Tác động đến khả năng bồi lắng, tích tụ tại vị trí nguồn tiếp nhận và hạ lưu
Sông Thị Vải do việc phân huỷ chất hữu cơ tạo thành bùn hoạt tính. Tuy nhiên tác
động do nước thải sau xử lý của các trạm XLNT đến khả năng này là không đáng kể.
3.2. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến chất lƣợng nguồn nƣớc
Việc xả nước thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận sẽ mang đến những hậu quả tiêu
cực cho môi trường, đặc biệt là đối với hệ sinh thái đang tồn tại trong môi trường ấy.
Tác hại đến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại trong nước
thải gây ra.
Đánh giá tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải
a. Nhiệt độ
Nhiệt độ giữ vai trò quan trọng đối với các quá trình sinh hóa diễn ra trong tự
nhiên và không ở đâu nhiệt độ lại có những tác động mạnh mẽ như trong các hệ sinh
thái nước. Các thành phần liên quan của các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước rất
nhạy cảm với nhiệt độ, đây là yếu tố quyết định loài sinh vật nào tồn tại và phát triển
ưu thế. Điều này cũng có nghĩa là nhiệt độ ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học, tốc độ
80
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
và dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước, nồng độ oxy hòa tan và dây chuyền
thức ăn.
b. Các chất hữu cơ
Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải là carbonhydrate. Đây là hợp chất dễ bị
vi sinh vật phân hủy bằng cơ chế sử dụng oxy hòa tan trong nước để oxy hóa các hợp
chất hữu cơ. Chất ô nhiễm hữu cơ gây suy giảm nồng độ DO trong nước và gây tác hại
nghiêm trọng đến tài nguyên thủy sinh.
c. Chất rắn lơ lửng
Là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thởi gây tác
hại về mặt cảm quan và gây bồi lắng (tăng độ đục nguồn nước)
d. Các chất dinh dưỡng
Đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ trong nước quá cao
dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá (sự phát triển bùng phát của các loại tảo, làm cho
nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm gây ngạt thở và diệt vong các sinh vật,
trong khi đó vào ban ngày nồng độ oxy rất cao do quá trình hô hấp của tảo thải ra).
e. Dầu mỡ
Gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt lớn và gây thiếu hụt oxy của
nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi trường nước. Nếu ô nhiễm
quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành. Trong quá trình phân huỷ yếm khí sinh
ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,..làm cho nước có mùi hôi thúi.
f. Các kim loại
Nồng độ sắt cao trong nước ngầm ở vùng đồng bằng ven biển và độ cứng cao
trong nước ngầm ở vùng karst cũng gây lo lắng về sức khoẻ người. Do nhiễm sắt (hay
nhiễm phèn) và độ cứng cao, nên chất lượng nước giếng giảm xuống và làm tăng nguy
cơ bệnh dịch, đặc biệt là vào mùa khô.
g. Các vi khuẩn gây bệnh
Gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu chảy, ngộ độc thức ăn,
vàng da,…
3.3. Đánh giá tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh
- Tăng độ đục, giảm độ ôxy hòa tan trong nước dẫn đến giảm hiệu suất quang
hợp làm số lượng thuỷ sinh trong nước bị suy giảm.
- Tác động đến nguồn cung cấp thức ăn cho hệ sinh thái thuỷ sinh.
81
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Khi dòng sông không có khả năng tự làm sạch thì khả năng ô nhiễm nước do
chất hữu cơ, chất dinh dưỡng…có thể xảy ra và sẽ tác động lớn đến đời sống sinh vật
dưới nước, làm giảm sự đa dạng sinh học (giảm thành phần loài) và mật độ loài, làm
bùng nổ sinh vật nổi, sinh vật đáy…thu hẹp vùng sống của một số loài động vật nhỏ
thuộc rừng ngập mặn.
* Ô nhiễm do các chất dinh dưỡng: Nếu hàm lượng các chất dinh dưỡng vừa phải
sẽ tạo điều kiện cho rong tảo, thuỷ sinh phát triển trong chu trình thức ăn. Tuy nhiên,
nếu nồng độ các chất dinh dưỡng cao quá sẽ dẫn đến sự phát triển quá mức gây hiện
tượng phú dưỡng, và khi chết chúng sẽ là nguồn gây ô nhiễm hữu cơ trong nước.
- Các ảnh hưởng của Nitơ:
- có vai trò như các chất dinh dưỡng cho
+ Ở nồng độ cao, N – NH3 độc đối với cá.
- tiêu thụ lượng lớn oxy hòa tan.
+ NH3 ở những nồng độ thấp và NO3
sự tăng trưởng quá mức của tảo; + thành NO3 + Sự chuyển hoá NH4
- Các ảnh hưởng của phốt pho:
Phốt pho là một chất dinh dưỡng cần cho sự sống của tảo, nếu hàm lượng phốt
pho cao sẽ làm cho tảo phát triển quá mức và tảo chết lại trở thành vật chất hữu cơ có
nhu cầu về oxy mà vi khuẩn tìm kiếm để phân huỷ, do đó sẽ làm giảm hàm lượng oxy
trong nước và làm cá chết.
* Ô nhiễm do chất hữu cơ: sự có mặt hàm lượng cao các chất hữu cơ dẫn đến suy
giảm hàm lượng oxy hoà tan trong nước do vi sinh sử dụng lượng oxy hòa tan để phân
huỷ các chất hưu cơ, làm de doạ sự sống của cá và các loại thuỷ sinh bậc cao khác.
3.4. Tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác
Việc xả nước thải sinh hoạt sau xử lý của Cảng đạt QCVN 14:2008/BTNMT
(cột B, K = 1) và nước thải công nghiệp sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B,
Kq = 1; Kf = 1,2) trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận giúp đảm bảo khả năng tự làm
sạch của môi trường nước, vẫn có một số tác động đến môi trường do hoạt động này
làm tăng ô nhiễm nguồn nước nói chung cho khu vực. Do vậy Công ty đã thực hiện
công tác quan trắc, giám sát và xử lý chất thải để kiểm soát các sự cố có thể xảy ra do
hệ thống xử lý nước thải. Sự cố này có thể là một số thiết bị, công trình của trạm xử lý
bị hư hỏng không hoạt động, hoặc do công nhân vận hành không tốt, không thực hiện
đúng “Hướng dẫn vận hành” mà đơn vị tư vấn đã đưa ra,…Khi xảy ra sự cố nếu Công
82
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
ty không có các biện pháp khắc phục thích hợp thì lượng nước thải không đạt Quy
chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Một số sự cố gây ảnh hƣởng tới nguồn nƣớc tiếp nhận
Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu
chuẩn:
- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn
đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hầm chứa.
- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra
sự cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hầm chứa.
- Trường hợp 3: Trạm xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước thải
đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.
Ngày nay, nhu cầu phát triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con
người đã lờ đi các tác động ảnh hưởng đến các nhân tố tự nhiên và môi trường một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà Chủ đầu tư sẽ có các phương án phòng ngừa,
ứng phó khác nhau đảm bảo không xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt
quy chuẩn gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận. Cụ thể từng phương án được trình bày
trong Chương 4.
3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc
Sông Thị Vải là nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng của các HTXLNT tập
trung. Theo quy định của địa phương nguồn nước Sông Thị Vải không dùng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt, vì vậy chất lượng nước thải khi đổ vào lưu vực sông đạt theo
quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột B; Kq = 1, Kf = 1,2) đối với nước thải công
nghiệp, đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) đối với nước thải sinh
hoạt. Hiện tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải dự kiến xả nước thải khoảng 81 m3/ngày.đêm và với lưu lượng xin phép xả nước thải là 81 m3/ngày.đêm (35,6m3 nước thải sinh hoạt và 45m3 nước thải công nghiệp) nên Cảng đã xử lý nước thải công
nghiệp đạt theo quy định QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2), nước thải
sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1). Vì vậy phù hợp với
điều kiện xả nước thải vào nguồn nước.
83
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Tuy nhiên việc xả nước thải vào nguồn nước của Cảng sẽ có những tác động
nhất định đến chất lượng nước, lưu lượng của Sông Thị Vải, cũng như sẽ tác động đến
hoạt động sống của hệ sinh thái thuỷ sinh của nguồn tiếp nhận. Do lưu lượng nước thải
của Cảng là nhỏ so với lưu lượng sông và đã xử lý đạt quy chuẩn Việt Nam về môi
trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận nên mức độ ảnh hưởng là không đáng kể.
Việc tính toán phải được đặt giả thiết:
- Khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm được đánh giá đối với một nguồn xả nước
thải trên khu vực sông với giả thiết là không có sự thay đổi về tốc độ dòng chảy lẫn
lượng nguồn nước tiếp nhận phía thượng lưu trong khoảng thời gian đánh giá;
- Khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm là đồng đều trên toàn khu vực sông;
- Quá trình hòa tan, xáo trộn chất ô nhiễm trong nguồn nước tiếp nhận là hoàn
toàn và xảy ra ngay sau khi xả nước thải;
Tính toán khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn
Các HTXLNT của Cảng xả nước thải sau xử lý vào nguồn nước không được sử
dụng cho mục đích cấp nước với lưu lượng nước thải khoảng 81m3/ngày.đêm
+ Nước thải sinh hoạt: 35,6m3/ngày.đêm tương đương 0,0004m3/s + Nước thải công nghiệp: 45m3/ngày.đêm tương đương 0,00052m3/s
a/. Đánh giá sơ bộ nguồn tiếp nhận:
- Vị trí xả thải không nằm trong vùng thượng lưu khu vực bảo hộ vệ sinh.
- Vị trí xả thải không nằm trong khu vực bảo tồn.
- Sông Thị Vải gần điểm tiếp nhận nước thải có chất lượng nước tương đối tốt (kết
quả kiểm nghiệm mẫu nước được đính kèm trong phần Phụ lục), không có các
hiện tượng như nước đen, có mùi hôi, sinh vật thủy sinh bị đe dọa sự sống hay
hiện tượng tảo nở hoa.
- Lưu lượng Sông Thị Vải lớn, mùa mưa trung bình khoảng 350 – 400m3/s, mùa
khô khoảng 200 m3/s. Lưu lượng tối thiểu vào ngày kiệt nhất ≥ 40 m3/s.
- Trong khu vực gần nguồn tiếp nhận nước thải, người dân không có các vấn đề về
bệnh tật cộng đồng do tiếp xúc với nguồn nước sông.
- Sau khi đánh giá sơ bộ theo các điểm trên, nguồn nước Sông Thị Vải có thể còn
khả năng tiếp nhận nước thải.
b/. Tác động đến Sông Thị Vải:
84
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Với điểm tiếp nhận trực tiếp là Sông Thị Vải – Lưu lượng tối thiểu vào mùa kiệt tại điểm tiếp nhận là 40 m3/s, việc tính toán đánh giá tác động tương tự được thực hiện
cho kết quả:
Nước thải sinh hoạt:
Thông số TSS BOD5 Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform
50 10 50 20 5.000 Giá trị giới hạn = Ctc (mg/l) 100
Nước thải công nghiệp:
Thông số TSS COD BOD5 Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform
100 150 50 10 50 20 5.000 Giá trị giới hạn = Ctc (mg/l)
- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa: Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc
* 86,4 ta có: tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô
nhiễm trên lần lượt như sau:
Nước thải sinh hoạt:
Thông số TSS Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform BOD5
Qs + Qt (m3/s) 40,0004 40,0004 40,0004 40,0004 40,0004 40,0004
100 50 10 50 20 5.000 Ctc mg/l
17280172,8 Ltđ (kg/ngày) 345603,46 172801,73 34560,35 172801,73 69120,7
Nước thải công nghiệp:
Thông số TSS COD BOD5 Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform
Qs + Qt (m3/s) 40,00052 40,00052 40,00052 40,00052 40,00052 40,00052 40,00052
100 150 50 10 50 20 5.000 Ctc mg/l
17280224,6 Ltđ (kg/ngày) 345604,5 518406,7 172802,2 34560.4 172802.2 69120.9
Ghi chú:
Ltđ (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ô nhiễm; Qs (m3/s) là lưu lượng tối thiểu của Sông Thị Vải, Qs = 40m3/s Qt (m3/s) là lưu lượng xả nước thải lớn nhất của Cảng,
+ Qt = 35,6 m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,0004m3/s đối với nước thải sinh hoạt + Qt = 45 m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,00052m3/s đối với nước thải công nghiệp
- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn
nước tiếp nhận: Ln = Qs * Cs * 86,4 ta có: tải lượng ô nhiễm của các chất ô nhiễm trên
lần lượt như sau:
85
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
TSS COD Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng coliform BOD5
40 40 40 40 40 40 40 Thông số Qs (m3/s)
16 6 12 0,63 2,45 0,6 2.100 Cs (mg/l)
55296 20736 41472 2177.28 8467,2 2073,6 7257600 Ln (kg/ngày)
Ghi chú:
Ln (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm có sẵn của nguồn nước tiếp nhận (sông Thị
Vải);
Qs (m3/s) là lưu lượng tối thiểu của Sông Thị Vải, Qs = 40 m3/s;
Cs (mg/l): là giá trị nồng độ của chất ô nhiễm trong nguồn nước trước khi tiếp
nhận nước thải (Kết quả phân tích mẫu nước mặt Sông Thị Vải tại điểm tiếp nhận
nước thải của Cảng ngày 26/05/2016 đính kèm)
- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm từ nguồn xả đưa vào nguồn
nước: Lt = Qt * Ct * 86,4 ta có: tải lượng các chất ô nhiễm trên từ Hệ thống xử lý đưa
vào nguồn nước lần lượt như sau:
Nước thải sinh hoạt:
TSS BOD5 Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform
0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 Thông số Qt (m3/s)
80 42 7,6 30,5 15,7 4000 Ct (mg/l)
2,77 1,45 0,27 1,06 0,54 138,24 Lt (kg/ngày)
Nước thải công nghiệp:
TSS COD BOD5 Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform
0,00052 0,00052 0,00052 0,00052 0,00052 0,00052 0,00052 Thông số Qt (m3/s)
96 144 50,4 7,8 36,72 4,2 4800 Ct (mg/l)
4,31 6,47 2,26 0,35 1,65 0,19 215,65 Lt (kg/ngày)
Ghi chú:
Lt (kg/ngày) là tải lượng chất ô nhiễm trong nguồn thải; Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất của các hệ thống xử lý,
+ Qt = 35,6 m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,0004m3/s đối với nước thải sinh hoạt + Qt = 45 m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,00052m3/s đối với nước thải công nghiệp
Ct (mg/l): là giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nước thải của cảng
(QCVN 40:2011/ BTNMT cột B, Kq = 1, Kf = 1,2 đối với nước thải công nghiệp)
86
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Áp dụng các công thức tính toán khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của
nguồn nước đối với một chất ô nhiễm cụ thể: Ltn = (Ltđ - Ln - Lt) * Fs, (trong trường
hợp này hệ số Fs được lấy là 0,4), ta có: khả năng tiếp nhận của nguồn nước sau khi
tiếp nhận nước thải từ Cảng đối với các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:
Thông số TSS COD Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform BOD5
26777,1 134849,8 54466,9 10920977,4 Ltn (kg/ngày) 254361,9 129945,7 190771,3
Ghi chú:
Ltn (kg/ngày) là khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước
Fs là hệ số an toàn.
Nhận xét:
Từ bảng trên cho thấy điểm tiếp nhận là Sông Thị Vải còn khả năng tiếp nhận đối
với tất cả các thông số.
Tuy nhiên, khi gặp sự cố về HTXLNT hoặc lưu lượng nước thải tăng đột biến
nếu không được kiểm soát chặt chẽ có thể gây ra một số tác động xấu tới môi trường
tiếp nhận.
Lưu lượng 81m3/ngày.đêm (35,6m3 nước thải sinh hoạt và 45m3 nước thải công
nghiệp) của các HTXLNT tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải cũng không đáng kể
so với lưu lượng của Sông Thị Vải, đồng thời chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý
đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công nghiệp đạt QCVN
40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2) nên cũng không ảnh hưởng quá lớn đến khả
năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận.
87
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHƢƠNG 4
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƢỚC THẢI VÀO NGUỒN NƢỚC
4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận
Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải đã đầu tư hệ thống thu gom và xây dựng 5 hệ
thống xử lý nước thải, hệ thống này có khả năng xử lý hết tất cả nước thải phát sinh
trong khu vực và đạt quy chuẩn Việt Nam. Đồng thời cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị
Vải cũng có kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm nguồn tiếp nhận như sau:
- Trách nhiệm quản lý, giám sát giao cho bộ phận kỹ thuật giám sát vận hành
HTXL nước thải, khắc phục sự cố hư hỏng, ghi chép lưu lượng và thời gian xả hàng
ngày để tổng hợp báo cáo hàng tuần. Công ty sẽ lắp đặt thiết bị đo lưu lương nước thải,
lập sổ vận hành hệ thống xử lý nước thải, theo dõi lượng nước sử dụng, lưu lượng
nước xả thải, điện năng, hóa chất sử dụng, tất cả các số liệu được lưu lại và có thể xuất
trình ngay khi cơ quan chức năng yêu cầu và để tổng hợp báo cáo.
- Các thông số thường xuyên để giám sát chất lượng nước thải đầu vào là pH,
COD, BOD5, TSS, tổng N, P.
- Chất lượng nước thải sau xử lý được kiểm tra thường xuyên bằng các phương
pháp lấy mẫu trực tiếp bằng thiết bị để đảm bảo phát hiện kịp thời các thông số nước
thải vượt quá quy chuẩn cho phép, để đưa ra các biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời
nhằm giảm thiểu tối đa lượng nước thải xử lý không đạt tiêu chuẩn.
- Trong quá trình vận hành các hệ thống xử lý nước thải của hệ thống xử lý,
người vận hành, theo dõi phải ghi chép thường xuyên chính xác các thông số như TSS,
COD, PH, DO và các thông số quan sát hàng ngày như mùi, màu, lượng váng bọt trên
bề mặt cũng như độ trong, độ đục của nước thải sau xử lý. Chi tiết được thể hiện trong
bảng sau:
Bảng 4.1: Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu
Thông số phân tích Lịch trình Phƣơng pháp lấy mẫu
2 ngày một lần: vào các ngày
chẵn trong tháng: ngày 2, 4, 6, Lấy mẫu trong pha MLSS (tức SS trong bể SBR) 8…Những tháng có 31 ngày lắng. thì làm thêm mẫu của ngày thứ
31.
88
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
4 ngày 1 lần: vào các ngày Lấy mẫu ở đầu vào bể SS nước thải sau xử lý chia hết cho 4: ngày 4, 8, 12… khử trùng.
Lấy mẫu tổng hợp ở bể
điều hòa: Khoảng 2
tiếng lấy mẫu 1 lần,
nhưng vào những lúc
cao điểm (những lúc
4 ngày 1 lần: vào các ngày lưu lượng nước thải lớn
COD chia hết cho 4: ngày 4, 8, 12… nhất) có thể phải lấy
và ngày cuối tháng. mẫu cách nhau 1 giờ.
Mỗi lần lấy 50ml, trộn
lẫn vào nhau và tiến
hành phân tích vào lúc
mẫu cuối cùng được
lấy.
4 ngày 1 lần: vào các ngày Lấy mẫu ở máng tràn CODr chia hết cho 4: ngày 4, 8, 12… đầu ra bể khử trùng.
Đo trực tiếp trong bể
SBR ở gần điểm DO trong bể SBR Mỗi ca trực đo 1 lần decanter, cách mặt
nước 0,5 m.
Đo trực tiếp trong bể
pH trong bể SBR Ngày 1 lần SBR hoặc lấy mẫu vào
phòng đo.
Thí nghiệm độ lắng của bùn Lấy mẫu trong bể SBR Hàng ngày vào lúc 9 giờ sáng. trong 30 phút SV30 tại điểm gần decanter.
Quan sát:
a. Mùi Mỗi ca ghi kết quả quan sát 1 b. Bể SBR: Mức độ chảy lần. xoáy, màu sắc và lượng váng
bọt trên bề mặt.
89
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
c. Tại pha lắng: độ trong và
đục của dòng ra, loại chất rắn
trên bề mặt, mức độ váng
được hút sang bể SBR và
trong nước thải sau xử lý.
d. Bùn hoạt tính: màu sắc và
mùi.
e. Thiết bị và động cơ: Hoạt
động trơn tru, ồn, rung và
nhiệt độ.
(Ghi chú: Tần suất lấy mẫu có thể thay đổi phù hợp với thực tế (lượng hóa chất thí
nghiệm, lưu lượng, nồng độ nước thải vào từng thời điểm và tính chất công việc…)
- Chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột
B) và nước thải công nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) với (Kq = 1, Kf =
1,2) mới được xả ra ngoài nguồn tiếp nhận.
- Tần suất lấy mẫu giám sát nước thải trước và sau xử lý: 3 tháng/lần.
- Có kế hoạch tập huấn cho cán bộ vận hành cũng như ý thức bảo vệ môi trường
cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Xây dựng các biện pháp xử lý ô nhiễm và khắc
phục sự cố môi trường từ quá trình hoạt động, vận hành hệ thống xử lý một cách triệt
để.
- Hoạt động báo cáo định kỳ: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ, báo cáo xả
thải định kỳ, khai thác và nộp phí nước thải tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu.
Để hạn chế mức thấp nhất khả năng gây ô nhiễm nguồn nước do việc xả nước
thải gây ra thì công ty đã thực hiện quy trình hoạt động sạch hơn trong tất cả các công
đoạn hoạt động, cụ thể như sau:
- Sử dụng lượng nước vừa đủ tránh tình trạng gây lãng phí.
- Nước vệ sinh nhà ăn, thiết bị máy móc luôn được giảm thiểu số lượng và thể tích
nước vệ sinh càng nhiều càng tốt mà không gây ảnh hưởng đến hoạt động hay
chất lượng.
90
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước thải sẽ được thực hiện trong suốt thời
gian hoạt động của cảng. Số ngày làm việc của HTXL là 365 ngày/năm.
4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp
nhận nƣớc thải
Trong quá trình vận hành các HTXLNT cũng có lúc không tránh khỏi xảy ra sự
cố. Sau đây là một số nguyên nhân gây ra các sự cố và biện pháp khắc phục:
*Kiểm soát rò rỉ nƣớc thải
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống ống
dẫn, đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất;
- Sử dụng các nguyên vật liệu có độ bền cao và chống ăn mòn;
- Đảm bảo không có bất kỳ các công trình xây dựng trên đường thoát nước.
* Biện pháp khắc phục sự cố về điện
Các thiết bị tiêu thụ điện dù tốt nhưng vẫn không thể tránh khỏi các rủi ro trong
quá trình sử dụng. Một số rủi ro thường gặp là:
+ Rủi ro khi nối thiết bị với nguồn cung cấp điện
+ Rủi ro do sự rò rỉ điện
Biện pháp khắc phục:
+ Cử nhân viên bảo trì có kinh nghiệm và thành thạo trong công việc thay thế
và sữa chữa các thiết bị điện cũng như các chi tiết về cơ khí của thiết bị tiêu thụ điện
+ Phải đảm bảo tuyệt đối là thiết bị đã được cách ly khỏi nguồn cung cấp điện.
Cắm bảng báo hiệu để thông báo.
*Sự cố cháy nổ
Để phòng chống cháy nổ trong quá trình hoạt động sản xuất của Cảng đã đưa ra
các biện pháp sau:
- Tổ chức huấn luyện, tuyên truyền giáo dục đối với toàn bộ công nhân viên trong
Cảng về ý thức phòng cháy, chữa cháy.
- Đảm bảo các thiết bị không bị rò rỉ dầu mỡ
- Các thiết bị điện phải tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng,
phải có thiết bị bảo vệ có tải. Những khu vực có nhiệt độ cao, dây điện phải đi
ngầm hoặc được bảo vệ kỹ.
- Trong khu vực sản xuất và kho chứa đã lắp đặt các hệ thống báo cháy tự động.
91
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Công ty sẽ trang bị các dụng cụ chữa cháy như bể nước, bình CO2 và thực hiện
đầy đủ các yêu cầu phòng cháy của cơ quan PCCC địa phương.
* Các sự cố thƣờng gặp và biện pháp khắc phục trong quá trình vận hành
Hệ thống xử lý nước thải dù được xây dựng và trang bị tốt đến đâu thì trong quá
trình vận hành đều không tránh được các rủi ro xảy ra. Dưới đây là bảng tổng hợp các
sự cố thường gặp, nguyên nhân dẫn đến sự cố và các biện pháp khắc phục nếu như sự
cố xảy ra.
Bảng 4.2: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống
STT HIỆN TƢỢNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
DO trong bể aerotank quá thấp Mở hết cỡ van cấp khí HV0110 1 (<1.5mg/l) cho bể aerotank
Bể aerotank bị sục khí quá mạnh Khóa bớt van cấp khí HV0110 2
- Kiểm tra chất lượng nước đầu vào
Lượng BOD chưa đạt yêu cầu - Tăng thời gian sục khí và kiểm tra 3
BOD đầu vào
- Tăng mức bùn thải. Nước sau bể lắng không trong và - Mở van HV6014 cho bùn về bể nén 4 có nhiều bùn bùn
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước
thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục
Sửa chữa Hạng mục Nguyên nhân Đối tƣợng kiểm tra
& khắc phục Bể chứa Chất hữu cơ phân hủy Mùi Tăng cường sục khí nƣớc thô, kỵ khí trong bể bể điều hòa
Có quá ít bùn Dừng xả bùn dư (thể tích bùn thấp) Bọt trắng nổi Bể hiếu khí
trên bề mặt Nhiễm độc tính Tìm nguồn gốc
(thể tích bùn bình thường) phát sinh để xử lý.
92
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Sửa chữa Hạng mục Nguyên nhân Đối tƣợng kiểm tra
& khắc phục
Có lượng oxy hòa tan Bùn có màu đen Tăng cường sục khí. (DO) quá thấp (yếm khí)
Bùn có chỉ số Lượng DO Kiểm tra sự phân bổ
thể tích bùn cao trong bể thấp. khí và điều chỉnh
Có bọt khí lớn ở Thiết bị phân Thay thế thiết bị
một số chỗ trong bể phối khí bị nứt phân phối khí
Thời gian lưu Loại bỏ bùn Bùn đen trên mặt Bể lắng bùn quá lâu thường xuyên
Bảng 4.4: Bảng xử lý sự cố các thiết bị
Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục
Hỏng vòng bi Hỏi ý kiến nhà cung cấp Nóng và gây ồn Máy Thiếu mỡ Thêm mỡ quá mức khuấy Bị cong trục khuấy Thay mới
Không hoạt động, - Kiểm tra bơm
nhưng còi báo, Động cơ bị quá tải - Vệ sinh bơm
đèn đỏ sáng - Cài lại tiếp điểm relay nhiệt
- Cháy động cơ Không hoạt động, - Sửa chữa hoặc thay mô tơ khác - Nguồn cấp điện cho đèn đỏ tắt - Kiểm tra nguồn điện cấp vào động cơ bị mất
- Bị nghẹt rác - Vệ sinh bơm Bơm
- Sự cố về đường ống, - Kiểm tra đường ống, vị trí Hoạt động nhưng chìm
van đóng mở van lưu lượng nước
rất ít hoặc không Hư phốt Thay phốt mới
có Cánh bơm bị mòn Kiểm tra, thay mới cánh
hoặc vòng bi bị hư hoặc vòng bi
Bơm phát ra tiếng Kiểm tra, sửa chữa Hỏng thiết bị cơ khí ồn quá mức hoặc thay thế
93
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục
Trục trặc nguồn điện Xem lại nguồn điện,
cấp, hỏng mô tơ sửa lại mô tơ
Có vật gì rơi vào Tháo máy thổi khí và
máy thổi khí bỏ vật ấy ra ngoài
Vòng bi bị khô dầu, Vệ sinh và thêm dầu bị gỉ, bị dơ
Thay vòng bi Hỏng vòng bi
Rotor bị kẹt trong vỏ
máy vì trục máy thổi khí Tháo máy thổi khí và sửa lại Không hoạt động bị nghiêng
Nhiệt độ bên trong máy Tháo máy thổi khí và sửa lại thổi khí quá cao
Lỏng bulong và ốc Xiết chặt bulong và ốc
Mòn, hỏng vòng bi Thay vòng bi
Máy Lỏng ốc chỗ Xiết chặt ốc thổi khí ống giảm thanh
Sự tiếp xúc bánh răng Điều chỉnh hoặc
kém/hư bánh răng thay bánh răng
Lỏng bulong Xiết lại bulong
Lắp đặt chưa đúng Lắp đặt lại máy/bệ đỡ hoặc bệ đỡ kém
Đỡ ống chưa đạt Chỉnh lại vật đỡ ống Rung quá mức Chỉnh lại pulley và tăng Tâm pulley bị lệch độ căng dây curoa
Tăng áp lực đến áp lực làm Dư áp lực xả việc bình thường
Vệ sinh lọc khí Nghẹt lọc khí
Thiếu lưu lượng Nghẹt đường ống Kiểm tra và vệ sinh đường ống dẫn khí
94
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục
Rò rỉ chất lỏng từ ống Làm kín ống phân phối phân phối
Van an toàn mở Chỉnh lại van an toàn
Số vòng tua Chỉnh lại vòng tua chưa thích hợp
Van xả bị khóa Mở van xả
Nghẹt đường ống Vệ sinh đường ống
Hỏng van an toàn Sửa lại van an toàn
Hỏng đồng hồ áp lực Sửa/thay mới
Hỏng đồng hồ đo ampe Sửa lại Áp lực dòng xả
tăng quá mức, Áp lực đầu ra quá cao Hạ áp lực rung và ồn bất so với tiêu chuẩn
thường Rò rỉ mỡ, dầu và Thêm mỡ & dầu/vệ sinh
nghẹt đường ống phần bị nghẹt
Lỏng nắp dầu Quấn teflon
Phốt dầu bị mòn Thay phốt dầu
Dư dầu Chỉnh lại mức dầu
4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải
4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lƣu lƣợng nƣớc thải trƣớc khi xả vào
nguồn tiếp nhận.
Việc quan trắc quy trình vận hành xử lý nước thải tùy thuộc và lưu lượng, tính
chất nước thải và chế độ xả thải. Vì vậy, công tác tổ chức quan trắc quy trình vận hành
được thực hiện hằng ngày trong quá trình xử lý nước thải.
Vận hành hệ thống liên tục và theo đúng quy trình đưa ra, thường xuyên kiểm tra
pH, độ đục, cảm quan về mùi trước và sau xử lý để vận hành hệ thống xử lý tốt, ổn
định và việc xử lý đạt hiệu quả. Xem xét thường xuyên hoạt động của bể sinh học hiếu
khí của hệ thống, nếu có sự biến đổi đột ngột nhân viên vận hành phải thông báo ngay
cho cán bộ phụ trách để có biện pháp xử lý kịp thời.
95
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng các máy móc thết bị xử lý nước thải.
Có phương án sửa chữa, thay thế kịp thời các thiết bị hư hỏng, giảm thiểu tối đa thời
gian ngừng hoạt động của hệ thống xử lý.
Công ty sẽ phối hợp với những đơn vị tư vấn có nhiều kinh nghiệm trong vấn đề
xử lý nước thải để tiến hành cải tạo, hướng dẫn kỹ thuật vận hành và theo dõi quá trình
hoạt động của hệ thống xử lý nhằm hạn chế tình trạng xấu nhất có thể xảy ra.
Cử cán bộ chuyên môn phụ trách môi trường thường xuyên theo dõi, kiểm tra
quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, kiểm tra thường xuyên hệ thống thoát
nước thải đảm bảo hệ thống xử lý nước thải hoạt động tốt và xử lý nước thải phát sinh
trong quá trình hoạt động đạt quy chuẩn môi trường cho phép. Chương trình quan trắc
vận hành hệ thống xử lý nước thải bao gồm:
- Quan trắc thời gian vận hành: tần suất hàng ngày (hàng ngày – ghi chép vào sổ
tay vận hành hệ thống xử lý nước thải).
- Quan trắc lưu lượng ra trong ngày: tần suất hàng ngày, ghi vào sổ vận hành.
- Quan trắc chu kỳ xả thải: tần suất hàng ngày.
- Quan trắc kế hoạch thải bỏ bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải: tần suất 06 tháng/lần.
4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lƣợng nƣớc thải sau khi
xử lý; chất lƣợng nguồn nƣớc tiếp nhận
Việc giám sát chất lượng nước thải là chức năng quan trọng của công tác quản lý
chất lượng nguồn nước khu vực xả nước thải. Thông qua quá trình này, các cơ quan
quản lý có thể xác định được mức độ ô nhiễm của việc xả nước thải, các tác động đến
chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải; từ đó có thể đánh giá được diễn biến quá trình
thay đổi chất lượng môi trường xung quanh khu vực xả nước thải.
Để đảm bảo cho công trình xả thải của Cảng không gây tác động tiêu cực đến
môi trường, đồng thời nhằm tránh việc xảy ra các sự cố môi trường, chương trình quan
trắc, kiểm soát nước thải và nguồn tiếp nhận được công ty đề xuất và sẽ được áp dụng
trong suốt thời gian hoạt động của Cảng.
a/. Quan trắc nƣớc thải đầu vào và đầu ra hệ thống xử lý nƣớc.
Công ty sẽ hợp đồng với cơ quan có chức năng về phân tích môi trường tiến hành
lấy mẫu phân tích, cụ thể:
Nƣớc thải công nghiệp
96
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
* Vị trí quan trắc và thông số phân tích: 02 vị trí – 10 chỉ tiêu. + Vị trí 1 và 2: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý 45m3/ngày.đêm
của khu vực rửa container (CWA)
* Số lượng mẫu: 2 mẫu/lần
* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, cột B, Kq = 1; Kf = 1,2.
* Tần suất: 4 lần/năm.
Nƣớc thải sinh hoạt
* Vị trí quan trắc và thông số phân tích: 08 vị trí – 9 chỉ tiêu. + Vị trí 1 và 2 : Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý 8,3m3/ngày.đêm
của kho CFS và nhà bảo vệ
+ Vị trí 3 và 4: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý 20m3/ngày.đêm
của nhà phục vụ nhân viên cảng (AMB)
+ Vị trí 5 và 6: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý 5,5m3/ngày.đêm
của nhà điều hành (OPB)
+ Vị trí 7 và 8: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý 1,8m3/ngày.đêm
của xưởng bảo dưỡng (MAS)
* Số lượng mẫu: 8 mẫu/lần
* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, K = 1
* Tần suất: 4 lần/năm.
- Các kết quả phân tích này được so sánh với nhau nhằm đánh giá hiệu quả xử lý
của hệ thống nhằm có biện pháp điều chỉnh kịp thời quá trình xử lý của hệ thống.
Chi phí quan trắc môi trƣờng, quan trắc tài nguyên nƣớc
Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm
Đơn giá Số Thành tiền Stt Tên chỉ tiêu và công việc ĐVT (1000 đồng) mẫu (1000 đồng)
Giám sát chất lƣợng nƣớc I 9.680 thải trƣớc và sau xử lý
1 pH Mẫu 45 10 450
2 TSS Mẫu 75 10 750
3 COD Mẫu 120 4 480
4 Mẫu 120 10 1.200 BOD5
97
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
5 TSS Mẫu 140 10 1.400
6 Mẫu 90 10 900 Sunfua (tính theo H2S)
7 Amoni Mẫu 90 10 900
8 Mẫu 90 10 900 NO3(tính theo N)
9 Dầu mỡ động thực vật Mẫu 90 10 900
3-
10 Mẫu 90 10 900 PO4
11 Tổng Coliform Mẫu 90 10 900
Thuê xe đi lại khảo sát và III Chuyến 1.500 2 3.000 thiết bị thu thập mẫu
Bộ 2 IV Lập báo cáo giám sát 9.000
1 Viết báo cáo Báo cáo 3.000.000 2 3.500
2 Xuất bản báo cáo Bộ 500 6 3.500
Chi phí kiểm tra thực địa 3 2.000 của cơ quan chức năng
Tổng chi phí giám sát 30.680 cho 1 lần
VAT 10% 3.068
Tổng Cộng 33.748
Tổng kinh phí giám sát cho 1 đợt/năm là :33.748.000 (Ba mươi ba triệu, bảy
trăm bốn mươi tám ngàn đồng chẵn)
Tổng kinh phí giám sát 4 đợt/năm là: 33.748.000 x 4 = 134.992.000 (một trăm
ba mươi tư triệu chín trăm chín mươi hai ngàn).
b/. Quan trắc nguồn tiếp nhận (nƣớc mặt Sông Thị Vải)
* Vị trí quan trắc: 2 vị trí
3-, Coliform.
- Tại Sông Thị Vải trước vị trí xả nước thải 50m về thượng lưu
- Tại Sông Thị Vải sau vị trí xả nước thải 50m về hạ lưu * Các thông số phân tích: pH, BOD, COD, SS, NO3-, PO4
* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B2
* Tần suất: 2 lần/năm.
Kinh phí thực hiện cho việc kiểm mẫu định kỳ ước tính khoảng 10.000.000
VND/năm và do Đơn vị quản lý Trạm xử lý nước thải phụ trách.
98
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
c/. Cam kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trƣờng
Trong quá trình xả nước thải vào nguồn nước, Công ty sẽ cam kết bảo đảm xử lý
nước thải công nghiệp đạt quy chuẩn môi trường Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT,
(cột B, Kq = 1; Kf = 1,2), nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT
(cột B, K = 1).
4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dƣỡng hệ thống xử lý
nƣớc thải, quan trắc lƣu lƣợng nƣớc thải, chất lƣợng nƣớc thải và nƣớc nguồn
tiếp nhận
Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải luôn bố trí và dự phòng các máy bơm để kịp
thời thay thế khi có sự cố và giao cho bộ phận bảo trì có chức năng và nhiệm vụ vận
hành hệ thống xử lý nước thải, hằng tháng phải báo cáo bằng văn bản đến ban lãnh đạo
cảng. Trong quá trình khắc phục sự cố nếu vượt khả năng thì bộ phận bảo trì cần thông
báo đến ban lãnh đạo để có biện pháp khắc phục kịp thời không ảnh hưởng đến quá
trình xử lý.
Bộ phận vận hành và bảo trì hệ thống của Cảng:
STT Họ tên Chức vụ Chuyên môn Số năm kinh nghiệm
Trưởng phòng Lưu Trung Kiên Kỹ sư công nghệ 8 1 công nghệ
Lê Hoàng Nam Nhân viên Kỹ sư môi trường 5 2
Đào Xuân Hải Nhân viên Cử nhân Sinh học 5 3
Nội dung, kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng của bộ phận vận hành và bảo trì hệ thống
như sau:
Hạng mục Nội dung bảo trì Stt
A. Tiến hành kiểm tra hệ thống bể nhƣ sau:
- Kiểm tra hệ thống đường ống, máy bơm trong bể chứa.
- Kiểm tra hệ thống phao tránh hiện tượng rêu bám vào
Kiểm tra hệ thống bể phao gây sai lệch về tín hiệu báo mực nước. 1 thu gom, bể chứa - Thời gian làm việc: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
2 Kiểm tra bể điều hòa - Kiểm tra mực nước trong bể nhằm tránh tình trạng hệ
99
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
thống bị ngập.
- Kiểm tra hệ thống phao điều khiển.
- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
- Các thông số cần kiểm soát: PH; Oxy hòa tan (DO-
Dissolved Oxygen); Chất rắn lơ lửng MLSS (Bùn hoạt tính)
- Kiểm tra chất lượng vi sinh trong bể đảm bảo nước sau xử Kiểm tra bể sinh học 3 lý đạt yêu cầu. hiếu khí ( Aerotank) - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
- Kiểm tra, vệ sinh vớt bùn bề mặt bể nếu bùn nổi lên mặt
bể, đóng bao tải chuyển vào vị trí quy định.
- Kiểm tra bơm tuần hoàn bùn để tránh tình trạng mất bùn. 4 Kiểm tra bể lắng - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
- Kiểm tra hệ thống van của cột lọc để đảm bảo hệ thống
hoạt động ổn định.
- Kiểm tra khả năng lọc của cột lọc, để xác định khả năng
lọc của vật liệu lọc để xác định thời gian cần thay vật liệu 5 Kiểm tra cột lọc áp lực lọc.
- Thời gian làm việc: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
- Kiểm tra hoạt động hệ thống bơm định lượng này.
- Tiến hành pha chế hóa chất khi hết.
6 Kiểm tra bể khử trùng - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
100
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Vệ sinh vớt váng nổi trong bể, rửa bể và thu dọn vào bao
tải bao tải chuyển vào vị trí quy định. Kiểm tra bể chứa trung 7 - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ gian thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
B. Tiến hành kiểm tra các thiết bị điện
- Kiểm tra nguồn điện vào bơm có đúng với yêu cầu kỹ
thuật hoạt động.
- Kiểm tra cách điện của các dây dẫn.
- Kiểm tra hoạt động của bơm, kéo bơm lên rửa sạch vùng 1 Kiểm tra bơm chìm cánh bơm, bề ngoài của bơm bằng nước sạch.
- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
- Kiểm tra hệ thống van trên máy thổi khí hoạt động như thế
nào.
- Kiểm tra dây coroa (mức độ chặt, lỏng).
- Kiểm tra bộ lọc khí.
- Kiểm tra ốc vít (mức độ chặt).
2 Kiểm tra máy thổi khí - Kiểm tra dầu bôi trơn (châm thêm nếu hết dầu, quá đầy có
thể gây tràn).
- Kiểm tra van an toàn và đồng hồ đo áp lực.
- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
- Kiểm tra nguồn điện đầu vào có đáp đúng yêu cầu hoạt
động của máy.
- Kiểm tra cách điện của các cuộn dây. 3 Kiểm tra bơm hóa chất - Kiểm tra cách đấu dây vào mạch điều khiển.
- Kiểm tra nhiệt độ làm việc máy.
- Kiểm tra, Vệ sinh đường ống hút và rupbe.
101
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
C. Kiểm tra hoạt động của hệ thống tủ điện:
- Kiểm tra hoạt động của các thiết bị trong hệ thống tủ.
- Kiểm tra các pha nguồn, điện áp tại các rơ le nhiệt,
timer….
1 - Kiểm tra các đèn báo hiệu, báo sáng, nút dừng khẩn cấp…
- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
D. Kiểm tra hoạt động của hệ thống van, đƣờng ống công nghệ:
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống đường ống và van cấp
khí có ổn định, có bị rò rỉ khí.
- Kiểm tra độ đóng mở hệ thống van đường ống dẫn nước
đảm bảo việc điều tiết lưu lượng của hệ thống van đúng với
thiết kế đưa ra. 1 - Kiểm tra hoạt động của hệ thống đường ống dẫn nước
thải.
- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ
thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để
kiểm tra.
Dự trù kinh phí vận hành hệ thống xử lý nước thải
- Dự toán kinh phí giám sát định kỳ: lấy mẫu nước thải trước và sau xử lý tần
suất 04 lần/năm (tức 03 tháng/lần) với các chỉ tiêu phân tích theo QCVN
40:2011/BTNTM (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) và QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,
K = 1) với kinh phí khoảng 9.680.000 đồng/lần x 4 lần/năm = 38.720.000 đồng/năm.
- Dự toán kinh phí giám sát định kỳ lấy mẫu nước mặt Sông Thị Vải:
10.000.000đồng/2 lần/năm.
- Kinh phí công nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải khoảng: 2 người x
4.000.000 đồng/người/tháng = 8.000.000 đồng/tháng = 96.000.000 đồng/năm.
102
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải: 02 lần/năm x 12 triệu
đồng/lần x 01 hệ thống = 24.000.0000 đồng/năm.
Như vậy: Tổng inh ph vận h nh hệ thống xử l nước th i cho to n bộ hệ
thống trung bình trung một năm cụ thể: 10.000.000 + 38.720.000 + 96.000.000 +
24.000.000 = 168.720.000 đồng.
Kết quả quan trắc sẽ được lưu sổ và báo cáo định kỳ 02 lần/năm (giữa tháng 6,
giữa tháng 12) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời định kỳ trước ngày 15
tháng 12 hàng năm, Công ty sẽ tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường về
tình hình thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh trong quá
trình xả nước thải kèm theo các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải sau
xử lý theo đúng quy định.
103
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
5.1. Kết luận
Để kiểm soát và xử lý nước thải của toàn Khu công nghiệp và tuân thủ quy định
của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN
thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước của cảng
Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được thành lập theo đúng Thông tư số 27/2014/TT-
BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Công ty
chúng tôi phối hợp với công ty tư vấn môi trường lập Hồ sơ xả nước thải vào nguồn
nước, đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho cảng Tân Cảng – Cái
Mép Thị Vải.
Chúng tôi tính toán lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng nước thải dựa trên thực
tế lượng nước sử dụng, đã đánh giá tình hình nguồn tiếp nhận, từ đó đánh giá được tác
động của nguồn thải vào nguồn tiếp nhận, các ảnh hưởng có thể xảy ra ảnh hưởng đến
môi trường, đề ra được các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, khắc phục sự cố và dự trù
kinh phí để hệ thống xử lý nước thải hoạt động thường xuyên.
Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải đang hoạt động ổn định, giải quyết công việc
làm người lao động, cũng như đóng góp ngân sách hàng năm cho nhà nước.
Công ty đã phối hợp với đơn vị chuyên trách tiến hành khảo sát, tìm hiểu và phân
tích các mối nguy hại trong quá trình hoạt động, các tác hại ảnh hưởng tới môi trường.
Với mục đích hạn chế tối đa các mối nguy hại đó. Trên cơ sở khảo sát thực tế về nước
thải tại các vị trí giám sát trong công ty có thể kết luận như sau:
- Toàn bộ nước thải phát sinh từ các hoạt động của Cảng đều được thu gom về
các trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý nước thải công nghiệp đạt Quy chuẩn
QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Kq = 1, Kf = 1,2) và nước thải sinh hoạt đạt Quy
chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) sau đó được xả ra sông Thị Vải.
- Lưu lượng xả thải khi các trạm xử lý nước thải hoạt động hết công suất thì lượng nước thải ra ngoài là 81m3/ngày.đêm (35,6m3 nước thải sinh hoạt và 45m3 nước
thải công nghiệp). Với lưu lượng xả thải này, nguồn tiếp nhận là sông Thị Vải có khả
năng tiếp nhận toàn bộ lượng nước thải này.
104
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bộ phận quản lý HTXLNT và an toàn môi trường thường xuyên tiến hành quan
trắc chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra để đảm bảo chất lượng nước thải luôn đạt
đúng chuẩn quy định. Đồng thời thường xuyên kiểm tra HTXLNT để phát hiện và
khắc phục các sự cố có thể xảy ra. Như vậy, việc xả nước thải sau xử lý của Cảng sẽ
đảm bảo được điều kiện để quá trình làm sạch diễn biến bình thường, không gây ô
nhiễm cho nguồn tiếp nhận.
- Chất lượng và lưu lượng nước thải xả ra sông Thị Vải qua đánh giá sẽ không
ảnh hưởng lớn đến chất lượng và dòng chảy sông, đồng thời đây là nguồn tiếp nhận
phù hợp với việc xả nước thải của Cảng.
5.2. Kiến nghị
Trên cơ sở phân tích và đánh giá hiện trạng hoạt động, tác động môi trường do
quá trình xả thải và dự kiến khắc phục tình trạng ô nhiễm do nguồn nước thải gây ra.
Công ty đề nghị được cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước như sau:
- Với lưu lượng xả lớn nhất 81m3/ngày.đêm tương đương 3,375m3/giờ.
- Nước thải sau khi thải ra nguồn tiếp nhận đều nằm trong Quy chuẩn cho phép
nước thải sinh hoạt đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải
công nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2).
- Tọa độ vị trí xả thải của 3 điểm xả nước thải sau xử lý: theo hệ VN 2000, KT
107045’.
Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y
Điểm xả 1 1162025 0418845
Điểm xả 2 1162290 0418910
Điểm xả 3 1162575 0419110
- Nguồn tiếp nhận nước thải: Sông Thị Vải
- Thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 10 năm.
- Việc xả nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn môi trường nên không làm thay
đổi đáng kể chất lượng nước và mục tiêu chất lượng nước nguồn tiếp nhận, đồng
thời không gây tác động xấu đến môi trường hệ sinh thái thuỷ sinh và chế độ
thuỷ văn dòng chảy tại khu vực.
105
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Đối với các rủi ro sự cố, cảng đã có những giải pháp phòng ngừa, khắc phục khả
thi đảm bảo hệ thống xử lý nước thải vận hành liên tục và nước thải sau khi xử lý
đạt tiêu chuẩn cho phép.
Sau quá trình đánh giá và tổng hợp: Chất lượng nước và các chất ô nhiễm có
trong môi trường nước cũng như đưa ra các biện pháp giảm thiểu, Công ty TNHH
MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thẩm định và phê duyệt báo cáo xả nước thải vào nguồn nước,
trình UBND tỉnh xem xét và cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
5.3. Cam kết
Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải cam kết:
- Xả nước thải công nghiệp đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT,
(cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) và nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) trước khi thải vào nguồn tiếp nhận;
- Không xả nước thải dưới bất kỳ hình thức và vị trí nào khác ngoài những vị trí,
số lượng và chế độ xả thải đã trình bày trong báo cáo;
- Cam kết tự chịu trách nhiệm với các kết quả phân tích chất lượng nước thải và
nước nguồn tiếp nhận đã được đưa ra trong Báo cáo;
- Không đấu nối nước thải sản xuất chưa xử lý và thoát nước thải chưa xử lý ra
nguồn nước;
- Đã và sẽ đào tạo, cử cán bộ chuyên trách vận hành kiểm tra hệ thống xử lý nước
thải thường xuyên;
- Thường xuyên thu gom, xử lý nước thải theo đúng quy định như đã báo cáo
trong hồ sơ. Và cam kết không xả nước thải chưa xử lý hoặc xử lý chưa đạt yêu cầu ra
sông Thị Vải, nếu có sai phạm Công ty sẽ chịu trách nhiệm trước Pháp luật;
- Thực hiện các biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố rủi ro trong thu gom,
xử lý và xả thải;
- Khi gặp sự cố xảy ra, Công ty sẽ có biện pháp khắc phục sự cố kịp thời và có
trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi việc xả thải của Công ty gây ô nhiễm nguồn nước,
môi trường làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong khu vực;
- Đảm bảo về nhân lực và tài chính để hoạt động xử lý nước thải của nhà máy
được hiệu quả;
106
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Dừng ngay hoạt động xả thải để xử lý, đồng thời có trách nhiệm báo cáo đến cơ
quan chức năng ở địa phương để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời trong trường hợp xảy ra sự
cố gây ô nhiễm, ảnh hưởng xấu tới chất lượng, số lượng nước nguồn tiếp nhận nước
thải.
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật của Nhà nước
Việt Nam nếu để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước, môi trường.
Kính đề nghị UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Sở Tài Nguyên Và Môi Trường
xem xét và cấp giấy phép xả nước thải sau xử lý vào nguồn nước cho cảng Tân Cảng –
Cái Mép Thị Vải.
Xin chân thành cảm ơn./.
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM