Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

MỤC LỤC

MỤC LỤC .................................................................................................................... 1 DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... 3 DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... 5 KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 7 1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải .......................................... 9 1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải ............................................................................... 9 1.2. Hoạt động của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải: ........................................ 10 2. Khái quát về quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của Cơ sở ...... 11 2.1. Khái quát về quy mô hoạt động của cảng ........................................................ 11 2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong khu công nghiệp ...................... 12 2.2.1. Hệ thống cấp điện ........................................................................ 12 2.2.2. Hệ thống cấp nước ....................................................................... 12 2.2.3. Hệ thống nước cứu hỏa ................................................................. 13 2.3. Nhu cầu nhân lực cho cảng ................................................................................ 13 3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải ........................ 13 3.1. Nguồn cấp nƣớc .................................................................................................. 13 3.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc ........................................................................................ 14 3.3. Nhu cầu xả thải ................................................................................................... 14 4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải ............................................................. 15 4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải .................................................................................... 15 4.2. Vị trí triếp nhận nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý ................................................ 17 4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nƣớc thải ............................................... 19 4.3.1. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ............................................... 19 4.3.2. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp: .......................................... 21 6. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc. ........................................................................................ 23 7. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án .............................................................................. 26 8. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo ......................... 27 CHƢƠNG 1 ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI ........................................................... 30 1.1. Hoạt động phát sinh nƣớc thải .......................................................................... 30 1.1.1. Nước mưa chảy tràn ..................................................................... 30 1.1.2. Nước thải sinh hoạt ...................................................................... 31 1.1.3. Nước thải công nghiệp ................................................................. 32 1.1.4. Đánh giá chất lượng nước thải thu gom trước khi xử lý ................. 32 1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải ................................................................... 35 1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải .......... 35 1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nƣớc mƣa ........................................................... 37 1.4. Hệ thống xử lý nƣớc thải ............................................................................... 38 1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nƣớc thải vào nguồn tiếp nhận ....................... 64 1.5.1. Phương thức xả thải ..................................................................... 64 1.5.2. Chế độ xả nước thải ..................................................................... 64 1.5.3. Lưu lượng nước xả thải ................................................................ 64 1.5.4. Nguồn tiếp nhận ........................................................................... 64 CHƢƠNG 2 ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI .......... 67 2.1. Mô tả nguồn tiếp nhận nƣớc thải ...................................................................... 67

1

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tượng thuỷ v ăn của khu vực tiếp nhận nước thải ....................................................................................... 67 2.1.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất công trình ............................................................ 67 2.1.1.1.1. Đặc điểm về địa hình ..................................................................................... 67 2.1.1.1.2. Đặc điểm về địa chất công trình .................................................................... 68 2.1.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn ........................................................................... 68 2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh khu vực tiếp nhận nước thải ................... 72 2.1.3. Chế độ thủy văn của nguồn nước .................................................. 72 2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận. ...................................................................................... 75 2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nƣớc tại khu vực tiếp nhận nƣớc thải ........... 76 2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nƣớc khu vực tiếp nhận nƣớc thải ............ 78 CHƢƠNG 3 KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI CỦA NGUỒN NƢỚC ... 80 3.1. Đánh giá tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nƣớc tiếp nhận ............................................................................................................................. 80 3.2. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến chất lƣợng nguồn nƣớc .......... 80 3.3. Đánh giá tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh ....................... 81 3.4. Tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác ................ 82 3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc ............................... 83 CHƢƠNG 4 KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƢỚC THẢI VÀO NGUỒN NƢỚC ......................................................................................................................... 88 4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận ............................. 88 4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận nƣớc thải ........................................................................................................... 91 4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải ............................................................. 95 4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. .............................................................................. 95 4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận ...................................... 96 4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận ............................................................................. 99 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ..................................... 104 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 104 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 105 5.3. Cam kết .............................................................................................................. 106 PHỤ LỤC GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ..................................................... 108 PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG .......................................... 109 PHỤ LỤC CÁC BẢN VẼ ........................................................................................ 110 PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI .................................................................................. 111 PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI ........................................ Error! Bookmark not defined.

2

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

DANH MỤC BẢNG

Bảng 0.1: Tọa độ các điểm khống chế vị trí khu đất dự án .......................... 9

Bảng 0.2: Nhu cầu số lượng và chiều dài bến cảng ................................... 11

Bảng 0.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước ............................................. 14

Bảng 0.4: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1 ............... 16

Bảng 0.5: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm ... 29

Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn ............ 30

Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt ........................ 32

Bảng 1.3: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý

.............................................................................................................. 33

Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trước và sau khi xử

lý ........................................................................................................... 34

Bảng 1.5: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa .................................. 38

Bảng 1.6: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 5,5m3/ngày.đêm ...................................................................................... 46 Bảng 1.7: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 5,5m 3/ngày.đêm

.............................................................................................................. 47

Bảng 1.8: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 20m3/ngày.đêm ....................................................................................... 50 Bảng 1.9: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 20m 3/ngày.đêm

.............................................................................................................. 50

Bảng 1.10: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 45m3/ngày.đêm ....................................................................................... 53 Bảng 1.11: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 45m 3/ngày.đêm

.............................................................................................................. 54

Bảng 1.12: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 1,8m3/ngày.đêm ...................................................................................... 56

Bảng 1.13: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm ...................................................................................... 57

Bảng 1.14: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 8,3m3/ngày.đêm ...................................................................................... 60

3

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 1.15: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm ...................................................................................... 61

Bảng 2.1: Tọa độ vị trí tiếp nhận nước thải .............................................. 67 Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2014 ( 0C) .................. 69

Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm) ..................................... 69

Bảng 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%) ............... 69

Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ) ..................................... 70

Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (pasquili) .............................. 70

Bảng 2.7: Các giá trị đặc trưng của độ lớn thuỷ triều (cm) ....................... 73

Bảng 2.8: Tần suất mực nước giờ trong 3 năm (2006÷2008) tại trạm đo

Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải. .............................................. 73

Bảng 2.9: Tần suất mực nước cao nhất, thấp nhất trong 30 năm (1979÷2 008)

tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải .............................. 74

Bảng 2.10: Các đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc ........................... 74

Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt ..................... 76

Bảng 4.1: Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu ....................................... 88

Bảng 4.2: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống ....... 92

Bảng 4.3: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử

lý nước thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục ............................. 92

Bảng 4.4: Bảng xử lý sự cố các thiết bị ................................................... 93

Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm .......... 97

4

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

DANH MỤC HÌNH

Hình 0.1. Không ảnh thể hiện vị trí Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải .... 10

Hình 0.2: Sơ đồ thu gom nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải 17

Hình 0.3: Hình ảnh 3 điểm xả thải trên sông Thị Vải của cảng Tân Cảng –

Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 19

Hình 0.4: Vị trí 3 điểm xả trên bản đồ ..................................................... 19

Hình 0.5: Bể tự hoại 3 ngăn .................................................................... 20

Hình 0.6: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép

Thị Vải. .................................................................................................. 20

Hình 0.7: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng –

Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 21

Hình 0.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái

Mép Thị Vải. .......................................................................................... 21

Hình 0.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng –

Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 22

Hình 1.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

.............................................................................................................. 30

Hình 1.2: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị

Vải ......................................................................................................... 31

Hình 1.3: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái

Mép Thị Vải ........................................................................................... 32

Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải sinh hoạt sau kh i xử lý ... 35

Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải công nghiệp sau xử lý .... 35

Hình 1.6: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc ............................. 36

Hình 1.7: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị

Vải ......................................................................................................... 36

Hình 1.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái

Mép Thị Vải ........................................................................................... 37

Hình 1.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng –

Cái Mép Thị Vải ..................................................................................... 40

Hình 1.10: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng

– Cái Mép Thị Vải .................................................................................. 43

5

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT

- Bể tự hoại BTH

- Nhu cầu ôxy sinh hoá BOD

- Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường CESAT

COD - Nhu cầu ô xy hoá học

CP - Cổ phần

HTXLNTTT - Hệ thống xử lý nước thải tập trung

KHKT - Khoa học kỹ thuật

QCCP - Quy chuẩn cho phép

QCVN - Quy chuẩn Việt Nam

TCMT - Tiêu chuẩn môi trường

TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH - Trách nhiệm Hữu hạn

CHXHCNVN - Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

TP - Thành phố

UBND - Uỷ ban Nhân dân

VN - Việt Nam

VSV - Vi sinh vật

XLNT - Xử lý nước thải

BTCT - Bê tông cốt thép

6

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

MỞ ĐẦU

Trong vùng kinh tế động lực phía Nam gồm các tỉnh, thành phố: Tp.Hồ Chí Minh,

Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước và Long An thì tỉnh

Bà Rịa Vũng Tàu là một trong các tỉnh thành phố được thiên nhiên ưu đãi nhất nước ta,

nằm ở vị trí cửa ngõ, có kinh tế hướng mở vào nội địa và ra nước ngoài, đồng thời là

một trung tâm du lịch, nghỉ mát, dịch vụ, giao dịch thương mại của vùng và của quốc

gia, một trung tâm khai thác và dịch vụ dầu khí của cả nước và là một đô thị thực sự văn

minh, hiện đại, có sắc thái và vẻ đẹp truyền thống của dân tộc Việt Nam và Á châu, có ý

nghĩa quan trọng về giao thông vận tải đường biển, đường bộ, quan hệ giao lưu quốc tế,

an ninh quốc phòng của vùng Nam Bộ.

Trong xu thế phát triển đó, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã thúc đẩy phát triển công

nghiệp mạnh mẽ, và tập trung nhiều nhất tại huyện Tân Thành. Và cũng theo Viện

Chiến Lược Phát Triển Giao Thông Vận Tải dự báo trong giai đoạn 2010 – 2020 khối

lượng hàng hóa thông qua hệ thống cảng Khu vực kinh tế động lực phía Nam sẽ vào

khoảng 134 – 144 triệu tấn/năm (chỉ riêng hàng khô). Trong đó hệ thống cảng thành phố

Hồ Chí Minh thông qua khoảng 40 – 48 triệu tấn/năm, hệ thống cảng Đồng Nai thông

qua 20 – 34 triệu tấn/năm và hệ thống cảng Thị Vải – Vũng Tàu thông qua khoảng

31 – 61 triệu tấn/năm.

Nhiều năm qua, với vị trí chiến lược và nhiều lợi thế khác, Bà Rịa Vũng Tàu đã là

trung tâm thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư vào lĩnh vực cảng biển. Tốc độ phát

triển các cảng biển diễn ra khá nhanh, nhiều cảng nước sâu đi vào hoạt động, thu hút

nhiều hãng tàu nổi tiếng trên thế giới vào làm hàng tại đây.

Hiện nay Bà Rịa Vũng Tàu có 21 cảng đang hoạt động trong đó có đến 3 cảng

nước sâu, có thể đón tàu từ 50.000 – 110.000 tấn. Việc đưa vào khai thác cảng container

SP – PSA và Tân Cảng Cái Mép đưa những tàu lớn cập cảng cùng với việc Công ty

APL mở tuyến container đầu tiên trực tiếp giữa Mỹ và Việt Nam thời gian vừa qua có ý

nghĩa quan trọng, mở ra một trang mới cho ngành vận tải biển Việt Nam, khẳng định

vai trò và vị trí của cảng biển nước sâu Việt Nam trên con đường phát triển và hội nhập.

Trong năm 2010 chỉ tính riêng lượng hàng hóa thông qua các cảng biển của Bà Rịa

Vũng Tàu đã là 45 triệu tấn.

Hòa vào sự phát triển chung của ngành khai thác cảng biển của tỉnh nhà cũng như

để đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa ngày càng tăng trong khu vực kinh tế trọng

7

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

điểm phía Nam, Cục Hàng Hải Việt Nam quyết định thực hiện dự án “Cảng Tân Cảng –

Cái Mép Thị Vải” tại Xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Cảng

Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải trước đây tên cũ là Cảng container Quốc Tế Tân Cảng Cái

Mép nằm trong cụm dự án phát triển Cảng Quốc Tế Cái Mép – Thị Vải do Cục hàng hải

Việt Nam là chủ đầu tư, và được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường phê duyệt DTM tại

quyết định số 400/QĐ-BTNMT ngày 11/03/2008, đồng thời được Tổng cục Môi trường

cấp giấy xác nhận số 63/GXN-TCMT ngày 23/06/2015 xác nhận việc đã thực hiện các

công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án xây dựng

Cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải.

Sau đó Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được Cục hàng hải Việt Nam cho Công

ty TNHH Một Thành Viên Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn thuê khai thác kết cấu hạ

tầng bến cảng container Quốc tế Cái Mép (bao gồm hệ thống xử lý nước thải) theo số

hợp đồng 02/2013/HĐT ngày 30 tháng 12 năm 2013 với thời hạn là 30 năm (chi tiết hợp

đồng đính kèm trong phụ lục). Công ty TNHH Một Thành Viên Tổng Công ty Tân

Cảng Sài Gòn thành lập Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải trực

thuộc Công ty để quản lý, điều hành và khai thác kinh doanh Cảng theo Giấy chứng

nhận đăng ký doanh nghiệp số 3502294165 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu cấp ngày 30/11/2015.

Cục Hàng Hải Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ thành lập, xin phép và hoàn

thành các thủ tục về môi trường theo luật định. Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng –

Cái Mép Thị Vải có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn

và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong khi vận hành Cảng.

Để dự án hoạt động sản xuất được hiệu quả, đồng thời nhằm tuân thủ Luật bảo vệ

môi trường Việt Nam năm 2014 cũng như bảo vệ được môi trường, Cục Hàng Hải Việt

Nam cũng đã đầu tư xây dựng 5 hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước phát sinh từ

hoạt động sản xuất cũng như nước thải sinh hoạt của Cảng đạt Quy chuẩn trước khi thải

ra nguồn tiếp nhận.

Để kiểm soát và xử lý nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải và tuân thủ

quy định của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước

CHXHCNVN thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012; Nghị định số 201/2013/NĐ-CP

ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật

Tài nguyên nước; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy

8

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác

động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT

Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp

lại giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Cục Hàng Hải Việt Nam

phối hợp với công ty tư vấn môi trường lập Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước, đề nghị

cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

Công ty được xin được cấp phép xả nước thải vào nguồn nước: 10 năm.

1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải

- Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nước thải: Cục Hàng Hải Việt Nam

- Địa chỉ: Số 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội.

1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải

- Tên cơ sở xả thải: Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

- Địa chỉ: Xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

- Bộ Tài Nguyên và Môi Trường phê duyệt DTM tại quyết định số 400/QĐ-

BTNMT ngày 11/03/2008 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án

Xây dựng Cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải.

- Tổng cục Môi Trường cấp giấy xác nhận số 63/GXN-TCMT ngày 23/06/2015 xác

nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai

đoạn vận hành dự án Xây dựng Cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải.

Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được nghiên cứu xây dựng bên bờ trái sông

Thị Vải (bờ Bắc) tọa lạc tại xã Phước Hòa, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu,

nằm trong hệ thống Cảng trên sông Thị Vải.

Khu đất có vị trí như sau:

 Phía Bắc giáp : Cảng CMIT

 Phía Nam giáp : Cảng SSIT

 Phía Tây giáp : Sông Thị Vải

 Phía Đông giáp : Đường 965

Bảng 0.1: Tọa độ các điểm khống chế vị trí khu đất dự án

Tọa độ khu đất xây dựng Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

STT Điểm Hệ VN 2000, KT 107045’

X Y

1 A 721150.37 1162939.16

9

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2 B 720428.61 1163305.35

3 C 719877.26 1162239.31

4 D 720586.19 1161875.21

Cảng ODA Tân Cảng Cái Mép

Hình 0.1. Không ảnh thể hiện vị trí Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

1.2. Hoạt động của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải:

X = 721150.37; Y = 1162939.16 Tọa độ theo hệ VN 2000, KT 107045’

-14,0m Trước bến Độ sâu 12,5m Lòng sông

Có cầu dẫn xa bờ Loại

Dài và Rộng Cầu Cảng 300m x 50m 4 T/m2 Trọng tải tối đa

3 – 4m Biên độ thủy triều

Mớn nước cho phép 12,4m

300m – 350m Chiều dài Chấp nhận tàu -12,4m Mực nước

10

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Trọng tải toàn phần 80.000 DWT

Tàu được phép cập mạn Trái/Phải

- Lĩnh vực hoạt động của Cảng: tiếp nhận container, nâng xếp container vào kho

hoặc giao trực tiếp cho khách hàng bằng xe container, tiếp nhận tàu khách du lịch có

kích cỡ tương đương.

- Năm hoạt động: chính thức đi vào hoạt động năm 2014

2. Khái quát về quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của Cơ sở

2.1. Khái quát về quy mô hoạt động của cảng

Khu Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải có chức năng chính là làm hàng Container

cho tàu trọng tải 20.000 – 80.000 DWT .

- Tổng diện tích khu đất xây dựng cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải: 48ha, kích

thước: 600 x 800m

- Xây dựng tuyến bến chính có tổng chiều dài 600m, rộng 50m tiếp nhận tàu có

trọng tải 20.000 và 80.000 DWT

Bảng 0.2: Nhu cầu số lượng và chiều dài bến cảng

Cảng Tân Cảng – Cái Mép Bến cho tàu Bến cho tàu STT Thị Vải 20.000 DWT 80.000 DWT

1 Số lượng bến 1 1

2 Chiều dài mỗi bến 300m; rộng 50m 300m; rộng 50m

 Hạng mục công trình trên khu đất cảng:

Hạng mục công trình trên khu đất cảng được bố trí giới hạn trên khu đất có kích

thước: 600m x 650m, bao gồm các hạng mục như sau:

- Khu bãi chứa container được bố trí ngay phía sau cầu tàu và trải dài suốt chiều dài

khu cảng. Giữa khu bãi container và bờ sông, bố trí một tuyến đường sau bến rộng

20m chạy dọc bến. Khu bãi này được chia thành 2 khu, mỗi khu có diện tích

dài x rộng = 359,5m x 230,4m. Trên mỗi khu bố trí 13 khối container. Sức chứa

khu bãi 5.600 TEU.

- Đường trong cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải bao gồm 3 tuyến đường chính nối

từ cầu dẫn chạy dọc theo hai khu bãi container, vuông góc với tuyến bến. Hai

đường hai bên có chiều rộng 20m và 28,6m, tuyến giữa rộng: 48,6m.

- Toàn khu vực phía sau cảng, sát với hàng rào cảng bố trí các công trình điều hành

hoạt động cảng và các công trình hỗ trợ bao gồm: văn phòng cảng, nhà phục vụ,

11

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

nhà xử lý container, trạm cân, xưởng sửa chữa, trạm điện, trạm cấp xăng dầu, bãi

đậu thiết bị, khu vực chờ của xe tải, bãi đậu xe, trạm cấp nước, khu vực rửa

container…

- Khu vực còn lại nằm giữa công trình hỗ trợ và khu bãi container có chiều rộng hơn

100m chạy dọc theo chiều dài cảng được dự trữ phát triển trong tương lai.

- Tổng diện tích quy hoạch xây dựng Cảng: 39.000m2 (tính từ kè bờ theo quy hoạch

trở vào).

2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong khu công nghiệp

2.2.1. Hệ thống cấp điện

Nguồn cung cấp điện: Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được cấp điện từ hai

tuyến đường dây điện 3pha, 22KV, 50Hz từ trạm biến thế trung gian TG4 trong Khu

Công Nghiệp Cái Mép.

Nhu cầu cấp điện:

+ Cung cấp cho cẩu, tàu và xưởng sửa chữa:

Các trạm điện được đặt gần khu bến và trong phạm vi cảng. Mỗi trạm có chức

năng riêng và được trang bị các thiết bị bảo vệ và thanh chắn xe ô tô.

Trạm điện phụ cấp điện cho cần trục sử dụng nguồn 22kV, các trạm khác dùng

nguồn điện 380/220V, lấy từ trạm biến thế trung gian gần nhất và dẫn bằng hệ thống

dây ngầm hoặc dây trên không dọc theo bến.

+ Nguồn điện hạ thế 380/220V:

Thiết bị cảng sẽ được cấp điện bằng nguồn điện 380/220V 3 pha 4 dây và cấp điện

từ dây cấp điện hạ thế chính của các trạm biến thế trong cảng.

+ Cung cấp cho hệ thống đường giao thông, nội bộ, sân bãi

- Chiếu sáng ngoài trời: tại các bến tàu, bãi, đường nội bộ.

- Chiếu sáng trong nhà: văn phòng, các công trình dịch vụ, kho, xưởng sửa chữa.

2.2.2. Hệ thống cấp nƣớc

Nguồn nước cung cấp cho cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải từ nhà máy nước

mặt Tóc Tiên do Công ty TNHH Hải Châu đầu tư, nhà máy này có công suất thiết kế 40.000m3/ngày, hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 với công suất 20.000m3/ngày. Theo

văn bản số 534/UB.VP ngày 15/02/2002 và 4435/UB.VP ngày 12/08/2004, UBND tỉnh

Bà Rịa Vũng Tàu đã giao cho Công ty TNHH Hải Châu cung cấp nước cho khu công

nghiệp và cảng Cái Mép.

12

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2.2.3. Hệ thống nƣớc cứu hỏa

Nguồn nước cấp cho cứu hỏa đối với các công trình trên bờ và ngoài bãi được cấp trực tiếp từ bồn chứa 300m3. Đối với nguồn nước chữa cháy tại cầu cảng sẽ được bơm trực tiếp từ sông, công suất 96 m3/h, áp suất 4 bar. Máy bơm luôn đặt trong trạng thái dự

phòng.

Sử dụng đường ống D100 cho toàn bộ hệ thống cứu hỏa với 6 bar tại tất cả các

họng cấp.

2.3. Nhu cầu nhân lực cho cảng

Số lượng cán bộ, công nhân viên được lựa chọn vừa đủ và cần thiết cho quản lý

cảng dựa trên phân tích tương quan số lượng nhân viên và số lượng hàng hóa thông qua.

Tổng số cán bộ, nhân viên khoảng 156 người.

3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải

3.1. Nguồn cấp nƣớc

Nguồn nước cung cấp cho cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải từ nhà máy nước

mặt Tóc Tiên do Công ty TNHH Hải Châu đầu tư, nhà máy này có công suất thiết kế 40.000m3/ngày, hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 với công suất 20.000m3/ngày. Theo

văn bản số 534/UB.VP ngày 15/02/2002 và 4435/UB.VP ngày 12/08/2004, UBND tỉnh

Bà Rịa Vũng Tàu đã giao cho Công ty TNHH Hải Châu cung cấp nước cho khu công

nghiệp và cảng Cái Mép.

Công ty TNHH Hải Châu đang quản lý tuyến ống chuyển tải Φ500mm dọc theo

Quốc lộ 51, để cung cấp nước cho cảng Quốc tế Cái Mép có thể đấu nối tại giao lộ

Quốc lộ 51 và đường 965, chiều dài khoảng 10km.

Hệ thống cấp nƣớc cho cảng bao gồm:

- Bồn chứa nước (đặt ngầm) có sức chứa: bồn có sức chứa là 300m3 đặt bên cạnh

trạm bơm.

- Hệ thống cấp nước có bơm tăng áp (ít nhất là 4 bar) được chia làm 2 hệ thống:

(a) cho khu bãi trong cảng

(b) cho khối văn phòng, nhà xưởng.

- Kích thước đường ống cung cấp nước dẫn từ bồn sử dụng ống D200, D150, D100,

D50.

- Sử dụng loại ống thép D150 cho hệ thống cấp nước cho tàu.

- Bố trí các họng van cấp nước trong nhà xưởng sửa chữa: khu vực chùi rửa

13

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Bố trí các họng van cấp nước ở bên ngoài khu nhà văn phòng, CFS.

3.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc

Nước dùng chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên cảng, nước

cấp cho khu vực rửa container, nước cung cấp cho các tàu…

- Nước sinh hoạt cấp cho nhân viên cảng:

+ Kho CFS và nhà bảo vệ: khoảng 2m3/ngày. + Nhà điều hành: khoảng 3,5m3/ngày + Nhà phục vụ nhân viên cảng: khoảng 15m3/ngày + Xưởng bảo dưỡng: khoảng 1m3/ngày

- Nước cấp cho khu vực rửa container: khoảng 6m3/ngày

- Nước cấp cho hoạt động tưới cây: khoảng 70m3/tháng

- Nước cấp cho hoạt động cứu hỏa: khoảng 49m3/tháng

- Nước cấp cho tàu: phụ thuộc vào nhu cầu và số lượng tàu cập cảng bốc dỡ hàng

hóa nên khối lượng nước cấp cho tàu dao động.

(Nguồn: thống kê khối lượng nước từ tháng 1/2016 đến tháng 7/2016 của Cảng Tân

Cảng – Cái Mép Thị Vải đính kèm trong phụ lục)

Theo thống kê hóa đơn tiền nước của Cảng:

Bảng 0.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước

Lƣợng nƣớc tiêu thụ (m3) Tháng

05/2016 2.397

06/2016 1.468

07/2016 1.679

Trung bình tháng 1.848

Trung bình ngày 61

(Nguồn: Hóa đơn tiền nước các tháng năm 2016 của Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải)

Tính theo thống kê hóa đơn tiền nước sử dụng hàng tháng từ tháng 05/2016 đến

tháng 07/2016 như bảng trên thì lượng nước sử dụng hàng tháng tại Cảng tính trung bình theo tháng cao nhất khoảng 1.848m3/tháng tương đương khoảng 61m3/ngày.đêm

(tính cho 30 ngày làm việc).

3.3. Nhu cầu xả thải

Nước thải trong khu vực cảng chủ yếu là nước mưa chảy tràn khu vực sân bãi,

nước thải sinh hoạt từ khu vực kho CFS, nhà bảo vệ, nhà phục vụ nhân viên cảng, nhà

14

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

điều hành, xưởng bảo dưỡng thiết bị và nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ

khu vực rửa container. Tất cả các loại nước thải sinh hoạt được thu gom vào bể tự hoại

của từng khu vực sau đó sẽ dẫn về các hệ thống xử lý nước thải tập trung của từng khu

để xử lý nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT

(cột B, K = 1). Đồng thời nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý đạt QCVN

40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2). Sau đó toàn bộ 5 hệ thống xử lý nước thải

của cảng xả ra nguồn tiếp nhận là Sông Thị Vải.

 Nguồn phát sinh nƣớc thải

Nước thải phát sinh chủ yếu là:

- Nước mưa chảy tràn khu vực sân bãi

- Nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ khu vực rửa container (CWA).

- Nước thải vệ sinh, sinh hoạt của cán bộ công nhân tại kho CFS và nhà bảo vệ, nhà

phục vụ nhân viên cảng (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS)

4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải

4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải

Hiện tại hệ thống thu gom, thoát nước của Cảng bao gồm 2 hệ thống :

- Hệ thống thoát nước mưa.

- Hệ thống thoát nước thải.

a. Nƣớc mƣa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn, nước tưới cây xanh, sân đường nội bộ, được thu gom theo hệ

thống thoát mưa riêng của dự án, sau khi được xử lý rác và lắng lọc, sẽ được xả thải trực

tiếp ra sông Thị Vải.

Hệ thống thu gom nước mưa xung quanh tòa nhà dịch vụ, tòa nhà điều hành, nhà

xưởng, khu vực sân bãi, văn phòng hải quan gồm 2 phần:

− Hố ga thu gom nước mưa:

+ Số lượng hố ga: (1) Hố ga nắp bằng thép mạ kẽm hở: 5 cái;

(2) Hố ga nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 6 cái;

(3) Hố ga nắp bằng thép mạ kẽm kín: 7 cái.

+ Cấu tạo: Thành hố ga bằng BTCT đá 1×2 B15, đáy hố ga bằng BTCT đá 1×2

dày 100 mm B15, lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100 mm B7,5 và bằng cát đệm

dày 100 mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100 mm, dài 4,2 m; mật độ 25 cây/m2.

15

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

− Mương thoát nước mưa:

+ Số lượng:

(1) Mương hình chữ U: loại A đường kính B = 600 có chiều dài 1.869,59m;

(2) Mương hình chữ U: loại A đường kính B = 400 có chiều dài 413,89m

(3) Mương hình chữ U: loại B đường kính B = 800 có chiều dài 1.943,15m;

(4) Ống HDPE: đường kính Ø350 có chiều dài 1.843m;

(5) Ống HDPE: đường kính Ø450 có chiều dài 1.010m;

(6) Ống BTCT: đường kính Ø1.000 có chiều dài 1.130m.

+ Cấu tạo: Lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100mm B7,5 và bằng cát đệm dày 100mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100mm, dài 4,2m; mật độ 25 cây/m2.

Bảng 0.4: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1

Mã hiệu Mô tả Đơn vị Khối lƣợng

3-D.1 Lắp đặt cống hở (D = 1.600mm) gồm cả cửa xả m 1.302,97

3-D.2 Lắp đặt cống hở (D = 1.000mm) m 235,61

3-D.3 Lắp đặt mương chữ U m

3-D3.1 Mương chữ U (loại A:B = 600mm) m 1.869,59

3-D3.2 Mương chữ U (loại B:B = 400mm) m 413,89

3-D3.3 Mương chữ U (loại C:B = 800mm) m 1.943,15

3-D4 Hố ga Cái 18

(Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa và nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị

Vải được trình bày trong phụ lục của báo cáo).

b. Nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp

Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải

phát sinh chủ yếu là:

- Nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ khu vực rửa container (CWA).

- Nước thải vệ sinh, sinh hoạt của cán bộ công nhân tại kho CFS và nhà bảo vệ, nhà

phục vụ nhân viên cảng (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS).

Toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt và công nghiệp hàng ngày của

cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải sẽ được thu gom vào 5 trạm xử lý nước thải tập

trung của cảng bao gồm:

16

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Điểm xả 1 trên Bể tự hoại Kho CFS và nhà bảo vệ Trạm xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm sông Thị Vải

Trạm xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm

Điểm xả 2 trên Nhà phục vụ nhân viên Bể tự hoại sông Thị Vải cảng (AMB)

Nhà điều hành (OPB) Bể tự hoại

Trạm xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm

Xưởng bảo dưỡng Điểm xả 3 trên Bể tự hoại

Trạm xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm

sông Thị Vải (MAS)

Khu vực rửa container (CWA)

Trạm xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm Hình 0.2: Sơ đồ thu gom nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

Nước thải phát sinh của Cảng được thu gom. Sau đó nước thải được đưa về các

trạm xử lý nước thải tập trung của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải. Nước thải sinh

hoạt sẽ được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công

nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) trước khi xả ra nguồn tiếp

nhận là Sông Thị Vải.

4.2. Vị trí triếp nhận nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý

- Toàn bộ nước thải sinh hoạt của Cảng được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn

QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) đồng thời nước thải công nghiệp cũng

được thu gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1 ; Kf = 1,2).

- Nước thải sau hệ thống xử lý của Cảng được xả thải ra Sông Thị Vải.

- 5 hệ thống xử lý nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải xả ra sông Thị

Vải tại 3 điểm xả thải như sau:

+ Điểm xả 1 (cống xả bên trái của Cảng): Điểm xả thải trên sông Thị Vải của trạm xử lý nước thải công suất 8,3m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho kho CFS

và nhà bảo vệ.

17

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

+ Điểm xả 2 (đường ống xả tại cầu cảng): Điểm xả thải trên sông Thị Vải của trạm xử lý nước thải công suất 20m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho nhà phục

vụ nhân viên cảng (AMB).

+ Điểm xả 3 (cống xả bên phải của cảng): Điểm xả thải trên sông Thị Vải của trạm xử lý nước thải công suất 5,5m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho nhà điều hành (OPB), trạm xử lý nước thải công suất 45m3/ngày.đêm xử lý nước thải

cho khu vực rửa container (CWA), trạm xử lý nước thải công suất 1,8m3/ngày.đêm xử lý nước thải cho xưởng bảo dưỡng (MAS).

Điểm xả 1 trên Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm sông Thị Vải Kho CFS và nhà bảo vệ

Điểm xả 2 trên

Trạm xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm

Nhà phục vụ nhân viên cảng (AMB)

Bể tự hoại sông Thị Vải

Nhà điều hành (OPB) Bể tự hoại

Trạm xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm

Xưởng bảo dưỡng Điểm xả 3 trên Bể tự hoại (MAS)

Trạm xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm

sông Thị Vải

Khu vực rửa container

(CWA) Trạm xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm

- Tọa độ vị trí xả thải của 3 điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.

Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải Y X

Điểm xả 1 0418845 1162025

Điểm xả 2 0418910 1162290

Điểm xả 3 0419110 1162575

18

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Điểm xả 1 Điểm xả 2 Điểm xả 3

Hình 0.3: Hình ảnh 3 điểm xả thải trên sông Thị Vải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

Điểm xả 3

Điểm xả 2

Điểm xả 1

Hình 0.4: Vị trí 3 điểm xả trên bản đồ

4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nƣớc thải

4.3.1. Hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại (bể tự hoại 3 ngăn), kích thước của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/người. Bể tự hoại

19

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ lại

trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị

phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan.

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)

4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.

Hình 0.5: Bể tự hoại 3 ngăn

Sử dụng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt cho phép đạt hiệu suất xử

lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng SS, nhu cầu ôxy hoá học COD và nhu cầu ôxy

sinh hoá BOD từ 50 – 60%.

Bể tự hoại được xây dựng tại 4 khu vực: kho CFS và nhà bảo vệ, nhà phục vụ

nhân viên (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS).

Nước thải từ 4 khu vực trên sau khi đi qua bể tự hoại được dẫn về các trạm xử lý

nước thải cho từng khu vực.

Nhà phục vụ nhân viên

Điểm xả 1 trên Kho CFS và nhà bảo vệ Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm sông Thị Vải

Trạm xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm

Điểm xả 2 trên Bể tự hoại cảng (AMB) sông Thị Vải

Nhà điều hành (OPB) Bể tự hoại

Trạm xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm

Điểm xả 3 trên

Xưởng bảo dưỡng sông Thị Vải Bể tự hoại (MAS)

Trạm xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm

Hình 0.6: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải.

20

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hình 0.7: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

4.3.2. Hệ thống xử lý nƣớc thải công nghiệp:

Nước thải công nghiệp phát sinh từ cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải ở khu vực

rửa container và xưởng bão dưỡng, Cảng đã xây dựng 2 trạm xử lý nước thải công

nghiệp cho 2 khu vực này:

Khu vực rửa container Điểm xả 3 trên

(CWA) Trạm xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm sông Thị Vải

Hình 0.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải.

21

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hình 0.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải

Do vị trí cảng gần với Sông Thị Vải vì vậy phương án để lựa chọn nguồn tiếp nhận

nước thải của Cảng là Sông Thị Vải. Sông Thị Vải khu vực tiếp nhận nước thải có địa

hình trũng thấp, tạo thành khu chứa nước mặn rộng lớn khi triều cường. Vì thế, nước

sông Thị Vải bị nhiễm mặn quanh năm, không đạt yêu cầu cho việc khai thác để sử

dụng cho sinh hoạt, tưới tiêu.

Theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí

thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà

Rịa – Vũng Tàu cho thấy mục đích sử dụng nước của sông Thị Vải là ngoài mục đích

22

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

cấp nước cho sinh hoạt và do ảnh hưởng triều nên chất lượng nước sông Thị Vải khu

vực này chỉ đảm bảo cho giao thông thủy và một số hoạt động khác như nuôi trồng thủy

sản, lấy nước cho làm mát. Nước thải công nghiệp của Cảng với lưu lượng xả tối đa là 45m3/ngày.đêm phải xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B với Kf = 1,2 trước khi xả

ra sông Thị Vải.

Ngoài ra, khu vực này gần cửa sông Thị Vải nên lưu lượng dòng chảy mùa kiệt khoảng 200m3/s, nhỏ nhất là 40 – 50m3/s nên với lưu lượng xả thải lớn nhât của Cảng với cả 5 hệ thống là 81m3/ngày.đêm (0,94x10-3 m3/s) sẽ không ảnh hưởng đến chế độ

thủy văn của sông. Do vậy, nước thải công nghiệp của Cảng với lưu lượng xả tối đa là 45m3/ngày.đêm phải xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) với Kq= 1, Kf = 1,2

trước khi xả ra sông Thị Vải là phù hợp.

6. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc

thải vào nguồn nƣớc.

Để kiểm soát quá trình xử lý và xả nước thải vào nguồn nước, Cảng sẽ cho lắp

đồng hồ đo lưu lượng đồng thời định kỳ 03 tháng phối hợp với đơn vị chức năng xét

nghiệm mẫu nước nhằm đánh giá, kiểm tra từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục khi

cần thiết.

Khi xảy ra các sự cố, Cảng thực hiện một số biện pháp sau nhằm hạn chế đến mức

thấp nhất khả năng gây ô nhiễm môi trường do nước thải:

- Nếu hệ thống xử lý nước thải bị hư hỏng ở bất kì một công đoạn nào thì trước

tiên tiến hành ngưng không cho xả thải nhằm không để lượng nước thải chưa được xử lý

đạt quy chuẩn ra môi trường, cho toàn bộ nước thải này chứa trong bể điều hòa, nhanh

chóng khắc phục tình trạng hư hỏng trên.

Các biệp pháp giảm thiểu, ứng phó sự cố được trình bày cụ thể trong từng trường

hợp sau:

- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.

- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành, bảo dưỡng và các

phương án ứng cứu sự cố hệ thống XLNT.

- Chương trình vận hành, bảo dưỡng và các phương án ứng cứu sự cố đối với hệ

thống XLNT sẽ được cập nhật theo từng năm.

- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.

23

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Cam kết thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý và các biện pháp phòng, chống

và xử lý ô nhiễm khi xảy ra sự cố, rủi ro.

Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu

chuẩn:

- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn đến

tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hồ chứa.

- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra sự

cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hồ chứa.

- Trường hợp 3: Các hệ thống xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước

thải đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.

Đối với trường hợp 1 và 2: Các thiết bị xử lý nước xảy ra sự cố hay do cố ý làm

hư hỏng, dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải ra hồ và các thiết bị xả

thải (đường ống…) xảy ra những sự cố khác thường, dẫn đến việc xả thải khối lượng

lớn nước khác thường ra ngoài.

- Thông báo cho cán bộ công nhân viên hạn chế sử dụng nước ở mức thấp nhất để

tránh thải nhiều nước thải, đồng thời khóa van xả thải;

- Bơm nước thải sinh hoạt vào bể điều hòa làm bể chứa tạm thời phục vụ cho công

tác sửa chữa.

- Lập tức tiến hành sửa chữa phục hồi các hư hỏng;

- Tiến hành giám sát, kiểm tra lại vấn đề ô nhiễm và lấy mẫu tại hiện trường để phân

tích;

- Giám sát việc xử lý và tình hình khắc phục ô nhiễm, tránh để tình trạng ô nhiễm

này tái phát;

- Liên tục giám sát chất lượng nước trong môi trường; đồng thời phải liên tục báo

cáo tình hình xử lý.

Đối với trường hợp 3: Sự cố chủ yếu gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận nước thải là do

hệ thống xử lý nước thải tập trung không hoạt động tốt, xảy ra sự cố. Những nguyên

nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của hệ thống xử lý nước thải

tập trung bao gồm:

- Hệ thống điện bị ngắt đột ngột;

- Hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ;

- Nước thải tăng đột ngột;

24

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Hệ thống bơm hư hỏng,…

 Biện pháp tiêu thoát nước thải trong trường hợp hệ thống xử lý xảy ra sự cố:

Các công trình trong dây chuyền xử lý nước thải của Cảng gặp sự cố, hoạt động

không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước thải đầu ra, không đạt quy chuẩn cho

phép chúng tôi sẽ đóng ngay van xả nước thải đồng thời bơm nước sau xử lý vào bể

điều hòa để xử lý lại đạt Quy chuẩn cho phép mới cho xả ra nguồn tiếp nhận là sông Thị

Vải.

Trong trường hợp bị ngắt điện đột ngột:

Khi hệ thống điện bị ngưng, toàn bộ hệ thống xử lý nước thải không hoạt động

được, bùn sinh học trong bể aeroten có thể sẽ bị chết do máy bơm khí không hoạt động,

nước thải đầu ra không được đảm bảo. Khi đó, lượng nước thải này sẽ được xả thẳng

vào bể điều hoà. Vận hành máy phát điện dự phòng để cấp điện cho hệ thống xử lý nước

thải vận hành trở lại.

Trong trường hợp hệ thống đường ống bị nghẹt:

Khi hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ thì phải dựa vào tài liệu hướng dẫn về

sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình để xác định

nguyên nhân hệ thống bị nghẹt. Trong lúc hoạt động hệ thống có thể bị vỡ thì người vận

hành phải dừng hệ thống bơm và khoá van dẫn nước. Sau khi đường ống bị vỡ được

thay phải thiết kế lại trụ đỡ vì trụ đỡ có thể là nguyên nhân phá vỡ đường ống.

Hệ thống bơm bị nghẹt:

Khi hệ thống bơm thoát nước không hoạt động, cần ngắt van, ngắt điện, mở bơm

dự phòng, tiến hành sửa chữa để tránh ngưng trệ hệ thống hoạt động. Cũng như bất kỳ

motor nào khác khi hoạt động motor chuyển động có thể hết than chì, rò rỉ điện rất nguy

hiểm. Và khi không được bôi trơn định kỳ motor phát ra tiếng ồn, lâu ngày có thể cháy

động cơ. Trong hệ thống xử lý được thiết kế luôn có 2 motor luân phiên hoạt động, và

máy thổi khí luôn có sẵn một máy dự phòng. Do đó khi một motor bị hỏng phải được

sửa chữa kịp thời trong khi motor còn lại sẽ tiếp tục hoạt động.

Nếu xảy ra sự cố gây ô nhiễm nguồn nước hồ chứa cuối cùng thì chủ đầu tư sẽ có

biện pháp khắc phục sự cố kịp thời như đã nêu và có trách nhiệm trong việc giảm thiểu

ô nhiễm nguồn nước.

25

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

7. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN

thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2011 của Quốc hội thông qua ngày

12/07/2011;

- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về việc thu phí bảo

vệ môi trường đối với nước thải;

- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm

pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi

phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy

hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu

tư xây dựng công trình;

- Thông tư 04/2012/TT-BTNMT do Bộ TN&MT ban hành ngày 03/07/2007 quy

định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường

nghiêm trọng;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định việc đăng

ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

tài nguyên nước;

- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ TN&MT Quy định đánh

giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

- Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài Nguyên và

Môi Trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả

26

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa

– Vũng Tàu.

 Quy chuẩn môi trƣờng áp dụng

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải

sinh hoạt;

- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải

công nghiệp;

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

mặt;

 Tài liệu để xây dựng báo cáo

- Bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải.

- Đề án bảo vệ môi trường đã lập

- Bảng thống kê tiền nước các tháng liền kề năm 2016.

- “Niên giám thống kê 2015”, do Cục thống kê Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phát hành

năm 2016.

- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội – quốc phòng – an

ninh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Tài liệu địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, khí tượng, thủy văn, tình hình kinh tế xã

hội của khu vực Dự án.

- Báo cáo hợp phần triển khai kế hoạch bảo vệ môi trường lưu vực sông Thị Vải của

Chương trình tăng cường năng lực quản lý đất đai và môi trường tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu.

8. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo

 Các phƣơng pháp sau thực hiện xây dựng báo cáo:

- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy

văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.

- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:

Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng nước tại khu đất dự án và khu vực

xung quanh.

- Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Quy chuẩn

môi trường Việt Nam.

27

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết

lập: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án theo các hệ số

ô nhiễm của WHO.

- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này sử dụng trong quá trình tham khảo ý

kiến chuyên gia trong quá trình thực hiện Dự án.

 Tổ chức thực hiện báo cáo xả thải vào nguồn nƣớc

- Đơn vị tƣ vấn lập báo cáo

Báo cáo xả thải vào nguồn nước cho cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải do Cục

Hàng Hải Việt Nam phối hợp với đơn vị tư vấn Công Ty TNHH TM DV KT Thành

Nam Á thực hiện, trình tự các công tác thực hiện như sau:

- Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản cần thiết: báo cáo tiền khả thi, điều kiện tự

nhiên môi trường, kinh tế xã hội và các tài liệu khác có liên quan đến Dự án và địa

điểm thực hiện Dự án.

- Khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, đo đạc hiện trạng môi trường tại khu vực dự án

và các vùng phụ cận.

- Tiến hành đánh giá tác động của dự án lên các yếu tố môi trường và kinh tế xã hội

của khu vực.

- Tổng hợp các số liệu và thành lập báo cáo xả thải sau khi thảo luận thống nhất

trong nhóm công tác thực hiện.

- Chỉnh lý, bổ sung hoàn chỉnh báo cáo để trình duyệt.

Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường và để có các căn cứ khoa học

nhằm quản lý, bảo vệ môi trường, cũng như xây dựng phương hướng phát triển bền

vững, Chủ đầu tư đã được sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn tiến hành lập Báo cáo

xả thải vào nguồn nước.

- Địa chỉ liên hệ cơ quan tƣ vấn:

CÔNG TY THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THÀNH NAM Á

Địa chỉ : số 100/42/2A Bình Giã – Phường 8 – TP Vũng Tàu.

Điện thoại (fax): 064.359 27 19

Đại diện là : Ông Phạm Thế Vũ

Chức vụ : Giám đốc.

28

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 0.5: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm

STT Họ Tên Cơ quan Chức vụ

Người chịu trách nhiệm chính

Công ty TNHH MTV Cảng 1 Ông Vũ Kim Duẩn Giám đốc Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

Công ty TNHH MTV Cảng Phụ trách môi 2 Ông Lưu Trung Kiên Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải trường

Công ty TNHH TM DV KT 3 Ông Phạm Thế Vũ Giám Đốc Thành Nam Á

Những người tham gia thực hiện

Công ty TNHH TM DV KT Trưởng phòng 4 Bà Nguyễn Thị Trang Thành Nam Á môi trường

Công ty TNHH TM DV KT Chuyên viên môi 5 Bà Trần Thị Thu Trang Thành Nam Á trường

Công ty TNHH TM DV KT Trưởng phòng 6 Ông Lâm Văn Hiền Thành Nam Á công nghệ

Đơn vị phối hợp

 Cơ quan lấy mẫu phân tích hiện trạng chất lượng môi trường:

+ Tên cơ quan: Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao

động.

+ Địa chỉ: 286/8A Tô Hiến Thành, P.15, Quận 10, Tp.HCM

 Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự quan tâm

giúp đỡ của các cơ quan sau:

- UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

- Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan tỉnh Bà Rịa Vũng

Tàu.

Bố cục của báo cáo được thực hiện dựa theo hướng dẫn tại mẫu 36 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký

khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài

nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014, và dựa trên các kết quả phân tích chất

lượng nước của Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao động

để thực hiện Báo cáo.

29

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CHƢƠNG 1

ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI

1.1. Hoạt động phát sinh nƣớc thải

Các nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường từ hoạt động của các quá trình sản

xuất. Tùy theo tính chất, đặc thù, mức độ ô nhiễm của từng khu vực thải và mục đích

dùng nước, nước thải của Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải bao gồm:

- Nước mưa: nước mưa thu gom trên bề mặt mái nhà, sân bãi không nhiễm bẩn

được quy ước là nước sạch và được phép xả trực tiếp vào môi trường,…

- Nước thải sinh hoạt: nước sau khi phục vụ các mục đích sinh hoạt như: vệ sinh

công cộng, tắm giặt,…từ kho CFS và nhà bảo vệ, nhà phục vụ nhân viên cảng, nhà

điều hành, xưởng bảo dưỡng. Tất cả nước thải sinh hoạt của từng khu vực được thu

gom và xử lý tại bể tự hoại 03 ngăn sau đó được thu gom về hệ thống xử lý nước thải

tập trung của từng khu vực để tiếp tục xử lý.

- Nước thải công nghiệp: Nước thải nhiễm dầu phát sinh ở khu vực rửa container.

Nước thải này được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của khu vực rửa

container.

Trong ba loại nước thải kể trên, nước thải công nghiệp có mức độ ô nhiễm cao.

Tuỳ theo đặc tính của nguyên liệu sử dụng mà nước thải sẽ có các tính chất khác nhau.

1.1.1. Nƣớc mƣa chảy tràn

Nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (quy ước sạch đối với nước

mưa rơi trên khu vực sạch hoàn toàn không nhiễm bẩn) được thiết kế thoát nước trực

tiếp vào vào môi trường.

Nước mưa chảy tràn, Hố ga Sông Thị Vải nước tưới cây xanh

Hình 1.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO – 1993) thì nồng độ các

chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được thể hiện như trong bảng 1.1. được quy

ước là nước sạch nên có thể xả trực tiếp vào môi trường không qua xử lý

Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn

STT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)

30

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

1 Tổng Nitơ (N) 0,5 – 1,5

2 Tổng Phospho (P) 0,004 – 0,03

3 Nhu cầu oxy hóa học (COD) 10 – 20

4 Chất rắn lơ lửng (SS) 10 – 20

(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)

1.1.2. Nƣớc thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý theo 02 bước: Xử lý cục bộ tại bể tự

hoại, rồi dẫn chuyển về xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập trung của Cảng để đạt tiêu

chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1), sau đó thải ra sông Thị Vải;

Nước thải từ nhà ăn sẽ đưa qua thiết bị lọc rác, mỡ, rồi xử lý cục bộ tại các bể tự

hoại và sau đó thu gom cùng nước thải sinh hoạt, dẫn chuyển về xử lý tại Trạm xử lý

nước thải tập trung của dự án để đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNTM (cột B, K=1);

sau đó thải ra sông Thị Vải;

Tại mỗi hạng mục công trình của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải đều có xây

dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải cho từng công trình đó như sau:

Điểm xả 1 trên Bể tự hoại Kho CFS và nhà bảo vệ Trạm xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm sông Thị Vải

Nhà phục vụ nhân viên Điểm xả 2 trên Bể tự hoại

Trạm xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm

cảng (AMB) sông Thị Vải

Bể tự hoại Nhà điều hành (OPB)

Trạm xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm

Điểm xả 3 trên

sông Thị Vải Xưởng bảo dưỡng Bể tự hoại

Trạm xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm

(MAS)

Hình 1.2: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

Thành phần chủ yếu của nước thải sinh hoạt có thành phần và tính chất tương tự

như các loại nước thải sinh hoạt khác như chứa các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, các

chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi trùng,… Đặc điểm lý học, hóa học và sinh học

của nước thải sinh hoạt bao gồm: màu, mùi, chất rắn, nhiệt, carbohydrate, dầu mỡ,

31

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

protein, chất hữu cơ, nitrogen, photpho, H2S, khí metan, các loại vi sinh vật như:

Eubacteria, Archaebacteria, Viruses…. Theo tính toán thống kê của nhiều quốc gia,

khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường như sau:

Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt

Khối lƣợng Tổng tải lƣợng ô nhiễm Chỉ tiêu (Đơn vị/ngƣời.ngày) (Đơn vị/ngày)

SS 70 – 145g 21 – 25kg

45 – 54 39 – 48 kg BOD5

COD 72 – 102g 33 – 68 kg

Dầu mỡ 10 – 30g 4,7 – 14,1kg

Tổng Nitơ 6 – 12g 2,8 – 4,8 kg

Ammonia 2,4 – 4,8g 1,1 – 2,2 kg

Tổng phosphor

Coliform

Feacal Coliform 0,8 – 4,0g 106 – 109 MNP/100mL 105 – 106 MNP/100mL

Trứng giun sán 1.000 trứng 0,4 – 8,2kg 4,7.108 – 4,7.1011 MNP/100mL 4,7.107 – 4,7.108 MNP/100mL 4,7.105 trứng

(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)

1.1.3. Nƣớc thải công nghiệp

Nước thải công nghiệp phát sinh từ cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải ở khu

vực rửa container là nước thải nhiễm dầu, chủ đầu tư đã xây dựng trạm xử lý nước thải

công nghiệp cho khu vực này.

Khu vực rửa container Điểm xả 3 trên

(CWA) Trạm xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm sông Thị Vải

Hình 1.3: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

1.1.4. Đánh giá chất lƣợng nƣớc thải thu gom trƣớc khi xử lý

Yêu cầu chung về nước thải đầu vào của HTXLNT.

- Nước thải sản xuất tập trung về trạm xử lý nước thải phải được loại bỏ các chất

rắn lơ lửng lớn .

- Các cặn bã, có khối lượng, thể tích lớn được tách riêng.

Xử lý sơ bộ

32

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Tách rác

- Điều hòa nước thải

Để đánh giá nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải trước và sau khi xử lý,

vào ngày 25 tháng 05 năm 2016, Công ty đã kết hợp với Trung tâm tư vấn công nghệ

môi trường và an toàn vệ sinh lao động đã tiến hành khảo sát, lấy mẫu nước thải trước và sau xử lý tại trạm xử lý nước thải sinh hoạt 20m3/ngày.đêm và trạm xử lý nước thải công nghiệp 45m3/ngày.đêm của Cảng. Kết quả phân tích được trình bày trong các

bảng sau:

Bảng 1.3: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý

Kết quả QCVN

STT Chỉ tiêu Đơn vị 14:2008/BTNMT Trƣớc xử lý Sau xử lý (cột B, K = 1)

pH**(26,70C) – 1 5,22 6,15 5 – 9

mg/l 2 342 80 100

mg/l 3 136 42 50 TSS** BOD5(200C)**

mg/l 4 4,8 2,2 4 Sunfua (tính theo H2S)*

mg/l 5 14,2 7,6 10

Amoni**(tính theo N) Nitrat*(NO3-)(tính theo N) mg/l 6 68,1 30,5 50

3-)

Dầu mỡ động, thực vật* mg/l 7 18,2 15,7 20

mg/l 8 12,5 6,2 10 Phosphat**(PO4

9 Tổng coliform* MPN/100ml 6.000 4.000 5.000

(Nguồn: Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động )

Ghi chú:

- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử

- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận

- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

- QCVN 14:2008/BTNTMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải trước khi xử lý và sau khi xử

lý với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNTMT (cột B, K = 1) nhận thấy: Chất

lượng nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải, các chỉ tiêu đều đạt

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1).

33

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trước và sau khi xử lý

Kết quả QCVN

STT Chỉ tiêu Đơn vị 40:2011/BTNMT Trƣớc xử lý Sau xử lý (cột B, Kq=1; Kf=1,2)

pH**(26,80C) 1 – 5,3 6,35 5,5 – 9

TSS** 2 mg/l 350 80 100

3 mg/l 396 120 150

4 mg/l 235 42 50 COD** BOD5(200C)**

5 mg/l 6,5 0,2 0,5 Sunfua (tính theo H2S)*

Amoni**(tính theo N) mg/l 20,6 6,5 10

6 7 Nitrat*(NO3-)(tính theo N) mg/l 76,8 30,6 40

3-)

Dầu mỡ động, thực vật* 8 mg/l 28,2 3,5 10

9 mg/l 22,7 1,6 6 Phosphat**(PO4

10 Tổng coliform* MPN/100ml 6.500 4.000 5.000

(Nguồn: Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động )

Ghi chú:

- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử

- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận

- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

- QCVN 40:2011/BTNMMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải trước khi xử lý và sau khi xử

lý với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT (cột B; Kq = 1; Kf = 1,2) nhận

thấy: Chất lượng nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải công

nghiệp, tất cả các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT (cột

B; Kq = 1; Kf = 1,2).

 Hiệu quả xử lý của công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải

Đối với nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý qua các hệ thống xử lý nước thải

sinh hoạt, các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,

K = 1). Còn đối với nước thải công nghiệp sau khi được xử lý qua các hệ thống xử lý

nước thải công nghiệp, tất cả các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN

40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2). Điều này cho thấy các hệ thống xử lý nước

34

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

thải của Cảng đang làm việc hiệu quả trong quá trình vận hành, xử lý nước thải, Cảng

chúng tôi đã tuân thủ đúng quy trình vận hành.

Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý

Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải công nghiệp sau xử lý

1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải

1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải trong cơ sở xả thải

a/. Nƣớc thải sinh hoạt

- Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại

(bể không thấm 3 ngăn), kích thước của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/người.

- Nước thải từ nhà ăn sẽ đưa qua thiết bị lọc rác, mỡ, rồi xử lý cục bộ tại các bể tự

hoại và sau đó thu gom cùng nước thải sinh hoạt, dẫn chuyển về xử lý tại Trạm

35

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

xử lý nước thải tập trung của Cảng để đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNTM

(cột B, K=1); sau đó thải ra sông Thị Vải;

Bể tự hoại được xây dựng tại 4 khu vực: kho CFS và nhà bảo vệ, nhà phục vụ

nhân viên (AMB), nhà điều hành (OPB), xưởng bảo dưỡng (MAS). Nước thải từ 4 khu

vực trên sau khi đi qua bể tự hoại được dẫn về 4 trạm xử lý cho từng khu vực

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)

4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.

Hình 1.6: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc

STT Vật liệu xây dựng Kích thƣớc (m)

Ngăn số 1 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Ngăn số 2 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Ngăn số 3 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Tại mỗi hạng mục công trình của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải đều có xây

dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải cho từng công trình đó như sau:

Điểm xả 1 trên Bể tự hoại Kho CFS và nhà bảo vệ Trạm xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm sông Thị Vải

Nhà phục vụ nhân viên

Điểm xả 2 trên

Bể tự hoại cảng (AMB)

Trạm xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm

sông Thị Vải

Bể tự hoại

Nhà điều hành (OPB)

Trạm xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm

Điểm xả 3 trên

Xưởng bảo dưỡng Sông Thị Vải Bể tự hoại

Trạm xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm

(MAS)

Hình 1.7: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

36

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Các loại nước thải sẽ được thu gom bằng các loại PVC168-200 dài từ 50 – 100m

và đưa đến hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở để xử lý đạt tiêu chuẩn trước

khi thải ra Sông Thị Vải.

b) Nƣớc thải công nghiệp

Theo thiết kế đã được phê duyệt, hệ thống thu gom nước thải công nghiệp là hệ

thống tự chảy. Các loại nước thải sẽ được thu gom bằng các loại PVC168-200 và đưa đến hệ thống xử lý nước thải tập trung 45m3/ngày.đêm để xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN

40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1,Kf = 1,2) trước khi thải ra Sông Thị Vải. Chiều dài

đường ống thu gom nước thải từ khu vực rửa container đi bằng đường ống PVC168-

200 tự chảy có chiều dài khoảng 20m.

Khu vực rửa container Điểm xả 3 trên

(CWA) Trạm xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm Sông Thị Vải

Hình 1.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nƣớc mƣa

Hiện tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải đã xây dựng hoàn chỉnh hệ thống

thoát nước mưa theo đúng các quy định hiện hành.

Hệ thống thu gom nước mưa xung quanh tòa nhà dịch vụ, tòa nhà điều hành, nhà

xưởng, khu vực sân bãi, văn phòng hải quan gồm 2 phần:

− Hố ga thu gom nước mưa:

+ Số lượng hố ga: (1) Hố ga nắp bằng thép mạ kẽm hở: 5 cái;

(2) Hố ga nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 6 cái;

(3) Hố ga nắp bằng thép mạ kẽm kín: 7 cái.

+ Cấu tạo: Thành hố ga bằng BTCT đá 1×2 B15, đáy hố ga bằng BTCT đá 1×2

dày 100 mm B15, lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100 mm B7,5 và bằng cát đệm dày

100 mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100 mm, dài 4,2 m; mật độ 25cây/m2.

− Mương thoát nước mưa:

+ Số lượng:

(1) Mương hình chữ U: loại A đường kính B = 600 có chiều dài 1.869,59m;

(2) Mương hình chữ U: loại A đường kính B = 400 có chiều dài 413,89m;

(3) Mương hình chữ U: loại B đường kính B = 800 có chiều dài 1.943,15m;

37

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

(4) Ống HDPE: đường kính Ø350 có chiều dài 1.843 m;

(5) Ống HDPE: đường kính Ø450 có chiều dài 1010 m;

(6) Ống BTCT: đường kính Ø1.000 có chiều dài 1.130 m.

+ Cấu tạo: Lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100mm B7,5 và bằng cát đệm dày 100mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100mm, dài 4,2m; mật độ 25 cây/m2.

Bảng 1.5: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa

Mã hiệu Mô tả Đơn vị Khối lƣợng

3-D.1 Lắp đặt cống hở (D = 1.600mm) gồm cả cửa xả m 1.302,97

3-D.2 Lắp đặt cống hở (D = 1.000mm) m 235,61

3-D.3 Lắp đặt mương chữ U m

3-D3.1 Mương chữ U (loại A :B = 600mm) m 1.869,59

3-D3.2 Mương chữ U (loại B :B = 400mm) m 413,89

3-D3.3 Mương chữ U (loại C :B = 800mm) m 1.943,15

3-D4 Hố ga Cái 18

(Nguồn: Bản vẽ hoàn công gói Thầu số 1: Xây dựng cảng Container Quốc tế Cái Mép)

 Khống chế ô nhiễm do nƣớc mƣa chảy tràn

Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn trên phần mặt bằng cơ sở cuốn theo đất, cát,

chất cặn bã. Nhìn chung so với nước thải thì nước mưa khá sạch nhưng lại có lưu

lượng lớn (khi mưa thời gian dài) do vậy biện pháp kiểm soát nước mưa chảy tràn

bằng cách cho thải thẳng vào nguồn tiếp nhận là phù hợp.

Hệ thống thoát nước mưa trong công ty được thiết kế kiểu tự chảy theo trọng lực,

được bố trí ống dẫn hợp lý được chôn ngầm để thu nước mưa từ mặt bằng sân bãi và

nước chảy từ trên mái xuống và thoát trực tiếp ra môi trường.

1.4. Hệ thống xử lý nƣớc thải

a. Các căn cứ để lựa chọn phƣơng án xử lý nƣớc thải:

Hệ thống xử lý nước thải của dự án sẽ được thiết kế dựa trên những căn cứ sau:

- Thành phẩn, tính chất của nước thải;

- Yêu cầu mức độ xử lý;

- Lưu lượng nước thải;

- Tình hình thực tế và khả năng tài chính;

- Quy mô và xu hướng phát triển;

38

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý;

- Chi phí đầu tư ban đầu;

- Chi phí quản lý và vận hành;

- Diện tích mặt bằng.

b. Mục tiêu:

- Hệ thống được thiết kế hoạt động tự động, độc lập đảm bảo xử lý đủ công xuất

thiết kế và khả năng vượt tải k = 1,2 .

- Chất lượng nước thải sau xử lý ổn định, đạt tiêu chuẩn nguồn xả. Hệ thống được

thiết kế phù hợp và kết cấu ổn định, khả năng chịu tải cao.

- Hệ thống hoạt động tự động hoàn toàn.

- Đảm bảo chung cảnh quan khu vực.

- Hệ thống hoạt động sinh mùi không ảnh hưởng tới xung quanh.

c. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc

Thuyết minh công nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt:

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt được xây dựng tại 4 khu vực gồm:

+ Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 8,3m3/ngày.đêm cho khu vực kho CFS và

nhà bảo vệ;

+ Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 20m3/ngày.đêm cho khu vực nhà phục vụ

nhân viên cảng (AMB);

+ Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 5,5m3/ngày.đêm cho khu vực nhà điều hành

cảng (OPB);

+ Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 1,8m3/ngày.đêm cho khu vực xưởng bảo

dưỡng (MAS);

39

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hình 1.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

 Thuyết minh công nghệ:

 Song chắn rác (Coarse Screening) (TK-01)

- Nhiệm vụ: Loại bỏ rác nhằm tránh gây hư hỏng bơm, tắc đường ống, máng dẫn

và bảo vệ thiết bị ở các công trình xử lý tiếp theo.

- Hoạt động: Trước tiên, nước thải đi qua song chắn rác thô để loại bỏ rác có kích

thước lớn như giẻ rách, giấy, gỗ, cành cây, lá cây, nilông… Khoảng cách giữa

các thanh song chắn từ 25cm

 Bể thu gom (Raw water tank) (TK-02):

- Nhiệm vụ: Thu nước thải.

40

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Hoạt động: Từ các nguồn thải, nước thải theo các ống dẫn, máng dẫn chảy vào hố

thu

 Bể điều hòa (Equalizing tank) (TK-03)

- Nhiệm vụ:

Lưu lượng dòng thải không đồng đều tại các thời điểm khác nhau trong ngày. Vì

vậy, bể điều hòa cần có để điều hòa lưu lượng và tải lượng ô nhiễm tránh gây sốc tải

cho giai đoạn xử lý sinh học. Ngoài ra, một số chất độc hại cũng được pha loãng để

hạn chế ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.

Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến các công trình khác với lưu lượng ổn

định nhờ đó kích thước của các bể phía sau không quá lớn nên chi phí xây dựng giảm.

Tại bể điều hòa được sục khí để chống lắng cặn gây phân hủy hiếu khí tạo mùi

hôi.

- Hoạt động: Hai bơm điều hòa EP-301A/B bơm nước thải từ bể điều hòa qua

máng đo lưu lượng FCC-302 sau đó tự chảy vào bể kị khí.

 Bể thiếu khí (Anaerobic tank) (TK-04):

- Nhiệm vụ: Bể thiếu khí loại bỏ Nito trong nước thải

- Hoạt động: Bể thiếu khí được tuần hoàn nước để tăng cường xáo trộn. Sau bể

thiếu khí, lượng Nito giảm đáng kể.

 Bể Aerotank (Aerobic tank) (TK-05)

- Nhiệm vụ: Tại đây, nồng độ BOD, COD giảm đáng kể và hiệu quả xử lý khá cao.

Ngoài ra, một phần N và P cũng được xử lý

- Hoạt động:

Loại bỏ BOD, COD. Sử dụng vật liệu đệm làm giá thể cho vi sinh hiếu khí bám

dính phát triển, tạo thành các màng vi sinh vật. Các chất ô nhiễm hòa tan trong nước

thải được xử lý hiệu quả hơn khi đi qua các lỗ rỗng của vật liệu lọc và tiếp xúc với các

màng vi sinh vật. Bùn trong bể ổn định và hiệu quả xử lý đạt trên 80%;

Các đĩa phân phối khí tinh được bố trí đều dưới đáy bể cùng với các bọt khí li ti

sẽ đem oxy đi đến toàn bộ thể tích bể. Vi sinh vật hiếu khí sẽ chuyển hóa chất hữu cơ

thành biomass, CO2, H2O và các dạng vật chất khác;

Một phần bùn hoạt tính trong bể lắng được tuần hoàn trở lại bể aerotank nhằm

duy trì nồng độ bùn cần thiết trong bể như đã tính toán nên hiệu quả xử lý không bị

41

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

giảm.

Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong bể aerotank diễn ra như sau:

- Đồng hóa:

CxHyOzN + O2 CO2 + H2O + NH3 + năng lượng

- Dị hóa:

+ năng lượng CxHyOzN C5H7NO2 (tế bào chất)

- Tự phân hủy:

CxHyOzN + (x + y/4 + z/3 + ¾)O2 xCO2 + [(y-3)/2]H2O + NH3 +

năng lượng

Quá trình phân hủy Nitơ trong bể aerotank diễn ra như sau:

Nitrosomonas

55NH4 + + 76O2 + 5CO2 C5H7NO2 + 54NO2+ 52H2O + 109H+

Nitrobacter

- + 195O2 + NH3 + 2H2O + 5CO2

- C5H7NO2 + 400O3

400NO2

Quá trình phân hủy lưu huỳnh trong bể aerotank diễn ra như sau: 2- + 2H+ + ∆H H2S + 2O2 SO4

 Bể lắng (Settling tank) (TK-06):

- Nhiệm vụ : Tách nước ra khỏi bùn

- Hoạt động

Bùn từ bể hiếu khí theo nước thải chảy sang bể lắng. Vi sinh vật sẽ kết thành

những bông bùn lớn và lắng xuống đáy bể nhờ trọng lực;

Bùn dưới đáy bể được bơm bùn bơm một phần về bể hiếu khí, phần còn lại bơm

đến bể phân hủy bùn kị khí.

 Bể khử trùng (Chlorine contact tank) (TK-07)

- Nhiệm vụ: Sau xử lý hóa lý và xử lý vi sinh, lượng vi khuẩn giảm đáng kể

khoảng 90 ÷ 95% nhưng trong nước thải vẫn chứa nhiều vi sinh gây bệnh. Vì

vậy, nước thải phải đi qua bể khử trùng bằng Chlorine để loại bỏ hầu hết các vi

khuẩn còn lại.

- Hoạt động: Chlorine được châm vào cùng với nước thải trong bể khử trùng.

Nước thải đi qua các bức tường lửng để tăng khả năng tiếp xúc giữa nước thải và

Chlorine nhờ đó hiệu quả xử lý cao.

42

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Bể chứa nƣớc sau xử lý (Effluent tank) (TK-08):

- Nhiệm vụ: Chứa nước từ bể khử trùng.

- Hoạt động: Tại bể, có hai bơm chìm bơm nước thải đến nguồn tiếp nhận

 Bể nén bùn (Sludge thickener) (TK-09):

- Nhiệm vụ: Bùn dư từ bể lắng được xả về bể nén bùn

- Hoạt động: Bể được sục khí để tránh mùi hôi do bùn phân hủy yếm khí. Bùn

được định kỳ hút xả bỏ.

Thuyết minh công nghệ xử lý nƣớc thải công nghiệp: Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp 45m3/ngày.đêm được xây dựng để xử lý

nước thải nhiễm dầu từ khu vực rửa xe container.

Hình 1.10: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

43

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Thuyết minh công nghệ:

 Song chắn rác (Coarse Screening) (TK-01)

- Nhiệm vụ: Loại bỏ rác nhằm tránh gây hư hỏng bơm, tắc đường ống, máng dẫn

và bảo vệ thiết bị ở các công trình xử lý tiếp theo.

- Hoạt động: Trước tiên, nước thải đi qua song chắn rác thô để loại bỏ rác có kích

thước lớn như giẻ rách, giấy, gỗ, cành cây, lá cây, nilông… Khoảng cách giữa

các thanh song chắn từ 25cm

 Bể thu gom (Raw water tank) (TK-02):

- Nhiệm vụ: Thu nước thải.

- Hoạt động: Từ các nguồn thải, nước thải theo các ống dẫn, máng dẫn chảy vào hố

thu

 Bể tách dầu (Oil separation pit) (TK-03):

- Nhiệm vụ: Tách dầu ra khỏi nước thải

- Hoạt động: Nồng độ dầu giảm đáng kể sau khi nước thải đi qua bể tách dầu

 Bể điều hòa (Equalizing tank) (TK-04)

- Nhiệm vụ

Lưu lượng dòng thải không đồng đều tại các thời điểm khác nhau trong ngày. Vì

vậy, bể điều hòa cần có để điều hòa lưu lượng và tải lượng ô nhiễm tránh gây sốc tải

cho giai đoạn xử lý sinh học. Ngoài ra, một số chất độc hại cũng được pha loãng để

hạn chế ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.

Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến các công trình khác với lưu lượng ổn

định nhờ đó kích thước của các bể phía sau không quá lớn nên chi phí xây dựng giảm.

Tại bể điều hòa được sục khí để chống lắng cặn gây phân hủy hiếu khí tạo mùi

hôi.

- Hoạt động: Hai bơm điều hòa EP-301A/B bơm nước thải từ bể điều hòa qua

máng đo lưu lượng FCC-302 sau đó tự chảy vào bể kị khí.

 Bể Aerotank (Aerobic tank) (TK-05)

- Nhiệm vụ: Tại đây, nồng độ BOD, COD giảm đáng kể và hiệu quả xử lý khá cao.

Ngoài ra, một phần N và P cũng được xử lý

- Hoạt động:

44

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Loại bỏ BOD, COD. Sử dụng vật liệu đệm làm giá thể cho vi sinh hiếu khí bám

dính phát triển, tạo thành các màng vi sinh vật. Các chất ô nhiễm hòa tan trong nước

thải được xử lý hiệu quả hơn khi đi qua các lỗ rỗng của vật liệu lọc và tiếp xúc với các

màng vi sinh vật. Bùn trong bể ổn định và hiệu quả xử lý đạt trên 80%;

Các đĩa phân phối khí tinh được bố trí đều dưới đáy bể cùng với các bọt khí li ti

sẽ đem oxy đi đến toàn bộ thể tích bể. Vi sinh vật hiếu khí sẽ chuyển hóa chất hữu cơ

thành biomass, CO2, H2O và các dạng vật chất khác;

Một phần bùn hoạt tính trong bể lắng được tuần hoàn trở lại bể aerotank nhằm

duy trì nồng độ bùn cần thiết trong bể như đã tính toán nên hiệu quả xử lý không bị

giảm.

Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong bể aerotank diễn ra như sau:

- Đồng hóa:

CxHyOzN + O2 CO2 + H2O + NH3 + năng lượng

- Dị hóa:

+ năng lượng CxHyOzN C5H7NO2 (tế bào chất)

- Tự phân hủy:

CxHyOzN + (x + y/4 + z/3 + ¾)O2 xCO2 + [(y-3)/2]H2O + NH3 +

năng lượng

Quá trình phân hủy Nitơ trong bể aerotank diễn ra như sau:

Nitrosomonas

55NH4

+ + 76O2 + 5CO2 C5H7NO2 + 54NO2+ 52H2O + 109H+ Nitrobacter

- + 195O2 + NH3 + 2H2O + 5CO2

- C5H7NO2 + 400O3

400NO2

Quá trình phân hủy lưu huỳnh trong bể aerotank diễn ra như sau: 2- + 2H+ + ∆H H2S + 2O2 SO4

 Bể lắng (Settling tank) (TK-06):

- Nhiệm vụ : Tách nước ra khỏi bùn

- Hoạt động:

Bùn từ bể hiếu khí theo nước thải chảy sang bể lắng. Vi sinh vật sẽ kết thành

những bông bùn lớn và lắng xuống đáy bể nhờ trọng lực;

Bùn dưới đáy bể được bơm bùn bơm một phần về bể hiếu khí, phần còn lại bơm

45

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

đến bể phân hủy bùn kị khí.

 Bể khử trùng (Chlorine contact tank) (TK-07)

- Nhiệm vụ: Sau xử lý hóa lý và xử lý vi sinh, lượng vi khuẩn giảm đáng kể

khoảng 90 ÷ 95% nhưng trong nước thải vẫn chứa nhiều vi sinh gây bệnh. Vì

vậy, nước thải phải đi qua bể khử trùng bằng Chlorine để loại bỏ hầu hết các vi

khuẩn còn lại.

- Hoạt động: Chlorine được châm vào cùng với nước thải trong bể khử trùng.

Nước thải đi qua các bức tường lửng để tăng khả năng tiếp xúc giữa nước thải và

Chlorine nhờ đó hiệu quả xử lý cao.

 Bể chứa nƣớc sau xử lý (Effluent tank) (TK-08):

- Nhiệm vụ: Chứa nước từ bể khử trùng.

- Hoạt động: Tại bể, có hai bơm chìm bơm nước thải đến nguồn tiếp nhận

 Bể nén bùn (Sludge thickener) (TK-09):

- Nhiệm vụ: Bùn dư từ bể lắng được xả về bể nén bùn

- Hoạt động: Bể được sục khí để tránh mùi hôi do bùn phân hủy yếm khí. Bùn

được định kỳ hút xả bỏ.

d. Các hạng mục và thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nƣớc thải  Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 5,5m3/ngày.đêm Bảng 1.6: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 5,5m3/ngày.đêm

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ 1 Bể đặt song chắn rác 1 bể 6,72 m3 1,6m x 1,2m x 3,5m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 2 Bể thu gom 1 bể 11,2 m3 2m x 1,6m x 3,5m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 3 Bể điều hòa 1 bể 8,4 m3 2m x 1,2m x 3,5m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 4 Bể thiếu khí 1 bể 8,4 m3 2m x 1,2m x 3,5m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 5 Bể hiếu khí 1 bể 14 m3 2m x 2m x 3,5m gia chống thấm

46

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ 6 Bể lắng 1 bể 5,04 m3 1.2m x 1,2m x 3,5m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 7 Bể khử trùng 1 bể 3,78 m3 1.2m x 0,9m x 3,5m gia chống thấm

Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ 8 1 bể 3,78 m3 sau xử lý 1.2m x 0,9m x 3,5m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 9 Bể nén bùn 1 bể 3,78 m3 1,2m x 1,2m x 3,5m gia chống thấm

Bảng 1.7: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 5,5m3/ngày.đêm

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

1 BỂ ĐẶT SONG CHẮN RÁC

- Lưu lượng: 0,59 m3/h Việt 1.1 Song chắn rác thô - Vật liệu: SUS304 1 cái ENVITECH Nam - Kích thước khe hở: 25mm

1.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

2 BỂ THU GOM

- Lưu lượng: 0,23 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 2.1 Bơm nước thô 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

2.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

3 BỂ ĐIỀU HÒA

- Lưu lượng: 0,59 m3/h Việt 3.1 Song chắn rác tinh 1 cái ENVITECH - Vật liệu: SUS304 Nam

3.2 Đầu phân phối khí thô 2 cái SSI USA

- Lưu lượng: 100 – 150 L/phút - Lưu lượng: 0,23 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 3.3 Bơm điều hòa 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

47

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

Máng đo Việt Vật liệu: FRP 1 cái ENVITECH 3.4 lưu lượng nước Nam

BỂ THIẾU KHÍ 4

- Lưu lượng: 0,23 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 4.1 Bơm bể thiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt PVC/plastic 2 m3 ENVITECH 4.2 tiếp xúc & giá đỡ Nam - Vật liệu làm giá đỡ: SUS304

BỂ HIẾU KHÍ 5

- Lưu lượng: 0,23m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 5.1 Bơm bể hiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

5.2 Đầu phân phối khí tinh - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 4 cái SSI USA

- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 5.3 PVC/plastic 4 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam

- Vật liệu làm giá đỡ: SUS304 - Lưu lượng: 0,3 m3/phút

GARNER - Cột áp: 4 mH2O 5.4 Máy thổi khí 3 cái USA - Động cơ: 2,2kW – 50Hz – DENVER

Đồng hồ đo 3 pha – 380V – 2800rpm - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5 cái Taiwan 5.5 lưu lượng khí FLOW

Đồng hồ đo - Kích thước adapter: 1" - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 1 cái Taiwan 5.6 lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1 – 1/2" FLOW

BỂ LẮNG 6

Phụ kiện bể lắng - Ống phân phối trung tâm: FRP – ENVITECH Việt 6.1

48

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

Nam

- Máng răng cưa: SUS304 - Lưu lượng: 0,23 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 6.2 Bơm bùn 1 cái TSURUMI Japan - Động cơ : 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

Việt Máng đo 6.3 Vật liệu : FRP 1 cái ENVITECH Nam lưu lượng nước

7 BỂ KHỬ TRÙNG

Việt 7.1 Chlorinator Vật liệu: Plastic 1 cái ENVITECH Nam

8 BỂ CHỨA NƢỚC SAU XỬ LÝ

- Lưu lượng: 0,23 m3/h

Bơm nước ra - Cột áp: 10 mH2O 8.1 2 cái TSURUMI Japan nguồn tiếp nhận - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

8.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng : 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

9 BỂ NÉN BÙN

9.1 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 9.2 Phụ kiện bể nén bùn – ENVITECH - Máng răng cưa: SUS304 Nam

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

+ Các thiết bị khác:

 Ống & phụ kiện PVC

- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải

 Van bi

: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM

 Van 1 chiều

: LD – TAIWAN

 Ống & phụ kiện thép, inox

: FIP – ITALY

: VIETNAM

- Hệ điện điều khiển

- Cáp điều khiển

49

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Cáp động lực

- Tủ điều khiển

- Phao báo mức

- Nguồn

- PLC

- Thiết bị điện chính  Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 20m3/ngày.đêm

Bảng 1.8: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 20m3/ngày.đêm

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ gia 1 Bể điều hòa 1 bể 18,5 m3 2,4m x 2,2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 2 Bể thiếu khí 1 bể 18,5 m3 2,4m x 2,2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 3 Bể hiếu khí 1 bể 35 m3 5m x 2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 4 Bể lắng 1 bể 8,96 m3 1.6m x 1,6m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 5 Bể khử trùng 1 bể 3,43 m3 1.4m x 0,7m x 3,5m chống thấm

Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ gia 6 1 bể 3,43 m3 sau xử lý 1,4m x 0,7m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 7 Bể nén bùn 1 bể 8,96 m3 1,6m x 1,6m x 3,5m chống thấm

Bảng 1.9: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 20m3/ngày.đêm

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

1 BỂ ĐIỀU HÒA

- Lưu lượng: 0,83 m3/h Việt 1.1 Song chắn rác tinh 1 cái ENVITECH - Vật liệu: SUS304 Nam

1.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 4 cái SSI USA

50

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

- Lưu lượng: 0,83 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 1.3 Bơm điều hòa 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

Máng đo Việt 1.4 Vật liệu: FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam

2 BỂ THIẾU KHÍ

- Lưu lượng: 0,83 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 2.1 Bơm bể thiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 2.2 PVC/plastic 4 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam - Vật liệu làm giá đỡ: SUS304

3 BỂ HIẾU KHÍ

- Lưu lượng: 0,83 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 3.1 Bơm bể hiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

3.2 Đầu phân phối khí tinh - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 6 cái SSI USA

- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 3.3 PVC/plastic 11 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam

- Vật liệu làm giá đỡ: SUS304 - Lưu lượng: 0,36 m3/phút

GARNER - Cột áp: 4 mH2O 3.4 Máy thổi khí 3 cái USA - Động cơ: 2,2kW – 50Hz – DENVER

Đồng hồ đo 3 pha – 380V – 2800rpm - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 3.5 5 cái Taiwan lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1" FLOW

51

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

NEW Đồng hồ đo - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h 3.6 1 cái Taiwan FLOW lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1 – 1/2"

4 BỂ LẮNG

Việt - Ống phân phối trung tâm: FRP – ENVITECH 4.1 Phụ kiện bể lắng Nam

- Máng răng cưa: SUS304 - Lưu lượng: 0,63 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 4.2 Bơm bùn 1 cái TSURUMI Japan - Động cơ : 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

Máng đo Việt 4.3 Vật liệu : FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam

5 BỂ KHỬ TRÙNG

Việt 5.1 Chlorinator Vật liệu: Plastic 1 cái ENVITECH Nam

6 BỂ CHỨA NƢỚC SAU XỬ LÝ

- Lưu lượng: 0,83 m3/h

Bơm nước ra - Cột áp: 10 mH2O 6.1 2 cái TSURUMI Japan nguồn tiếp nhận - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

6.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng : 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

7 BỂ NÉN BÙN

7.1 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 7.2 Phụ kiện bể nén bùn – ENVITECH - Máng răng cưa: SUS304 Nam

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

+ Các thiết bị khác:

 Ống & phụ kiện PVC

- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải

 Van bi

: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM

: LD – TAIWAN

52

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Van 1 chiều

 Ống & phụ kiện thép, inox

: FIP – ITALY

: VIETNAM

- Hệ điện điều khiển

- Cáp điều khiển

- Cáp động lực

- Tủ điều khiển

- Phao báo mức

- Nguồn

- PLC

- Thiết bị điện chính  Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 45m3/ngày.đêm Bảng 1.10: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 45m3/ngày.đêm

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ 1 Bể đặt song chắn rác 1 bể 7,78 m3 2,16m x 1m x 3,6m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 2 Bể thu gom 1 bể 26,4 m3 3,4m x 2,16m x 3,6m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 3 Bể tách dầu 1 bể 34,78 m3 4,6m x 2,1m x 3,6m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 4 Bể điều hòa 1 bể 25,21 m3 3,45m x 2,03m x 3,6m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 5 Bể hiếu khí 1 bể 49 m3 4,26m x 3,2m x 3,6m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 6 Bể lắng 1 bể 14,4 m3 2m x 2m x 3,6m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 7 Bể khử trùng 1 bể 5,76 m3 2m x 0,8m x 3,6m gia chống thấm

Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ 8 1 bể 7,63 m3 sau xử lý 2m x 1,06m x 3,6m gia chống thấm

53

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ 9 Bể nén bùn 1 bể 25,21 m3 3,45m x 2,03m x 3,6m gia chống thấm

Bảng 1.11: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 45m3/ngày.đêm

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

1 BỂ ĐẶT SONG CHẮN RÁC

- Lưu lượng: 5,6 m3/h Việt 1.1 Song chắn rác thô - Vật liệu: SUS304 1 cái ENVITECH Nam - Kích thước khe hở: 25mm

1.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

2 BỂ THU GOM

- Lưu lượng: 1,875 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 2.1 Bơm nước thô 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

2.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 4 cái SSI USA

3 BỂ ĐIỀU HÒA

- Lưu lượng: 5,6 m3/h Việt 3.1 Song chắn rác tinh 1 cái ENVITECH - Vật liệu: SUS304 Nam

3.2 Đầu phân phối khí thô 4 cái SSI USA

- Lưu lượng: 100 – 150 L/phút - Lưu lượng: 1,875 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 3.3 Bơm điều hòa 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

Máng đo Việt 3.4 Vật liệu: FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam

4 BỂ HIẾU KHÍ

- Lưu lượng: 1,875 m3/h

4.1 Bơm bể hiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Cột áp: 10 mH2O

- Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

54

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

3 pha – 380V

4.2 Đầu phân phối khí tinh - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 12 cái SSI USA

- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 4.3 PVC/plastic 4 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam

- Vật liệu làm giá đỡ: SUS304 - Lưu lượng: 0,65 m3/phút

GARNER - Cột áp: 4 mH2O 4.4 Máy thổi khí 3 cái USA - Động cơ: 2,2kW – 50Hz – DENVER

Đồng hồ đo 3 pha – 380V – 2800rpm - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5 cái Taiwan 4.5 lưu lượng khí FLOW

Đồng hồ đo - Kích thước adapter: 1" - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 1 cái Taiwan 4.6 lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1 – 1/2" FLOW

BỂ LẮNG 5

- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 5.1 Phụ kiện bể lắng – ENVITECH Nam

- Máng răng cưa: SUS304 - Lưu lượng: 1,875 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 5.2 Bơm bùn 1 cái TSURUMI Japan - Động cơ : 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

Máng đo Việt Vật liệu : FRP 1 cái ENVITECH 5.3 lưu lượng nước Nam

BỂ KHỬ TRÙNG 6

Việt 6.1 Chlorinator Vật liệu: Plastic 1 cái ENVITECH Nam

BỂ CHỨA NƢỚC SAU XỬ LÝ 7

- Lưu lượng: 1,875 m3/h Bơm nước ra 2 cái TSURUMI Japan 7.1 - Cột áp: 10 mH2O nguồn tiếp nhận - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

55

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

3 pha – 380V

7.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng : 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

8 BỂ NÉN BÙN

8.1 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 8.2 Phụ kiện bể nén bùn – ENVITECH - Máng răng cưa: SUS304 Nam

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

+ Các thiết bị khác:

 Ống & phụ kiện PVC

- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải

 Van bi

: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM

 Van 1 chiều

: LD – TAIWAN

 Ống & phụ kiện thép, inox

: FIP – ITALY

: VIETNAM

- Hệ điện điều khiển

- Cáp điều khiển

- Cáp động lực

- Tủ điều khiển

- Phao báo mức

- Nguồn

- PLC

- Thiết bị điện chính  Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 1,8m3/ngày.đêm Bảng 1.12: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 1,8m3/ngày.đêm

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ gia 1 Bể đặt song chắn rác 1 bể 6,72 m3 1,6m x 1,2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 2 Bể thu gom 1 bể 11,2 m3 2m x 1,6m x 3,5m chống thấm

56

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ gia Bể điều hòa 1 bể 8,4 m3 3 2m x 1,2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia Bể thiếu khí 1 bể 8,4 m3 4 2m x 1,2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia Bể hiếu khí 1 bể 14 m3 5 2m x 2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia Bể lắng 1 bể 5,04 m3 6 1,2m x 1,2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia Bể khử trùng 1 bể 3,78 m3 7 1,2m x 0,9m x 3,5m chống thấm

Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ gia 1 bể 3,78 m3 8 sau xử lý 1,2m x 0,9m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia Bể nén bùn 1 bể 3,78 m3 9 1,2m x 1,2m x 3,5m chống thấm

Bảng 1.13: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 1,8m3/ngày.đêm

Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật Số lƣợng cung cấp xứ

BỂ ĐẶT SONG CHẮN RÁC 1

- Lưu lượng: 0,075 m3/h Việt 1.1 Song chắn rác thô - Vật liệu: SUS304 1 cái ENVITECH Nam - Kích thước khe hở: 25mm

1.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

BỂ THU GOM 2

- Lưu lượng: 0,075 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 2.1 Bơm nước thô 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

2.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

BỂ ĐIỀU HÒA 3

3.1 Song chắn rác tinh - Lưu lượng: 0,075 m3/h 1 cái ENVITECH Việt

57

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật Số lƣợng cung cấp xứ

Nam - Vật liệu: SUS304

3.2 Đầu phân phối khí thô 2 cái SSI USA

- Lưu lượng: 100 – 150 L/phút - Lưu lượng: 0,075 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 3.3 Bơm điều hòa 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

Máng đo Việt Vật liệu: FRP 1 cái ENVITECH 3.4 lưu lượng nước Nam

4 BỂ THIẾU KHÍ

- Lưu lượng: 0,075 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 4.1 Bơm bể thiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt PVC/plastic 2 m3 ENVITECH 4.2 tiếp xúc & giá đỡ Nam - Vật liệu làm giá đỡ: SUS304

5 BỂ HIẾU KHÍ

- Lưu lượng: 0,075 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 5.1 Bơm bể hiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

5.2 Đầu phân phối khí tinh - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 4 cái SSI USA

- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 5.3 PVC/plastic 4 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam

- Vật liệu làm giá đỡ: SUS304 - Lưu lượng: 0,17 m3/phút

GARNER - Cột áp: 4 mH2O 5.4 Máy thổi khí 3 cái USA DENVER - Động cơ: 2,2kW – 50Hz –

3 pha – 380V – 2800rpm

58

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật Số lƣợng cung cấp xứ

Đồng hồ đo - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5.5 5 cái Taiwan lưu lượng khí FLOW

Đồng hồ đo - Kích thước adapter: 1" - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5.6 1 cái Taiwan lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1 – 1/2" FLOW

6 BỂ LẮNG

- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 6.1 Phụ kiện bể lắng – ENVITECH Nam

- Máng răng cưa: SUS304 - Lưu lượng: 0,075 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 6.2 Bơm bùn 1 cái TSURUMI Japan - Động cơ : 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

Máng đo Việt 6.3 Vật liệu : FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam

7 BỂ KHỬ TRÙNG

Việt 7.1 Chlorinator Vật liệu: Plastic 1 cái ENVITECH Nam

8 BỂ CHỨA NƢỚC SAU XỬ LÝ

- Lưu lượng: 0,075 m3/h

Bơm nước ra - Cột áp: 10 mH2O 8.1 2 cái TSURUMI Japan nguồn tiếp nhận - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

8.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng : 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

9 BỂ NÉN BÙN

9.1 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 9.2 Phụ kiện bể nén bùn – ENVITECH - Máng răng cưa: SUS304 Nam

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

+ Các thiết bị khác:

- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải

59

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Ống & phụ kiện PVC

 Van bi

: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM

 Van 1 chiều

: LD – TAIWAN

 Ống & phụ kiện thép, inox

: FIP – ITALY

: VIETNAM

- Hệ điện điều khiển

- Cáp điều khiển

- Cáp động lực

- Tủ điều khiển

- Phao báo mức

- Nguồn

- PLC

- Thiết bị điện chính  Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 8,3m3/ngày.đêm Bảng 1.14: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải công suất 8,3m3/ngày.đêm

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ gia 1 Bể đặt song chắn rác 1 bể 6,72 m3 1,6m x 1,2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 2 Bể thu gom 1 bể 11,2 m3 2m x 1,6m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 3 Bể điều hòa 1 bể 8,4 m3 2m x 1,2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 4 Bể thiếu khí 1 bể 8,4 m3 2m x 1,2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 5 Bể hiếu khí 1 bể 14 m3 2m x 2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 6 Bể lắng 1 bể 5,04 m3 1,2m x 1,2m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 7 Bể khử trùng 1 bể 3,78 m3 1,2m x 0,9m x 3,5m chống thấm

60

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ gia 8 1 bể 3,78 m3 sau xử lý 1,2m x 0,9m x 3,5m chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ gia 9 Bể nén bùn 1 bể 3,78 m3 1,2m x 1,2m x 3,5m chống thấm

Bảng 1.15: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải 8,3m3/ngày.đêm

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

1 BỂ ĐẶT SONG CHẮN RÁC

- Lưu lượng: 1,04 m3/h Việt 1.1 Song chắn rác thô - Vật liệu: SUS304 1 cái ENVITECH Nam - Kích thước khe hở: 25mm

1.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

2 BỂ THU GOM

- Lưu lượng: 0,35 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 2.1 Bơm nước thô 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

2.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

3 BỂ ĐIỀU HÒA

- Lưu lượng: 1,04 m3/h Việt 3.1 Song chắn rác tinh 1 cái ENVITECH - Vật liệu: SUS304 Nam

3.2 Đầu phân phối khí thô 2 cái SSI USA

- Lưu lượng: 100 – 150 L/phút - Lưu lượng: 0,35 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 3.3 Bơm điều hòa 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

Máng đo Việt 3.4 Vật liệu: FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam

BỂ THIẾU KHÍ 4

61

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

- Lưu lượng: 0,35 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 4.1 Bơm bể thiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 4.2 PVC/plastic 2 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam - Vật liệu làm giá đỡ: SUS304

BỂ HIẾU KHÍ 5

- Lưu lượng: 0,35 m3/h

- Cột áp: 10 mH2O 5.1 Bơm bể hiếu khí 2 cái TSURUMI Japan - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

5.2 Đầu phân phối khí tinh - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 4 cái SSI USA

- Vật liệu làm đệm tiếp xúc: Vật liệu đệm Việt 5.3 PVC/plastic 4 m3 ENVITECH tiếp xúc & giá đỡ Nam

- Vật liệu làm giá đỡ: SUS304 - Lưu lượng: 0,3 m3/phút

GARNER - Cột áp: 4 mH2O 5.4 Máy thổi khí 3 cái USA - Động cơ: 2,2kW – 50Hz – DENVER

Đồng hồ đo 3 pha – 380V – 2800rpm - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5.5 5 cái Taiwan lưu lượng khí FLOW

Đồng hồ đo - Kích thước adapter: 1" - Lưu lượng: 6 – 60 m3/h NEW 5.6 1 cái Taiwan lưu lượng khí - Kích thước adapter: 1 – 1/2" FLOW

BỂ LẮNG 6

- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 6.1 Phụ kiện bể lắng – ENVITECH Nam

- Máng răng cưa: SUS304 - Lưu lượng: 0,35 m3/h 6.2 Bơm bùn 1 cái TSURUMI Japan - Cột áp: 10 mH2O

62

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số Nhà Xuất STT Thiết bị Đặc tính kỹ thuật lƣợng cung cấp xứ

- Động cơ : 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

Máng đo Việt 6.3 Vật liệu : FRP 1 cái ENVITECH lưu lượng nước Nam

7 BỂ KHỬ TRÙNG

Việt 7.1 Chlorinator Vật liệu: Plastic 1 cái ENVITECH Nam

8 BỂ CHỨA NƢỚC SAU XỬ LÝ

- Lưu lượng: 0,35 m3/h

Bơm nước ra - Cột áp: 10 mH2O 8.1 2 cái TSURUMI Japan nguồn tiếp nhận - Động cơ: 0,4kW – 50Hz –

3 pha – 380V

8.2 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng : 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

9 BỂ NÉN BÙN

9.1 Đầu phân phối khí thô - Lưu lượng: 100 – 150 L/phút 2 cái SSI USA

- Ống phân phối trung tâm: FRP Việt 9.2 Phụ kiện bể nén bùn – ENVITECH - Máng răng cưa: SUS304 Nam

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải

 Ống & phụ kiện PVC

+ Các thiết bị khác:

 Van bi

: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM

 Van 1 chiều

: LD – TAIWAN

 Ống & phụ kiện thép, inox

: FIP – ITALY

- Hệ điện điều khiển

- Cáp điều khiển

- Cáp động lực

- Tủ điều khiển

- Phao báo mức

: VIETNAM

63

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Nguồn

- PLC

- Thiết bị điện chính

 Nhu cầu xử dụng hóa chất trong xử lý nƣớc thải:

- Hóa chất chỉnh pH (dd NaOH): Hiện tại pH của nước thải đạt yêu cầu, vì vậy

không cần chỉnh pH.

- Lượng clo châm vào để khử trùng: 170 kg/năm.

1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nƣớc thải vào nguồn tiếp nhận

Công trình xả nước thải vào nguồn nước của Cảng bao gồm hệ thống thu gom

nước thải, hệ thống xử lý nước thải và hệ thống ống dẫn nước thải sau khi xử lý ra

nguồn tiếp nhận. Toàn bộ hệ thống ống dẫn đều được làm bằng ống nhựa PVC, D168-

D200 chuyên sử dụng cho dẫn nước thải, có độ bền cao. Nước thải sau khi được xử lý

tại HTXLNT tập trung để xử lý đạt Quy chuẩn trước khi thải ra Sông Thị Vải.

(Bản đồ vị trí công trình xả nước thải của KCN sẽ được đính kèm theo báo cáo)

1.5.1. Phƣơng thức xả thải

Nước thải trong bể khử trùng của hệ thống xử lý nước thải sẽ được xả ra nguồn

tiếp nhận theo phương thức tự chảy.

1.5.2. Chế độ xả nƣớc thải

Nước thải sau khi xử lý được xả ra nguồn tiếp nhận liên tục 24/24h.

1.5.3. Lƣu lƣợng nƣớc xả thải

- Lưu lượng trung bình xả: 59m3/ngày. - Lưu lượng nước thải lớn nhất theo công suất 5 HTXLNT: 81m3/ngày.đêm gồm

+ Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 35,6m3/ngày.đêm + Lưu lượng nước thải công nghiệp: 45m3/ngày.đêm

- Chu kỳ xả: liên tục

- Mô tả phương thức xả nước thải: Tự chảy

1.5.4. Nguồn tiếp nhận

Nước thải sau xử lý được thải trực tiếp ra sông Thị Vải tại 3 vị trí xả thải có tọa

độ VN 2000 như sau:

Tọa độ vị trí xả thải của 3 điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.

64

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y

Điểm xả 1 (cống xả bên trái của Cảng) 1162025 0418845

Điểm xả 2 (đường ống xả tại cầu Cảng) 1162290 0418910

Điểm xả 3 (cống xả bên phải của Cảng) 1162575 0419110

Điểm xả 1 Điểm xả 2 Điểm xả 3

Hình ảnh 3 điểm xả thải trên sông Thị Vải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải

65

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Điểm xả 3

Điểm xả 2

Điểm xả 1

Hình ảnh 3 điểm xả thải trên bản đồ

66

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CHƢƠNG 2

ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI

2.1. Mô tả nguồn tiếp nhận nƣớc thải

Sau khi tiến hành nghiên cứu và khảo sát môi trường xung quanh cảng, thu thập

số liệu phục vụ cho việc xây dựng Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Cảng Tân

Cảng – Cái Mép Thị Vải”. Nội dung khảo sát bao gồm :

- Khảo sát cảnh quan khu vực cảng.

- Lấy mẫu và phân tích đánh giá hiện trạng môi trường nước tại khu vực.

- Đối chiếu số liệu đo đạc, phân tích của đoàn khảo sát và số liệu thu thập, các

đặc điểm về môi trường tại khu vực cảng.

* Vị trí nguồn tiếp nhận nước thải

Nguồn tiếp nhận nước thải của cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải là Sông Thị

Vải. Tọa độ vị trí xả thải của 3 điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.

Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y

Điểm xả 1 1162025 0418845

Điểm xả 2 1162290 0418910

Điểm xả 3 1162575 0419110

Bảng 2.1: Tọa độ vị trí tiếp nhận nước thải

2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tƣợng thuỷ văn của khu vực tiếp nhận

nƣớc thải

2.1.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất công trình

2.1.1.1.1. Đặc điểm về địa hình

Hệ thống Sông Thị Vải bao gồm sông Thị Vải, sông Gò Gia và sông Cái Mép.

Sông Thị Vải – Cái Mép chạy theo hướng Bắc Nam gần song song với đường quốc lộ

51. Độ sâu trung bình từ 15 ÷ 20m, chỗ sâu nhất (ở ngã ba Thị Vải – Gò Gia – Cái

Mép) đạt tới 60m. Bề rộng trung bình 500 – 600m, riêng ở sông Cái Mép có chỗ rộng

tới 1000m. Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa hình, địa chất khu vực Cái Mép – Thị Vải,

địa hình đều là khu vực rừng sú, đước ngập mặn, địa hình bờ tương đối bằng phẳng

xen lẫn sông, rạch nhỏ.

67

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tại vị trí xây dựng Cảng Quốc tế Cái Mép cao độ khu vực trên bờ thay đổi từ

+3,20m đến +3,70m (hệ cao độ hải đồ). Khu nước xây dựng cảng có lòng sông sâu,

cao độ đáy trung bình từ -15,00 đến -17,00m (hệ cao độ hải đồ), tại khu vực này bề

rộng sông khoảng 800m – 1000m.

2.1.1.1.2. Đặc điểm về địa chất công trình

Căn cứ theo Báo cáo khảo sát địa chất công trình tại vị trí xây dựng cảng , đặc

điểm địa tầng ở khu vực xây dựng như sau:

- Lớp 1a: (CH) Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám xanh, xám đen, trạng thái chảy.

- Lớp 1b: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo chảy.

- Lớp 1c: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo mềm.

- Lớp 1d: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo cứng

- Lớp 2: (CL) Sét pha màu xám đen, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng

- Lớp 3: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn đến trung, màu xám vàng, kết cấu chặt vừa.

- Lớp 4: (CH/CL) Sét màu xám trắng, xám vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng.

- Lớp 5a: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn màu xám vàng, kết cấu chặt.

- Lớp 5b: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn đến trung màu xám vàng, kết cấu rất chặt.

- Lớp 6a: (SM/SP-SM) Cát bụi phong hóa, hạt mịn đến trung màu xám trắng, kết

cấu rất chặt.

- Lớp 6b: (CL) Sét cát phong hóa màu xám trắng, trạng thái cứng.

2.1.1.2. Điều kiện khí tƣợng thủy văn

Các yếu tố khí tượng trình bày trong báo cáo được tham khảo trên cơ sở số liệu

đo đạc nhiều năm tại Trạm khí tượng thủy văn Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm

2014 và được tóm tắt như sau:

a. Nhiệt độ không khí:

Theo kết quả đo đạc, quan trắc của trạm khí tượng thủy văn Vũng Tàu thì nhiệt

độ trong năm 2014, như sau:

+ Nhiệt độ trung bình trong các năm

+ Nhiệt độ trung bình trong năm 2014

+ Nhiệt độ cao nhất năm 2014

: 27,72 oC : 27,51oC : 29,10oC : 25,0oC + Nhiệt độ thấp nhất năm 2014 + Biên độ dao động nhiệt : 4,1oC

68

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2014 (0C)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 10 Tháng

27,4 27,9 28 Nhiệt độ 26,2 25,0 28,3 27,7 29,1 27,6 28 28,6 26,3

Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

b. Độ ẩm không khí:

Độ ẩm không khí thay đổi giữa các mùa trong năm, cao vào các mùa mưa và thấp

vào các mùa khô. Độ ẩm tương đối trung bình trong năm 2014 là 78,71%. Trong các

tháng mùa khô, độ ẩm không khí tương đối trung bình tháng có giá trị thấp nhất là

72,50%. Các tháng mùa mưa có độ ẩm cao hơn, tháng cao nhất là 83,90%.

Bảng 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng

79 78,9 80,9 79,6 83,9 78,8 78,2 72,5 Độ ẩm 78 78,4 77 79,3

Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

c. Lƣợng mƣa

Kết quả đo đạc lượng mưa tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong năm 2014 của trạm

khí tượng Vũng Tàu như sau:

- Tổng lượng mưa trong năm 2014 : 1.198,70 mm

- Lượng mưa cao nhất xảy ra trong tháng 4 : 236,90 mm

- Lượng mưa thấp nhất trong tháng 1 : 0,20 mm

- Lượng mưa trung bình trong năm : 99,89mm

Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng

Lƣợng mƣa 0,20 35,9 30,6 236,9 74,20 14 198,10 161,7 190 97,7 11,1 20,8

Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

d. Bức xạ mặt trời:

Bức xạ mặt trời là yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ, độ ẩm khu

vực, mức độ bền vững khí quyển, từ đó làm ảnh hưởng đến quá trình phát tán và

chuyển hoá các chất ô nhiễm.

Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nằm trong vùng cận xích đạo, là vùng mưa không nhiều,

có thời gian chiếu sáng dài nên có số giờ nắng vào loại cao nhất nước. Tổng số giờ

69

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

nắng đo được trong năm 2014 là 2.586 giờ, số giờ nắng trung bình trong 1 ngày là 7,18

giờ, số giờ nắng trung bình tháng trong mùa khô là 215,6 giờ.

Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng

Số giờ nắng 132 250 256 265 250 196 199 243 139 217 214 225

Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

e. Gió và hƣớng gió

Gió có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm không khí. Tốc

độ gió càng nhỏ thì mức độ ô nhiễm xung quanh nguồn ô nhiễm càng lớn. Vì vậy, khi

tính toán và thiết kế các hệ thống xử lý ô nhiễm cần tính trong trường hợp tốc độ gió

nguy hiểm.

Khu vực cảng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa chịu ảnh

hưởng của gió mùa Tây Nam, mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Tuy

nhiên khi vào sâu trong đất liền hướng gió có thay đổi do chịu ảnh hưởng của địa hình

khu vực gây nên, hướng gió chủ yếu là Đông Bắc, Đông và Tây Nam. Ngoài ra, tỉnh

Bà Rịa Vũng Tàu còn chịu ảnh hưởng của quy luật vùng duyên hải nên còn chịu ảnh

hưởng của gió đất và gió biển đổi hướng trong ngày.

f. Độ bền vững khí quyển

Độ bền vững khí quyển có thể xác định dựa vào tốc độ gió và bức xạ Mặt Trời

vào ban ngày, độ che phủ mây vào ban đêm. Độ bền vững của khí quyển quyết định

khả năng phát tán các chất ô nhiễm lên cao. Đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ

bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió nhỏ là A, B; ngày có mây là C, D; vào ban

đêm độ bền vững khí quyển là E, F.

Khu vực tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu vào mùa khô, ban đêm thường ít mây nên khí

quyển thuộc loại bền vững E, F, vào mùa mưa nhiều mây, độ bền khí quyển thuộc loại

D, E.

Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (pasquili)

Bức xạ mặt trời ban ngày Độ che phủ mây ban đêm Tốc độ gió

tại độ cao Biên độ Biên độ vừa Biên độ yếu Nhiều mây Ít mây

(m/s) mạnh > 60 35 – 60 15 – 35 < 4/8 > 3/8

< 2 A A – B B E F

70

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2 A – B B C D E

4 B B – C C D D

6 C C – D D D D

> 6 C D D D D

Ghi chú:

A – Rất không bền vững B – Không bền vững loại yếu

C – Không bền vững loại trung bình D – Trung hoà

E – Bền vững yếu F – Bền vững loại trung bình

g. Các hiện tƣợng thời tiết đặc biệt

Ở khu vực Nam Bộ nói chung và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói riêng rất ít khi có bão

và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ tập trung vào tháng 9 đến tháng 12, hướng di

chuyển của bão và vùng hoạt động chủ yếu là ở ngoài khơi, hiếm khi có bão hoặc áp

thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp lên đất liền.

Trong những năm gần đây, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có khoảng 35 – 40 ngày/năm

có giông tập trung chủ yếu vào mùa mưa. Mùa giông ở Vũng Tàu thường bắt đầu vào

cuối mùa khô (tháng 4) và kết thúc vào tháng 11. Trong các cơn giông thường có gió

giật mạnh, mưa lớn và hay kèm theo hiện tượng phóng điện trong khí quyển (sấm

chớp).

(Theo “niên giám thống kê 2015” – do Cục Thống Kê Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phát hành)

h. Thủy văn

Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có các tuyến sông chính sau: sông Ray, sông Dinh, sông

Thị Vải, suối Đu Đủ, hệ thống các sông rạch gần vùng ảnh hưởng thủy triều. Theo chỉ

tiêu phân mùa thông thường, căn cứ vào dòng chảy trung bình hàng tháng so với dòng

chảy trung bình năm và có xem xét khả năng xuất hiện đỉnh nhận thấy mùa lũ vùng dự

án bắt đâu từ tháng 7 – 11 (5 tháng), nghĩa là xuất hiện sau mùa mưa khoảng 2 tháng,

do bị tổn thất sau một mùa mưa khắc nghiệt kéo dài. Tổng lượng dòng chảy trong thời

gian này chiếm khoảng 74% tổng lượng dòng chảy năm. Tuy nhiên có những năm mùa

lũ xuất hiện sớm vào tháng 6 (chiếm khoảng hơn 30%), cũng có năm mùa lũ kết thúc

sớm hơn vào tháng 11 (chiếm khoảng 50%). Có thể nói mùa lũ ổn định nhất vẫn là

trong 4 tháng từ tháng 7 – 10 và lớn nhất thường tập trung vào 3 tháng 8, 9, 10, lượng

dòng chảy trong mỗi tháng này chiếm từ 17 – 18% lượng dòng chảy năm.

71

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Mùa kiệt thường bắt đầu từ tháng 12 năm trước đến tháng 5, 6 năm sau, chiếm

khoảng 25,6% lượng dòng chảy năm. Tháng có lượng dòng chảy nhỏ nhất vẫn là tháng

3, 4 chiếm trên dưới 1,9% lượng dòng chảy năm. Trong tháng 5, tuy đã bước vào mùa

mưa và có lượng mưa tương đối khá nhưng do các lưu vực lớn nhỏ trên toàn tỉnh vừa

trải qua một thời kì khô hạn kéo dài do bị tổn thất bốc hơi và ngấm lớn nên dòng chảy

trên các con sông tăng lên không đáng kể.

2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh khu vực tiếp nhận nƣớc thải

Sông Thị Vải là nguồn tiếp nhận nước thải của Cảng. Sông Thị Vải bắt nguồn từ suối Bưng Môn (huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai) ở 10028’ vĩ độ Bắc và 107014’ kinh độ Đông ở độ cao so với mực nước biển là 256m và cửa sông ở vị trí 10028’ vĩ độ Bắc và 107000’ kinh độ Đông.

2.1.3. Chế độ thủy văn của nguồn nƣớc

Sông Thị Vải có 3 cửa sông, gồm sông Sóc bắt nguồn từ độ cao 175m so với mực nước biển và chiều dài 16 km và diện tích vùng cửa sông là 23 km2, sông Quít bắt

nguồn từ cao độ 125m so với mực nước biển và chiều dài 16 km diện tích vùng cửa sông là 81,8 km2, sông Nước Lớn bắt nguồn từ cao độ 100 m so với mực nước biển và chiều dài 21 km diện tích vùng cửa sông là 96 km2.

Hệ thống sông Thị Vải ăn thông với biển nên phụ thuộc đáng kể vào chế độ thủy

triều bán nhật triều không đều hai lần một ngày từ biển Đông qua Vịnh Gành Rái. Sự

đóng góp của dòng thượng lưu lên tốc độ dòng chảy của sông là không đáng kể.

 Thuỷ triều – Mực nƣớc:

Thủy triều khu vực Vịnh Gành Rái – sông Thị Vải và vùng phụ cận thuộc chế độ

bán nhật triều không đều, giá trị độ lớn thuỷ triều đạt đến hơn 4m. Mực nước trung

bình tháng mùa khô cao hơn mùa mưa. Đây là kết quả của hoạt động nước dâng ở

Biển Đông dưới tác động của gió mùa.

Tại sông Thị Vải: Độ lớn thuỷ triều trung bình là 281 cm; cực đại là 415 cm; cực

tiểu là 143 cm. Nói chung độ lớn thuỷ triều tăng dần theo chiều truyền dọc sông Thị

Vải lên phía thượng lưu đạt cực đại 465cm tại Gò Dầu (Long Thành Đồng Nai).

Tại Vũng Tàu: Đặc trưng độ lớn thuỷ triều biến đổi trong khoảng từ 329cm vào

tháng 10 và 407cm vào tháng 6 trong năm. Độ lớn thuỷ triều bình quân cả năm là

368cm.

72

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nhìn chung có thể thấy các đặc điểm truyền triều từ Vịnh Gành Rái vào sông Thị

Vải như sau:

- Các đặc trưng độ lớn thuỷ triều có giá trị tăng dần theo khoảng cách từ Cần Giờ

đến Gò Dầu kể cả trong mùa mưa và mùa khô cũng như trong các kỳ triều cường,

triều trung bình và triều kém.

- Đặc trưng mực nước thuỷ triều (đỉnh cao) đều có giá trị tăng dần theo khoảng

cách từ Cần Giờ đến Gò Dầu. Thời gian truyền triều đối với đỉnh cao trên khoảng

cách Cần Giờ – Gò Dầu khoảng từ 30 phút đến 1 giờ. Tốc độ truyền triều khoảng

30 km/giờ.

- Đặc trưng mực nước chân triều (chân thấp) có giá trị biến đổi không đáng kể theo

khoảng cách. Thời gian truyền triều từ Cần Giờ đến Gò Dầu khoảng 0 ÷ 30 phút.

- Các đặc trưng độ lớn thuỷ triều, mực nước đỉnh triều (đỉnh cao) trong thời kỳ

mùa mưa có giá trị lớn hơn mùa khô.

Kết quả tổng hợp chế độ thuỷ triều – mực nước tại khu vực sông Thị Vải và tại

vịnh Gành Rái được tổng hợp tại các bảng sau:

Bảng 2.7: Các giá trị đặc trưng của độ lớn thuỷ triều (cm)

Khu vực Cực đại Cực tiểu Trung bình

Vũng Tàu 407 – –

Cảng Thị Vải 415 143 281

Phú Mỹ 445 146 290

Cảng Gò Dầu 465 141 305

Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)

Bảng 2.8: Tần suất mực nước giờ trong 3 năm (2006÷2008) tại trạm đo

Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải.

Suất bảo đảm (%) Đặc trƣng

(hệ hải đồ) 1 2 5 10 25 50 75 90 95 98 99

Mực nước giờ 432 421 410 394 367 318 226 145 112 90 62

Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)

73

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 2.9: Tần suất mực nước cao nhất, thấp nhất trong 30 năm

(1979÷2008) tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải

Suất bảo đảm (%) Đặc trƣng

(hệ hải đồ) 1 2 5 10 25 50 75 90 95 98 99

Cao nhất năm 489 486 481 477 470 462 455 449 445 443 438

Thấp nhất năm -66 -60 -58 -48 -38 -27 -18 -9 -4 -5 -1

Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)

Tham khảo số liệu khảo sát Thủy văn trên sông Thị Vải tại khu vực xây dựng

Nhà máy đóng tàu Ba Son cách vị trí xây dựng Cảng Thị Vải khoảng 10km về phía hạ

lưu do Công ty Cổ phần Tư vấn XDCT Hàng Hải thực hiện tháng 10 năm 2005 như

sau:

- Đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc trong thời gian đo từ 11 giờ ngày 03

đến 10 giờ ngày 06 tháng 10 năm 2005 được tổng hợp tại bảng sau:

Bảng 2.10: Các đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc

Đặc trƣng Trung bình Max Min

251 373 85

Mực nước (cm) Lưu lượng (m3/s) 115 7.763 -5.472

Lưu tốc (m/s) 0,807 0,011

Nguồn: Công ty Cổ phần Tư vấn XDCT Hàng Hải

 Sóng

Sóng ở khu vực sông Thị Vải không lớn. Theo kết quả quan trắc sóng khu vực

ven bờ trong thời kỳ hay bị ảnh hưởng của bão (tháng 10, 11) cho thấy:

- Sóng chỉ xuất hiện theo các hướng Đông, Đông Nam, Nam, Tây Nam. Tần suất

lớn nhất là hướng Đông Nam (57,47%), tiếp theo là hướng Nam (29,88%), hướng

Đông (8,05%) và hướng Tây Nam (4,6%).

- Độ cao sóng trung bình quan trắc tương ứng với các hướng Đông, Đông Nam,

Nam và Tây Nam là 1,25m; 1,46m; 1,06m và 1,00m.

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Cảng Thị Vải

 Vật liệu đáy

74

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tiến hành đo lấy mẫu vật liệu đáy vào tháng 06 và tháng 12 tại tổng cộng 9 điểm

gồm 7 điểm tại dòng chảy đang đo lường và 2 điểm khác ở phía Nam bờ biển Cần Giờ.

Sau đó phân tích để biết cỡ hạt trung bình của vật liệu Vịnh Gành Rái.

Kết quả cho thấy cỡ hạt có đường kính thay đổi từ 1,3 mm (phần lớn là hạt thô)

tại cửa vịnh (luồng chạy tàu Vũng Tàu), 0,2 mm ở giữa kênh, 0,1 mm phía trước Cần

Giờ và 0,06 mm (hạt mịn) bên tronvg Vịnh.

 Đặc trƣng nƣớc

Nhiệt độ trung bình tháng của nước trên sông Thị Vải và Vũng Tàu dao động từ 260C đến 320C. Nhiệt độ cao nhất được đo là 34,50C, xuất hiện vào tháng 5, và nhiệt độ thấp nhất là 260C, xuất hiện vào tháng 1.

Độ mặn của nước ở Vịnh Gành Rái không khác biệt nhiều so với nước biển,

khoảng 25 – 30 trên mỗi đơn vị. Độ mặn của tháng lớn nhất là 33,5 vào tháng 4, độ

mặn trung bình tháng từ 27 – 34 và độ mặn trung bình tháng nhỏ nhất là 29,8 vào

tháng 7.

 Bão và nƣớc dâng.

Khu vực của Thị Vải – Vũng Tàu không chịu ảnh hưởng của lũ lụt, nước dâng,

tuy nhiên thỉnh thoảng khu vực ven biển xuất hiện các cơn bão lớn hoặc gió mùa

mạnh. Mực nước dâng khoảng 45 cm khi có bão Linda vào tháng 10 năm 1997. Vị trí

xây dựng dự án nằm sâu trong sông nên ảnh hưởng sóng tại đây là không đáng kể.

(Nguồn số liệu thủy hải triều lấy từ Nghiên cứu phát triển hệ thống cảng Miền Nam –

Việt Nam do Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) lập từ tháng 04/2001 đến

10/2002)

2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận.

Phần sông Thị Vải chảy qua Bà Rịa Vũng Tàu dài 25 km, rộng trung bình 300 –

800m, sâu 30 – 50m, vì vậy có tàu có trọng tải đến 60.000 tấn có thể ra vào được, sông

Thị Vải là tuyến giao thông thủy rất tiện lợi tuy nhiên do nước sông nhiễm mặn nên

không dùng cho mục đích sinh hoạt hoặc tưới tiêu.

Để đánh giá chất lượng nước mặt, ngày 26/05/2016, Công Ty đã phối hợp với

Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động tiến hành lấy mẫu

nước mặt tại khu vực hạ nguồn sông Thị Vải cách cuối cầu cảng 20m (E00419006,

N01162295) vào thời điểm triều xuống, buổi trưa chiều.

75

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt

QCVN 08-MT:2015/BTNMT STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả B1 B2

6,25 pH**(29,80C) 1 – 5,5 – 9 5,5 – 9

TSS** 2 mg/l 16 50 100

3 mg/l 12 30 50

4 mg/l 6 15 25 COD* BOD5(200C)**

DO** 5 6,87 ≥ 4 ≥ 2 mgO2/l

Nitrit** 6 mg/l 0,185 0,04 0,05

Nitrat** 7 mg/l 2,45 10 15

Amoni* 8 mg/l 0,63 0,9 0,9

Pb** 9 mg/l 0,009 0,05 0,05

Fe** 10 mg/l 0,774 1,5 2

Dầu mỡ* 11 mg/l 0,1 0,3

Phenol* 12 mg/l 0,6 KPH (<10-3) 1 1

Sulfat** 13 mg/l 1,956 – –

14 Ecoli* MPN/100ml 8 100 200

15 Tổng coliform* MPN/100ml 2.100 7.500 10.000

Ghi chú:

- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử

- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận

- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

Nhận xét: Dựa vào bảng kết quả phân tích chất lượng nước mặt sông Thị Vải

cho thấy, chỉ có chỉ tiêu Nitrit là vượt quá chỉ tiêu cho phép. Tất cả các chỉ tiêu còn lại

đều nằm trong giới hạn cho phép QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)

2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nƣớc tại khu vực tiếp nhận nƣớc thải

Lưu vực sông Thị Vải có nguồn nước bị nhiễm mặn quanh năm, do đó gần khu

vực tiếp nhận nước thải của Cảng trên sông Thị Vải không có công trình khai thác

nước mặt phục vụ sinh hoạt. Chỉ có một số công trình khai thác nước phục vụ làm mát

giải nhiệt thiết bị như

76

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Khu vực thượng lưu:

Ở khu vực thượng lưu có công trình khai thác nước mặt sông Thị Vải của Công

ty Cổ Phần Hữu Hạn Vedan phục vụ giải nhiệt, làm mát thiết bị

+ Tọa độ trạm bơm lấy nước: X = 1179058; Y = 419592

+ Vị trí: Ấp 1A, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai + Lưu lượng: 6.000.000m3/tháng tương đương 200.000m3/ngày.đêm

+ Chế độ khai thác:24h/ngày

 Khu vực hạ lưu:

- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong

quá trình sản xuất của nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 1.

+ Tọa độ khai thác: X = 1172989; Y = 421636

+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 23,2m3/s;

+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm

- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong

quá trình sản xuất điện của Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 2.

+ Tọa độ khai thác: X = 1172800; Y = 421083

+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 11,2m3/s (970.000m3/ngày.đêm)

+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm

- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong

quá trình sản xuất điện của Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 4.

+ Tọa độ khai thác: X = 1172997; Y = 421038

+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 11,2m3/s (970.000m3/ngày.đêm)

+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm

77

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Công ty năng lượng Mê Kông (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh

Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong quá trỉnh sản

xuất điện của Nhà máy nhiệt điện BOT Phú Mỹ 2

+ Tọa độ khai thác: X = 1172971; Y = 421047

+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 17,5m/s

+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 270 ngày/năm

Tuy nhiên, các vị trí khai thác này cách vị trí tiếp nhận nước thải của Cảng

khoảng 10km dưới hạ lưu.

2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nƣớc khu vực tiếp nhận nƣớc thải

Qua quá trình điểu tra dọc theo sông Thị Vải và các nhánh sông Thị Vải có các

công trình xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải như sau:

Tại thượng lưu khu vực tiếp nhận nước thải của Cảng có 3 công trình xả nước

thải vào nguồn nước sông Thị Vải của Công ty Cổ phần Hữu Hạn Vedan Việt Nam, hệ

thống XLNT của KCN Gò Dầu, công ty CP Giấy Sài Gòn. Tại hạ lưu có công trình xả

nước thải vào nguồn nước công ty xi măng Holcim Việt Nam.

- Vị trí xả thải của Công ty Cổ phần Hữu hạn Vedan: hoạt động sản xuất của

công ty Cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam bao gồm sản xuất xút – axit, sản xuất tinh

bột biến tính, sản xuất bột ngọt, sản xuất bột gia vị cao cấp, sản xuất phân bón

Vedagro dạng lỏng, sản xuất phân bón Vedagro dạng viên. Hiện nay, công ty đã đầu tư

xây dựng, sửa chữa HTXLNT để đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Kq =

1,1; Kf = 0,9) trước khi xả ra ngoài môi trường. Nước thải phát sinh trong Công ty Cổ

phần hữu hạn Vedan bao gồm nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước thải từ

quá trình làm mát thiết bị.

Vị trí xả thải: ấp 3, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

Có 3 vị trí xả ra sông Thị Vải:

+ Vị trí 1: X = 420147; Y = 1179017;

+ Vị trí 2: X = 419641; Y = 1179101;

+ Vị trí 3: X = 419633; Y = 1179105;

78

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Vị trí xả thải của HTXLNT KCN Gò Dầu: tiến hành thu gom, xử lý nước thải

cho các nhà máy trong KCN với các ngành nghề như sản xuất hóa chất, cao su, plastic,

gốm sứ, gạch men, kho bãi và sản phẩm từ khoáng phi kim loại. HTXLNTTT của KCN Gò Dầu có công suất thiết kế là 500m3/ngày.đêm.

Nước thải sau xử lý được xả ra rạch Bà Riêu trước khi đổ vào sông Thị Vải trên

địa bàn xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

Vị trí xả thải: X = 419868; Y = 1177121;

- Vị trí xả nước thải của Công ty Giấy Sài Gòn: công ty Giấy Sài Gòn chuyên sản

xuất và kinh doanh giấy, các sản phẩm từ giấy.

Vị trí xả thải: KCN Mỹ Xuân A, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu. Nước thải được dẫn qua kênh sau đó đổ vào sông Thị Vải.

Vị trí tọa độ: X = 420027; Y = 1177229;

- Vị trí xả thải của Công ty xi măng Holcim Việt Nam: nước thải phát sinh trong

Công ty khoảng 50m3/ngày.đêm, chủ yếu là nước thải sinh hoạt

Nước thải sau xử lý của công ty xi măng Holcim Việt Nam được xả ra sông Thị

Vải;

Vị trí tọa độ: X = 420189; Y = 1173057

79

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CHƢƠNG 3

KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI CỦA NGUỒN NƢỚC

3.1. Đánh giá tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nƣớc tiếp

nhận

Hiện nay, Sông Thị Vải là nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Trạm XLNT tập

trung và có những tác động đến thuỷ văn dòng chảy như sau:

- Nước thải sau xử lý được thải vào hệ thống Sông Thị Vải. Do lưu lượng nước

của Sông Thị Vải tại khu vực tương đối lớn. Lưu lượng nước cực đại pha triều lên là 2.300m3/s, lưu lượng nước mùa khô là 200m3/s, thấp nhất là 40 – 50m3/s, lưu lượng nước mùa mưa 350 – 400m3/s (nguồn: Báo cáo hợp phần triển khai kế hoạch bảo vệ

môi trường lưu vực sông Thị Vải của Chương trình tăng cường năng lực quản lý đất

đai và môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) nên việc xả nước thải của Trạm XLNT tập

trung vào Sông Thị Vải sẽ ít ảnh hưởng đến vận tốc cũng như lưu lượng nước của

sông. Lưu lượng xả nước thải vào Sông Thị Vải trạm XLNT tập trung khoảng 81 m3/ngày.đêm tương đương khoảng 0,00094 m3/s thì sẽ không làm tăng lưu lượng đáng

kể nguồn nước cũng như chế độ thuỷ văn dòng chảy của Sông Thị Vải.

- Tác động đến khả năng bồi lắng, tích tụ tại vị trí nguồn tiếp nhận và hạ lưu

Sông Thị Vải do việc phân huỷ chất hữu cơ tạo thành bùn hoạt tính. Tuy nhiên tác

động do nước thải sau xử lý của các trạm XLNT đến khả năng này là không đáng kể.

3.2. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến chất lƣợng nguồn nƣớc

Việc xả nước thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận sẽ mang đến những hậu quả tiêu

cực cho môi trường, đặc biệt là đối với hệ sinh thái đang tồn tại trong môi trường ấy.

Tác hại đến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại trong nước

thải gây ra.

 Đánh giá tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải

a. Nhiệt độ

Nhiệt độ giữ vai trò quan trọng đối với các quá trình sinh hóa diễn ra trong tự

nhiên và không ở đâu nhiệt độ lại có những tác động mạnh mẽ như trong các hệ sinh

thái nước. Các thành phần liên quan của các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước rất

nhạy cảm với nhiệt độ, đây là yếu tố quyết định loài sinh vật nào tồn tại và phát triển

ưu thế. Điều này cũng có nghĩa là nhiệt độ ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học, tốc độ

80

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

và dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước, nồng độ oxy hòa tan và dây chuyền

thức ăn.

b. Các chất hữu cơ

Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải là carbonhydrate. Đây là hợp chất dễ bị

vi sinh vật phân hủy bằng cơ chế sử dụng oxy hòa tan trong nước để oxy hóa các hợp

chất hữu cơ. Chất ô nhiễm hữu cơ gây suy giảm nồng độ DO trong nước và gây tác hại

nghiêm trọng đến tài nguyên thủy sinh.

c. Chất rắn lơ lửng

Là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thởi gây tác

hại về mặt cảm quan và gây bồi lắng (tăng độ đục nguồn nước)

d. Các chất dinh dưỡng

Đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ trong nước quá cao

dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá (sự phát triển bùng phát của các loại tảo, làm cho

nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm gây ngạt thở và diệt vong các sinh vật,

trong khi đó vào ban ngày nồng độ oxy rất cao do quá trình hô hấp của tảo thải ra).

e. Dầu mỡ

Gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt lớn và gây thiếu hụt oxy của

nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi trường nước. Nếu ô nhiễm

quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành. Trong quá trình phân huỷ yếm khí sinh

ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,..làm cho nước có mùi hôi thúi.

f. Các kim loại

Nồng độ sắt cao trong nước ngầm ở vùng đồng bằng ven biển và độ cứng cao

trong nước ngầm ở vùng karst cũng gây lo lắng về sức khoẻ người. Do nhiễm sắt (hay

nhiễm phèn) và độ cứng cao, nên chất lượng nước giếng giảm xuống và làm tăng nguy

cơ bệnh dịch, đặc biệt là vào mùa khô.

g. Các vi khuẩn gây bệnh

Gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu chảy, ngộ độc thức ăn,

vàng da,…

3.3. Đánh giá tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh

- Tăng độ đục, giảm độ ôxy hòa tan trong nước dẫn đến giảm hiệu suất quang

hợp làm số lượng thuỷ sinh trong nước bị suy giảm.

- Tác động đến nguồn cung cấp thức ăn cho hệ sinh thái thuỷ sinh.

81

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Khi dòng sông không có khả năng tự làm sạch thì khả năng ô nhiễm nước do

chất hữu cơ, chất dinh dưỡng…có thể xảy ra và sẽ tác động lớn đến đời sống sinh vật

dưới nước, làm giảm sự đa dạng sinh học (giảm thành phần loài) và mật độ loài, làm

bùng nổ sinh vật nổi, sinh vật đáy…thu hẹp vùng sống của một số loài động vật nhỏ

thuộc rừng ngập mặn.

* Ô nhiễm do các chất dinh dưỡng: Nếu hàm lượng các chất dinh dưỡng vừa phải

sẽ tạo điều kiện cho rong tảo, thuỷ sinh phát triển trong chu trình thức ăn. Tuy nhiên,

nếu nồng độ các chất dinh dưỡng cao quá sẽ dẫn đến sự phát triển quá mức gây hiện

tượng phú dưỡng, và khi chết chúng sẽ là nguồn gây ô nhiễm hữu cơ trong nước.

- Các ảnh hưởng của Nitơ:

- có vai trò như các chất dinh dưỡng cho

+ Ở nồng độ cao, N – NH3 độc đối với cá.

- tiêu thụ lượng lớn oxy hòa tan.

+ NH3 ở những nồng độ thấp và NO3

sự tăng trưởng quá mức của tảo; + thành NO3 + Sự chuyển hoá NH4

- Các ảnh hưởng của phốt pho:

Phốt pho là một chất dinh dưỡng cần cho sự sống của tảo, nếu hàm lượng phốt

pho cao sẽ làm cho tảo phát triển quá mức và tảo chết lại trở thành vật chất hữu cơ có

nhu cầu về oxy mà vi khuẩn tìm kiếm để phân huỷ, do đó sẽ làm giảm hàm lượng oxy

trong nước và làm cá chết.

* Ô nhiễm do chất hữu cơ: sự có mặt hàm lượng cao các chất hữu cơ dẫn đến suy

giảm hàm lượng oxy hoà tan trong nước do vi sinh sử dụng lượng oxy hòa tan để phân

huỷ các chất hưu cơ, làm de doạ sự sống của cá và các loại thuỷ sinh bậc cao khác.

3.4. Tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác

Việc xả nước thải sinh hoạt sau xử lý của Cảng đạt QCVN 14:2008/BTNMT

(cột B, K = 1) và nước thải công nghiệp sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B,

Kq = 1; Kf = 1,2) trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận giúp đảm bảo khả năng tự làm

sạch của môi trường nước, vẫn có một số tác động đến môi trường do hoạt động này

làm tăng ô nhiễm nguồn nước nói chung cho khu vực. Do vậy Công ty đã thực hiện

công tác quan trắc, giám sát và xử lý chất thải để kiểm soát các sự cố có thể xảy ra do

hệ thống xử lý nước thải. Sự cố này có thể là một số thiết bị, công trình của trạm xử lý

bị hư hỏng không hoạt động, hoặc do công nhân vận hành không tốt, không thực hiện

đúng “Hướng dẫn vận hành” mà đơn vị tư vấn đã đưa ra,…Khi xảy ra sự cố nếu Công

82

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

ty không có các biện pháp khắc phục thích hợp thì lượng nước thải không đạt Quy

chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

 Một số sự cố gây ảnh hƣởng tới nguồn nƣớc tiếp nhận

Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu

chuẩn:

- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn

đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hầm chứa.

- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra

sự cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hầm chứa.

- Trường hợp 3: Trạm xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước thải

đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.

Ngày nay, nhu cầu phát triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con

người đã lờ đi các tác động ảnh hưởng đến các nhân tố tự nhiên và môi trường một

cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà Chủ đầu tư sẽ có các phương án phòng ngừa,

ứng phó khác nhau đảm bảo không xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt

quy chuẩn gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận. Cụ thể từng phương án được trình bày

trong Chương 4.

3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc

Sông Thị Vải là nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng của các HTXLNT tập

trung. Theo quy định của địa phương nguồn nước Sông Thị Vải không dùng cho mục

đích cấp nước sinh hoạt, vì vậy chất lượng nước thải khi đổ vào lưu vực sông đạt theo

quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột B; Kq = 1, Kf = 1,2) đối với nước thải công

nghiệp, đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) đối với nước thải sinh

hoạt. Hiện tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải dự kiến xả nước thải khoảng 81 m3/ngày.đêm và với lưu lượng xin phép xả nước thải là 81 m3/ngày.đêm (35,6m3 nước thải sinh hoạt và 45m3 nước thải công nghiệp) nên Cảng đã xử lý nước thải công

nghiệp đạt theo quy định QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2), nước thải

sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1). Vì vậy phù hợp với

điều kiện xả nước thải vào nguồn nước.

83

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tuy nhiên việc xả nước thải vào nguồn nước của Cảng sẽ có những tác động

nhất định đến chất lượng nước, lưu lượng của Sông Thị Vải, cũng như sẽ tác động đến

hoạt động sống của hệ sinh thái thuỷ sinh của nguồn tiếp nhận. Do lưu lượng nước thải

của Cảng là nhỏ so với lưu lượng sông và đã xử lý đạt quy chuẩn Việt Nam về môi

trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận nên mức độ ảnh hưởng là không đáng kể.

Việc tính toán phải được đặt giả thiết:

- Khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm được đánh giá đối với một nguồn xả nước

thải trên khu vực sông với giả thiết là không có sự thay đổi về tốc độ dòng chảy lẫn

lượng nguồn nước tiếp nhận phía thượng lưu trong khoảng thời gian đánh giá;

- Khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm là đồng đều trên toàn khu vực sông;

- Quá trình hòa tan, xáo trộn chất ô nhiễm trong nguồn nước tiếp nhận là hoàn

toàn và xảy ra ngay sau khi xả nước thải;

 Tính toán khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn

Các HTXLNT của Cảng xả nước thải sau xử lý vào nguồn nước không được sử

dụng cho mục đích cấp nước với lưu lượng nước thải khoảng 81m3/ngày.đêm

+ Nước thải sinh hoạt: 35,6m3/ngày.đêm tương đương 0,0004m3/s + Nước thải công nghiệp: 45m3/ngày.đêm tương đương 0,00052m3/s

a/. Đánh giá sơ bộ nguồn tiếp nhận:

- Vị trí xả thải không nằm trong vùng thượng lưu khu vực bảo hộ vệ sinh.

- Vị trí xả thải không nằm trong khu vực bảo tồn.

- Sông Thị Vải gần điểm tiếp nhận nước thải có chất lượng nước tương đối tốt (kết

quả kiểm nghiệm mẫu nước được đính kèm trong phần Phụ lục), không có các

hiện tượng như nước đen, có mùi hôi, sinh vật thủy sinh bị đe dọa sự sống hay

hiện tượng tảo nở hoa.

- Lưu lượng Sông Thị Vải lớn, mùa mưa trung bình khoảng 350 – 400m3/s, mùa

khô khoảng 200 m3/s. Lưu lượng tối thiểu vào ngày kiệt nhất ≥ 40 m3/s.

- Trong khu vực gần nguồn tiếp nhận nước thải, người dân không có các vấn đề về

bệnh tật cộng đồng do tiếp xúc với nguồn nước sông.

- Sau khi đánh giá sơ bộ theo các điểm trên, nguồn nước Sông Thị Vải có thể còn

khả năng tiếp nhận nước thải.

b/. Tác động đến Sông Thị Vải:

84

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Với điểm tiếp nhận trực tiếp là Sông Thị Vải – Lưu lượng tối thiểu vào mùa kiệt tại điểm tiếp nhận là 40 m3/s, việc tính toán đánh giá tác động tương tự được thực hiện

cho kết quả:

Nước thải sinh hoạt:

Thông số TSS BOD5 Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform

50 10 50 20 5.000 Giá trị giới hạn = Ctc (mg/l) 100

Nước thải công nghiệp:

Thông số TSS COD BOD5 Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform

100 150 50 10 50 20 5.000 Giá trị giới hạn = Ctc (mg/l)

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa: Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc

* 86,4 ta có: tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô

nhiễm trên lần lượt như sau:

Nước thải sinh hoạt:

Thông số TSS Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform BOD5

Qs + Qt (m3/s) 40,0004 40,0004 40,0004 40,0004 40,0004 40,0004

100 50 10 50 20 5.000 Ctc mg/l

17280172,8 Ltđ (kg/ngày) 345603,46 172801,73 34560,35 172801,73 69120,7

Nước thải công nghiệp:

Thông số TSS COD BOD5 Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform

Qs + Qt (m3/s) 40,00052 40,00052 40,00052 40,00052 40,00052 40,00052 40,00052

100 150 50 10 50 20 5.000 Ctc mg/l

17280224,6 Ltđ (kg/ngày) 345604,5 518406,7 172802,2 34560.4 172802.2 69120.9

Ghi chú:

Ltđ (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ô nhiễm; Qs (m3/s) là lưu lượng tối thiểu của Sông Thị Vải, Qs = 40m3/s Qt (m3/s) là lưu lượng xả nước thải lớn nhất của Cảng,

+ Qt = 35,6 m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,0004m3/s đối với nước thải sinh hoạt + Qt = 45 m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,00052m3/s đối với nước thải công nghiệp

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn

nước tiếp nhận: Ln = Qs * Cs * 86,4 ta có: tải lượng ô nhiễm của các chất ô nhiễm trên

lần lượt như sau:

85

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

TSS COD Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng coliform BOD5

40 40 40 40 40 40 40 Thông số Qs (m3/s)

16 6 12 0,63 2,45 0,6 2.100 Cs (mg/l)

55296 20736 41472 2177.28 8467,2 2073,6 7257600 Ln (kg/ngày)

Ghi chú:

Ln (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm có sẵn của nguồn nước tiếp nhận (sông Thị

Vải);

Qs (m3/s) là lưu lượng tối thiểu của Sông Thị Vải, Qs = 40 m3/s;

Cs (mg/l): là giá trị nồng độ của chất ô nhiễm trong nguồn nước trước khi tiếp

nhận nước thải (Kết quả phân tích mẫu nước mặt Sông Thị Vải tại điểm tiếp nhận

nước thải của Cảng ngày 26/05/2016 đính kèm)

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm từ nguồn xả đưa vào nguồn

nước: Lt = Qt * Ct * 86,4 ta có: tải lượng các chất ô nhiễm trên từ Hệ thống xử lý đưa

vào nguồn nước lần lượt như sau:

Nước thải sinh hoạt:

TSS BOD5 Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform

0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 Thông số Qt (m3/s)

80 42 7,6 30,5 15,7 4000 Ct (mg/l)

2,77 1,45 0,27 1,06 0,54 138,24 Lt (kg/ngày)

Nước thải công nghiệp:

TSS COD BOD5 Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform

0,00052 0,00052 0,00052 0,00052 0,00052 0,00052 0,00052 Thông số Qt (m3/s)

96 144 50,4 7,8 36,72 4,2 4800 Ct (mg/l)

4,31 6,47 2,26 0,35 1,65 0,19 215,65 Lt (kg/ngày)

Ghi chú:

Lt (kg/ngày) là tải lượng chất ô nhiễm trong nguồn thải; Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất của các hệ thống xử lý,

+ Qt = 35,6 m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,0004m3/s đối với nước thải sinh hoạt + Qt = 45 m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,00052m3/s đối với nước thải công nghiệp

Ct (mg/l): là giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nước thải của cảng

(QCVN 40:2011/ BTNMT cột B, Kq = 1, Kf = 1,2 đối với nước thải công nghiệp)

86

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Áp dụng các công thức tính toán khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của

nguồn nước đối với một chất ô nhiễm cụ thể: Ltn = (Ltđ - Ln - Lt) * Fs, (trong trường

hợp này hệ số Fs được lấy là 0,4), ta có: khả năng tiếp nhận của nguồn nước sau khi

tiếp nhận nước thải từ Cảng đối với các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:

Thông số TSS COD Amoni Nitrat Dầu mỡ Tổng Coliform BOD5

26777,1 134849,8 54466,9 10920977,4 Ltn (kg/ngày) 254361,9 129945,7 190771,3

Ghi chú:

Ltn (kg/ngày) là khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước

Fs là hệ số an toàn.

Nhận xét:

Từ bảng trên cho thấy điểm tiếp nhận là Sông Thị Vải còn khả năng tiếp nhận đối

với tất cả các thông số.

Tuy nhiên, khi gặp sự cố về HTXLNT hoặc lưu lượng nước thải tăng đột biến

nếu không được kiểm soát chặt chẽ có thể gây ra một số tác động xấu tới môi trường

tiếp nhận.

Lưu lượng 81m3/ngày.đêm (35,6m3 nước thải sinh hoạt và 45m3 nước thải công

nghiệp) của các HTXLNT tại cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải cũng không đáng kể

so với lưu lượng của Sông Thị Vải, đồng thời chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý

đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công nghiệp đạt QCVN

40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2) nên cũng không ảnh hưởng quá lớn đến khả

năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận.

87

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CHƢƠNG 4

KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƢỚC THẢI VÀO NGUỒN NƢỚC

4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận

Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải đã đầu tư hệ thống thu gom và xây dựng 5 hệ

thống xử lý nước thải, hệ thống này có khả năng xử lý hết tất cả nước thải phát sinh

trong khu vực và đạt quy chuẩn Việt Nam. Đồng thời cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị

Vải cũng có kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm nguồn tiếp nhận như sau:

- Trách nhiệm quản lý, giám sát giao cho bộ phận kỹ thuật giám sát vận hành

HTXL nước thải, khắc phục sự cố hư hỏng, ghi chép lưu lượng và thời gian xả hàng

ngày để tổng hợp báo cáo hàng tuần. Công ty sẽ lắp đặt thiết bị đo lưu lương nước thải,

lập sổ vận hành hệ thống xử lý nước thải, theo dõi lượng nước sử dụng, lưu lượng

nước xả thải, điện năng, hóa chất sử dụng, tất cả các số liệu được lưu lại và có thể xuất

trình ngay khi cơ quan chức năng yêu cầu và để tổng hợp báo cáo.

- Các thông số thường xuyên để giám sát chất lượng nước thải đầu vào là pH,

COD, BOD5, TSS, tổng N, P.

- Chất lượng nước thải sau xử lý được kiểm tra thường xuyên bằng các phương

pháp lấy mẫu trực tiếp bằng thiết bị để đảm bảo phát hiện kịp thời các thông số nước

thải vượt quá quy chuẩn cho phép, để đưa ra các biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời

nhằm giảm thiểu tối đa lượng nước thải xử lý không đạt tiêu chuẩn.

- Trong quá trình vận hành các hệ thống xử lý nước thải của hệ thống xử lý,

người vận hành, theo dõi phải ghi chép thường xuyên chính xác các thông số như TSS,

COD, PH, DO và các thông số quan sát hàng ngày như mùi, màu, lượng váng bọt trên

bề mặt cũng như độ trong, độ đục của nước thải sau xử lý. Chi tiết được thể hiện trong

bảng sau:

Bảng 4.1: Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu

Thông số phân tích Lịch trình Phƣơng pháp lấy mẫu

2 ngày một lần: vào các ngày

chẵn trong tháng: ngày 2, 4, 6, Lấy mẫu trong pha MLSS (tức SS trong bể SBR) 8…Những tháng có 31 ngày lắng. thì làm thêm mẫu của ngày thứ

31.

88

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

4 ngày 1 lần: vào các ngày Lấy mẫu ở đầu vào bể SS nước thải sau xử lý chia hết cho 4: ngày 4, 8, 12… khử trùng.

Lấy mẫu tổng hợp ở bể

điều hòa: Khoảng 2

tiếng lấy mẫu 1 lần,

nhưng vào những lúc

cao điểm (những lúc

4 ngày 1 lần: vào các ngày lưu lượng nước thải lớn

COD chia hết cho 4: ngày 4, 8, 12… nhất) có thể phải lấy

và ngày cuối tháng. mẫu cách nhau 1 giờ.

Mỗi lần lấy 50ml, trộn

lẫn vào nhau và tiến

hành phân tích vào lúc

mẫu cuối cùng được

lấy.

4 ngày 1 lần: vào các ngày Lấy mẫu ở máng tràn CODr chia hết cho 4: ngày 4, 8, 12… đầu ra bể khử trùng.

Đo trực tiếp trong bể

SBR ở gần điểm DO trong bể SBR Mỗi ca trực đo 1 lần decanter, cách mặt

nước 0,5 m.

Đo trực tiếp trong bể

pH trong bể SBR Ngày 1 lần SBR hoặc lấy mẫu vào

phòng đo.

Thí nghiệm độ lắng của bùn Lấy mẫu trong bể SBR Hàng ngày vào lúc 9 giờ sáng. trong 30 phút SV30 tại điểm gần decanter.

Quan sát:

a. Mùi Mỗi ca ghi kết quả quan sát 1 b. Bể SBR: Mức độ chảy lần. xoáy, màu sắc và lượng váng

bọt trên bề mặt.

89

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

c. Tại pha lắng: độ trong và

đục của dòng ra, loại chất rắn

trên bề mặt, mức độ váng

được hút sang bể SBR và

trong nước thải sau xử lý.

d. Bùn hoạt tính: màu sắc và

mùi.

e. Thiết bị và động cơ: Hoạt

động trơn tru, ồn, rung và

nhiệt độ.

(Ghi chú: Tần suất lấy mẫu có thể thay đổi phù hợp với thực tế (lượng hóa chất thí

nghiệm, lưu lượng, nồng độ nước thải vào từng thời điểm và tính chất công việc…)

- Chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột

B) và nước thải công nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) với (Kq = 1, Kf =

1,2) mới được xả ra ngoài nguồn tiếp nhận.

- Tần suất lấy mẫu giám sát nước thải trước và sau xử lý: 3 tháng/lần.

- Có kế hoạch tập huấn cho cán bộ vận hành cũng như ý thức bảo vệ môi trường

cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Xây dựng các biện pháp xử lý ô nhiễm và khắc

phục sự cố môi trường từ quá trình hoạt động, vận hành hệ thống xử lý một cách triệt

để.

- Hoạt động báo cáo định kỳ: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ, báo cáo xả

thải định kỳ, khai thác và nộp phí nước thải tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà

Rịa Vũng Tàu.

Để hạn chế mức thấp nhất khả năng gây ô nhiễm nguồn nước do việc xả nước

thải gây ra thì công ty đã thực hiện quy trình hoạt động sạch hơn trong tất cả các công

đoạn hoạt động, cụ thể như sau:

- Sử dụng lượng nước vừa đủ tránh tình trạng gây lãng phí.

- Nước vệ sinh nhà ăn, thiết bị máy móc luôn được giảm thiểu số lượng và thể tích

nước vệ sinh càng nhiều càng tốt mà không gây ảnh hưởng đến hoạt động hay

chất lượng.

90

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước thải sẽ được thực hiện trong suốt thời

gian hoạt động của cảng. Số ngày làm việc của HTXL là 365 ngày/năm.

4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp

nhận nƣớc thải

Trong quá trình vận hành các HTXLNT cũng có lúc không tránh khỏi xảy ra sự

cố. Sau đây là một số nguyên nhân gây ra các sự cố và biện pháp khắc phục:

*Kiểm soát rò rỉ nƣớc thải

- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống ống

dẫn, đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất;

- Sử dụng các nguyên vật liệu có độ bền cao và chống ăn mòn;

- Đảm bảo không có bất kỳ các công trình xây dựng trên đường thoát nước.

* Biện pháp khắc phục sự cố về điện

Các thiết bị tiêu thụ điện dù tốt nhưng vẫn không thể tránh khỏi các rủi ro trong

quá trình sử dụng. Một số rủi ro thường gặp là:

+ Rủi ro khi nối thiết bị với nguồn cung cấp điện

+ Rủi ro do sự rò rỉ điện

Biện pháp khắc phục:

+ Cử nhân viên bảo trì có kinh nghiệm và thành thạo trong công việc thay thế

và sữa chữa các thiết bị điện cũng như các chi tiết về cơ khí của thiết bị tiêu thụ điện

+ Phải đảm bảo tuyệt đối là thiết bị đã được cách ly khỏi nguồn cung cấp điện.

Cắm bảng báo hiệu để thông báo.

*Sự cố cháy nổ

Để phòng chống cháy nổ trong quá trình hoạt động sản xuất của Cảng đã đưa ra

các biện pháp sau:

- Tổ chức huấn luyện, tuyên truyền giáo dục đối với toàn bộ công nhân viên trong

Cảng về ý thức phòng cháy, chữa cháy.

- Đảm bảo các thiết bị không bị rò rỉ dầu mỡ

- Các thiết bị điện phải tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng,

phải có thiết bị bảo vệ có tải. Những khu vực có nhiệt độ cao, dây điện phải đi

ngầm hoặc được bảo vệ kỹ.

- Trong khu vực sản xuất và kho chứa đã lắp đặt các hệ thống báo cháy tự động.

91

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Công ty sẽ trang bị các dụng cụ chữa cháy như bể nước, bình CO2 và thực hiện

đầy đủ các yêu cầu phòng cháy của cơ quan PCCC địa phương.

* Các sự cố thƣờng gặp và biện pháp khắc phục trong quá trình vận hành

Hệ thống xử lý nước thải dù được xây dựng và trang bị tốt đến đâu thì trong quá

trình vận hành đều không tránh được các rủi ro xảy ra. Dưới đây là bảng tổng hợp các

sự cố thường gặp, nguyên nhân dẫn đến sự cố và các biện pháp khắc phục nếu như sự

cố xảy ra.

Bảng 4.2: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống

STT HIỆN TƢỢNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

DO trong bể aerotank quá thấp Mở hết cỡ van cấp khí HV0110 1 (<1.5mg/l) cho bể aerotank

Bể aerotank bị sục khí quá mạnh Khóa bớt van cấp khí HV0110 2

- Kiểm tra chất lượng nước đầu vào

Lượng BOD chưa đạt yêu cầu - Tăng thời gian sục khí và kiểm tra 3

BOD đầu vào

- Tăng mức bùn thải. Nước sau bể lắng không trong và - Mở van HV6014 cho bùn về bể nén 4 có nhiều bùn bùn

Bảng 4.3: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước

thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục

Sửa chữa Hạng mục Nguyên nhân Đối tƣợng kiểm tra

& khắc phục Bể chứa Chất hữu cơ phân hủy Mùi Tăng cường sục khí nƣớc thô, kỵ khí trong bể bể điều hòa

Có quá ít bùn Dừng xả bùn dư (thể tích bùn thấp) Bọt trắng nổi Bể hiếu khí

trên bề mặt Nhiễm độc tính Tìm nguồn gốc

(thể tích bùn bình thường) phát sinh để xử lý.

92

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sửa chữa Hạng mục Nguyên nhân Đối tƣợng kiểm tra

& khắc phục

Có lượng oxy hòa tan Bùn có màu đen Tăng cường sục khí. (DO) quá thấp (yếm khí)

Bùn có chỉ số Lượng DO Kiểm tra sự phân bổ

thể tích bùn cao trong bể thấp. khí và điều chỉnh

Có bọt khí lớn ở Thiết bị phân Thay thế thiết bị

một số chỗ trong bể phối khí bị nứt phân phối khí

Thời gian lưu Loại bỏ bùn Bùn đen trên mặt Bể lắng bùn quá lâu thường xuyên

Bảng 4.4: Bảng xử lý sự cố các thiết bị

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

Hỏng vòng bi Hỏi ý kiến nhà cung cấp Nóng và gây ồn Máy Thiếu mỡ Thêm mỡ quá mức khuấy Bị cong trục khuấy Thay mới

Không hoạt động, - Kiểm tra bơm

nhưng còi báo, Động cơ bị quá tải - Vệ sinh bơm

đèn đỏ sáng - Cài lại tiếp điểm relay nhiệt

- Cháy động cơ Không hoạt động, - Sửa chữa hoặc thay mô tơ khác - Nguồn cấp điện cho đèn đỏ tắt - Kiểm tra nguồn điện cấp vào động cơ bị mất

- Bị nghẹt rác - Vệ sinh bơm Bơm

- Sự cố về đường ống, - Kiểm tra đường ống, vị trí Hoạt động nhưng chìm

van đóng mở van lưu lượng nước

rất ít hoặc không Hư phốt Thay phốt mới

có Cánh bơm bị mòn Kiểm tra, thay mới cánh

hoặc vòng bi bị hư hoặc vòng bi

Bơm phát ra tiếng Kiểm tra, sửa chữa Hỏng thiết bị cơ khí ồn quá mức hoặc thay thế

93

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

Trục trặc nguồn điện Xem lại nguồn điện,

cấp, hỏng mô tơ sửa lại mô tơ

Có vật gì rơi vào Tháo máy thổi khí và

máy thổi khí bỏ vật ấy ra ngoài

Vòng bi bị khô dầu, Vệ sinh và thêm dầu bị gỉ, bị dơ

Thay vòng bi Hỏng vòng bi

Rotor bị kẹt trong vỏ

máy vì trục máy thổi khí Tháo máy thổi khí và sửa lại Không hoạt động bị nghiêng

Nhiệt độ bên trong máy Tháo máy thổi khí và sửa lại thổi khí quá cao

Lỏng bulong và ốc Xiết chặt bulong và ốc

Mòn, hỏng vòng bi Thay vòng bi

Máy Lỏng ốc chỗ Xiết chặt ốc thổi khí ống giảm thanh

Sự tiếp xúc bánh răng Điều chỉnh hoặc

kém/hư bánh răng thay bánh răng

Lỏng bulong Xiết lại bulong

Lắp đặt chưa đúng Lắp đặt lại máy/bệ đỡ hoặc bệ đỡ kém

Đỡ ống chưa đạt Chỉnh lại vật đỡ ống Rung quá mức Chỉnh lại pulley và tăng Tâm pulley bị lệch độ căng dây curoa

Tăng áp lực đến áp lực làm Dư áp lực xả việc bình thường

Vệ sinh lọc khí Nghẹt lọc khí

Thiếu lưu lượng Nghẹt đường ống Kiểm tra và vệ sinh đường ống dẫn khí

94

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

Rò rỉ chất lỏng từ ống Làm kín ống phân phối phân phối

Van an toàn mở Chỉnh lại van an toàn

Số vòng tua Chỉnh lại vòng tua chưa thích hợp

Van xả bị khóa Mở van xả

Nghẹt đường ống Vệ sinh đường ống

Hỏng van an toàn Sửa lại van an toàn

Hỏng đồng hồ áp lực Sửa/thay mới

Hỏng đồng hồ đo ampe Sửa lại Áp lực dòng xả

tăng quá mức, Áp lực đầu ra quá cao Hạ áp lực rung và ồn bất so với tiêu chuẩn

thường Rò rỉ mỡ, dầu và Thêm mỡ & dầu/vệ sinh

nghẹt đường ống phần bị nghẹt

Lỏng nắp dầu Quấn teflon

Phốt dầu bị mòn Thay phốt dầu

Dư dầu Chỉnh lại mức dầu

4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải

4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lƣu lƣợng nƣớc thải trƣớc khi xả vào

nguồn tiếp nhận.

Việc quan trắc quy trình vận hành xử lý nước thải tùy thuộc và lưu lượng, tính

chất nước thải và chế độ xả thải. Vì vậy, công tác tổ chức quan trắc quy trình vận hành

được thực hiện hằng ngày trong quá trình xử lý nước thải.

Vận hành hệ thống liên tục và theo đúng quy trình đưa ra, thường xuyên kiểm tra

pH, độ đục, cảm quan về mùi trước và sau xử lý để vận hành hệ thống xử lý tốt, ổn

định và việc xử lý đạt hiệu quả. Xem xét thường xuyên hoạt động của bể sinh học hiếu

khí của hệ thống, nếu có sự biến đổi đột ngột nhân viên vận hành phải thông báo ngay

cho cán bộ phụ trách để có biện pháp xử lý kịp thời.

95

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Thường xuyên kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng các máy móc thết bị xử lý nước thải.

Có phương án sửa chữa, thay thế kịp thời các thiết bị hư hỏng, giảm thiểu tối đa thời

gian ngừng hoạt động của hệ thống xử lý.

Công ty sẽ phối hợp với những đơn vị tư vấn có nhiều kinh nghiệm trong vấn đề

xử lý nước thải để tiến hành cải tạo, hướng dẫn kỹ thuật vận hành và theo dõi quá trình

hoạt động của hệ thống xử lý nhằm hạn chế tình trạng xấu nhất có thể xảy ra.

Cử cán bộ chuyên môn phụ trách môi trường thường xuyên theo dõi, kiểm tra

quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, kiểm tra thường xuyên hệ thống thoát

nước thải đảm bảo hệ thống xử lý nước thải hoạt động tốt và xử lý nước thải phát sinh

trong quá trình hoạt động đạt quy chuẩn môi trường cho phép. Chương trình quan trắc

vận hành hệ thống xử lý nước thải bao gồm:

- Quan trắc thời gian vận hành: tần suất hàng ngày (hàng ngày – ghi chép vào sổ

tay vận hành hệ thống xử lý nước thải).

- Quan trắc lưu lượng ra trong ngày: tần suất hàng ngày, ghi vào sổ vận hành.

- Quan trắc chu kỳ xả thải: tần suất hàng ngày.

- Quan trắc kế hoạch thải bỏ bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải: tần suất 06 tháng/lần.

4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lƣợng nƣớc thải sau khi

xử lý; chất lƣợng nguồn nƣớc tiếp nhận

Việc giám sát chất lượng nước thải là chức năng quan trọng của công tác quản lý

chất lượng nguồn nước khu vực xả nước thải. Thông qua quá trình này, các cơ quan

quản lý có thể xác định được mức độ ô nhiễm của việc xả nước thải, các tác động đến

chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải; từ đó có thể đánh giá được diễn biến quá trình

thay đổi chất lượng môi trường xung quanh khu vực xả nước thải.

Để đảm bảo cho công trình xả thải của Cảng không gây tác động tiêu cực đến

môi trường, đồng thời nhằm tránh việc xảy ra các sự cố môi trường, chương trình quan

trắc, kiểm soát nước thải và nguồn tiếp nhận được công ty đề xuất và sẽ được áp dụng

trong suốt thời gian hoạt động của Cảng.

a/. Quan trắc nƣớc thải đầu vào và đầu ra hệ thống xử lý nƣớc.

Công ty sẽ hợp đồng với cơ quan có chức năng về phân tích môi trường tiến hành

lấy mẫu phân tích, cụ thể:

 Nƣớc thải công nghiệp

96

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

* Vị trí quan trắc và thông số phân tích: 02 vị trí – 10 chỉ tiêu. + Vị trí 1 và 2: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý 45m3/ngày.đêm

của khu vực rửa container (CWA)

* Số lượng mẫu: 2 mẫu/lần

* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, cột B, Kq = 1; Kf = 1,2.

* Tần suất: 4 lần/năm.

 Nƣớc thải sinh hoạt

* Vị trí quan trắc và thông số phân tích: 08 vị trí – 9 chỉ tiêu. + Vị trí 1 và 2 : Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý 8,3m3/ngày.đêm

của kho CFS và nhà bảo vệ

+ Vị trí 3 và 4: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý 20m3/ngày.đêm

của nhà phục vụ nhân viên cảng (AMB)

+ Vị trí 5 và 6: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý 5,5m3/ngày.đêm

của nhà điều hành (OPB)

+ Vị trí 7 và 8: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý 1,8m3/ngày.đêm

của xưởng bảo dưỡng (MAS)

* Số lượng mẫu: 8 mẫu/lần

* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, K = 1

* Tần suất: 4 lần/năm.

- Các kết quả phân tích này được so sánh với nhau nhằm đánh giá hiệu quả xử lý

của hệ thống nhằm có biện pháp điều chỉnh kịp thời quá trình xử lý của hệ thống.

Chi phí quan trắc môi trƣờng, quan trắc tài nguyên nƣớc

Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm

Đơn giá Số Thành tiền Stt Tên chỉ tiêu và công việc ĐVT (1000 đồng) mẫu (1000 đồng)

Giám sát chất lƣợng nƣớc I 9.680 thải trƣớc và sau xử lý

1 pH Mẫu 45 10 450

2 TSS Mẫu 75 10 750

3 COD Mẫu 120 4 480

4 Mẫu 120 10 1.200 BOD5

97

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

5 TSS Mẫu 140 10 1.400

6 Mẫu 90 10 900 Sunfua (tính theo H2S)

7 Amoni Mẫu 90 10 900

8 Mẫu 90 10 900 NO3(tính theo N)

9 Dầu mỡ động thực vật Mẫu 90 10 900

3-

10 Mẫu 90 10 900 PO4

11 Tổng Coliform Mẫu 90 10 900

Thuê xe đi lại khảo sát và III Chuyến 1.500 2 3.000 thiết bị thu thập mẫu

Bộ 2 IV Lập báo cáo giám sát 9.000

1 Viết báo cáo Báo cáo 3.000.000 2 3.500

2 Xuất bản báo cáo Bộ 500 6 3.500

Chi phí kiểm tra thực địa 3 2.000 của cơ quan chức năng

Tổng chi phí giám sát 30.680 cho 1 lần

VAT 10% 3.068

Tổng Cộng 33.748

Tổng kinh phí giám sát cho 1 đợt/năm là :33.748.000 (Ba mươi ba triệu, bảy

trăm bốn mươi tám ngàn đồng chẵn)

Tổng kinh phí giám sát 4 đợt/năm là: 33.748.000 x 4 = 134.992.000 (một trăm

ba mươi tư triệu chín trăm chín mươi hai ngàn).

b/. Quan trắc nguồn tiếp nhận (nƣớc mặt Sông Thị Vải)

* Vị trí quan trắc: 2 vị trí

3-, Coliform.

- Tại Sông Thị Vải trước vị trí xả nước thải 50m về thượng lưu

- Tại Sông Thị Vải sau vị trí xả nước thải 50m về hạ lưu * Các thông số phân tích: pH, BOD, COD, SS, NO3-, PO4

* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B2

* Tần suất: 2 lần/năm.

Kinh phí thực hiện cho việc kiểm mẫu định kỳ ước tính khoảng 10.000.000

VND/năm và do Đơn vị quản lý Trạm xử lý nước thải phụ trách.

98

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

c/. Cam kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trƣờng

Trong quá trình xả nước thải vào nguồn nước, Công ty sẽ cam kết bảo đảm xử lý

nước thải công nghiệp đạt quy chuẩn môi trường Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT,

(cột B, Kq = 1; Kf = 1,2), nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT

(cột B, K = 1).

4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dƣỡng hệ thống xử lý

nƣớc thải, quan trắc lƣu lƣợng nƣớc thải, chất lƣợng nƣớc thải và nƣớc nguồn

tiếp nhận

Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải luôn bố trí và dự phòng các máy bơm để kịp

thời thay thế khi có sự cố và giao cho bộ phận bảo trì có chức năng và nhiệm vụ vận

hành hệ thống xử lý nước thải, hằng tháng phải báo cáo bằng văn bản đến ban lãnh đạo

cảng. Trong quá trình khắc phục sự cố nếu vượt khả năng thì bộ phận bảo trì cần thông

báo đến ban lãnh đạo để có biện pháp khắc phục kịp thời không ảnh hưởng đến quá

trình xử lý.

Bộ phận vận hành và bảo trì hệ thống của Cảng:

STT Họ tên Chức vụ Chuyên môn Số năm kinh nghiệm

Trưởng phòng Lưu Trung Kiên Kỹ sư công nghệ 8 1 công nghệ

Lê Hoàng Nam Nhân viên Kỹ sư môi trường 5 2

Đào Xuân Hải Nhân viên Cử nhân Sinh học 5 3

Nội dung, kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng của bộ phận vận hành và bảo trì hệ thống

như sau:

Hạng mục Nội dung bảo trì Stt

A. Tiến hành kiểm tra hệ thống bể nhƣ sau:

- Kiểm tra hệ thống đường ống, máy bơm trong bể chứa.

- Kiểm tra hệ thống phao tránh hiện tượng rêu bám vào

Kiểm tra hệ thống bể phao gây sai lệch về tín hiệu báo mực nước. 1 thu gom, bể chứa - Thời gian làm việc: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

2 Kiểm tra bể điều hòa - Kiểm tra mực nước trong bể nhằm tránh tình trạng hệ

99

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

thống bị ngập.

- Kiểm tra hệ thống phao điều khiển.

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

- Các thông số cần kiểm soát: PH; Oxy hòa tan (DO-

Dissolved Oxygen); Chất rắn lơ lửng MLSS (Bùn hoạt tính)

- Kiểm tra chất lượng vi sinh trong bể đảm bảo nước sau xử Kiểm tra bể sinh học 3 lý đạt yêu cầu. hiếu khí ( Aerotank) - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

- Kiểm tra, vệ sinh vớt bùn bề mặt bể nếu bùn nổi lên mặt

bể, đóng bao tải chuyển vào vị trí quy định.

- Kiểm tra bơm tuần hoàn bùn để tránh tình trạng mất bùn. 4 Kiểm tra bể lắng - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

- Kiểm tra hệ thống van của cột lọc để đảm bảo hệ thống

hoạt động ổn định.

- Kiểm tra khả năng lọc của cột lọc, để xác định khả năng

lọc của vật liệu lọc để xác định thời gian cần thay vật liệu 5 Kiểm tra cột lọc áp lực lọc.

- Thời gian làm việc: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

- Kiểm tra hoạt động hệ thống bơm định lượng này.

- Tiến hành pha chế hóa chất khi hết.

6 Kiểm tra bể khử trùng - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

100

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Vệ sinh vớt váng nổi trong bể, rửa bể và thu dọn vào bao

tải bao tải chuyển vào vị trí quy định. Kiểm tra bể chứa trung 7 - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ gian thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

B. Tiến hành kiểm tra các thiết bị điện

- Kiểm tra nguồn điện vào bơm có đúng với yêu cầu kỹ

thuật hoạt động.

- Kiểm tra cách điện của các dây dẫn.

- Kiểm tra hoạt động của bơm, kéo bơm lên rửa sạch vùng 1 Kiểm tra bơm chìm cánh bơm, bề ngoài của bơm bằng nước sạch.

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

- Kiểm tra hệ thống van trên máy thổi khí hoạt động như thế

nào.

- Kiểm tra dây coroa (mức độ chặt, lỏng).

- Kiểm tra bộ lọc khí.

- Kiểm tra ốc vít (mức độ chặt).

2 Kiểm tra máy thổi khí - Kiểm tra dầu bôi trơn (châm thêm nếu hết dầu, quá đầy có

thể gây tràn).

- Kiểm tra van an toàn và đồng hồ đo áp lực.

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

- Kiểm tra nguồn điện đầu vào có đáp đúng yêu cầu hoạt

động của máy.

- Kiểm tra cách điện của các cuộn dây. 3 Kiểm tra bơm hóa chất - Kiểm tra cách đấu dây vào mạch điều khiển.

- Kiểm tra nhiệt độ làm việc máy.

- Kiểm tra, Vệ sinh đường ống hút và rupbe.

101

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

C. Kiểm tra hoạt động của hệ thống tủ điện:

- Kiểm tra hoạt động của các thiết bị trong hệ thống tủ.

- Kiểm tra các pha nguồn, điện áp tại các rơ le nhiệt,

timer….

1 - Kiểm tra các đèn báo hiệu, báo sáng, nút dừng khẩn cấp…

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

D. Kiểm tra hoạt động của hệ thống van, đƣờng ống công nghệ:

- Kiểm tra hoạt động của hệ thống đường ống và van cấp

khí có ổn định, có bị rò rỉ khí.

- Kiểm tra độ đóng mở hệ thống van đường ống dẫn nước

đảm bảo việc điều tiết lưu lượng của hệ thống van đúng với

thiết kế đưa ra. 1 - Kiểm tra hoạt động của hệ thống đường ống dẫn nước

thải.

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để

kiểm tra.

Dự trù kinh phí vận hành hệ thống xử lý nước thải

- Dự toán kinh phí giám sát định kỳ: lấy mẫu nước thải trước và sau xử lý tần

suất 04 lần/năm (tức 03 tháng/lần) với các chỉ tiêu phân tích theo QCVN

40:2011/BTNTM (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) và QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,

K = 1) với kinh phí khoảng 9.680.000 đồng/lần x 4 lần/năm = 38.720.000 đồng/năm.

- Dự toán kinh phí giám sát định kỳ lấy mẫu nước mặt Sông Thị Vải:

10.000.000đồng/2 lần/năm.

- Kinh phí công nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải khoảng: 2 người x

4.000.000 đồng/người/tháng = 8.000.000 đồng/tháng = 96.000.000 đồng/năm.

102

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải: 02 lần/năm x 12 triệu

đồng/lần x 01 hệ thống = 24.000.0000 đồng/năm.

Như vậy: Tổng inh ph vận h nh hệ thống xử l nước th i cho to n bộ hệ

thống trung bình trung một năm cụ thể: 10.000.000 + 38.720.000 + 96.000.000 +

24.000.000 = 168.720.000 đồng.

Kết quả quan trắc sẽ được lưu sổ và báo cáo định kỳ 02 lần/năm (giữa tháng 6,

giữa tháng 12) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời định kỳ trước ngày 15

tháng 12 hàng năm, Công ty sẽ tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường về

tình hình thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh trong quá

trình xả nước thải kèm theo các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải sau

xử lý theo đúng quy định.

103

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CHƢƠNG 5

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

5.1. Kết luận

Để kiểm soát và xử lý nước thải của toàn Khu công nghiệp và tuân thủ quy định

của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN

thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước của cảng

Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải được thành lập theo đúng Thông tư số 27/2014/TT-

BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều

chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Công ty

chúng tôi phối hợp với công ty tư vấn môi trường lập Hồ sơ xả nước thải vào nguồn

nước, đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho cảng Tân Cảng – Cái

Mép Thị Vải.

Chúng tôi tính toán lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng nước thải dựa trên thực

tế lượng nước sử dụng, đã đánh giá tình hình nguồn tiếp nhận, từ đó đánh giá được tác

động của nguồn thải vào nguồn tiếp nhận, các ảnh hưởng có thể xảy ra ảnh hưởng đến

môi trường, đề ra được các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, khắc phục sự cố và dự trù

kinh phí để hệ thống xử lý nước thải hoạt động thường xuyên.

Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải đang hoạt động ổn định, giải quyết công việc

làm người lao động, cũng như đóng góp ngân sách hàng năm cho nhà nước.

Công ty đã phối hợp với đơn vị chuyên trách tiến hành khảo sát, tìm hiểu và phân

tích các mối nguy hại trong quá trình hoạt động, các tác hại ảnh hưởng tới môi trường.

Với mục đích hạn chế tối đa các mối nguy hại đó. Trên cơ sở khảo sát thực tế về nước

thải tại các vị trí giám sát trong công ty có thể kết luận như sau:

- Toàn bộ nước thải phát sinh từ các hoạt động của Cảng đều được thu gom về

các trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý nước thải công nghiệp đạt Quy chuẩn

QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Kq = 1, Kf = 1,2) và nước thải sinh hoạt đạt Quy

chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) sau đó được xả ra sông Thị Vải.

- Lưu lượng xả thải khi các trạm xử lý nước thải hoạt động hết công suất thì lượng nước thải ra ngoài là 81m3/ngày.đêm (35,6m3 nước thải sinh hoạt và 45m3 nước

thải công nghiệp). Với lưu lượng xả thải này, nguồn tiếp nhận là sông Thị Vải có khả

năng tiếp nhận toàn bộ lượng nước thải này.

104

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Bộ phận quản lý HTXLNT và an toàn môi trường thường xuyên tiến hành quan

trắc chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra để đảm bảo chất lượng nước thải luôn đạt

đúng chuẩn quy định. Đồng thời thường xuyên kiểm tra HTXLNT để phát hiện và

khắc phục các sự cố có thể xảy ra. Như vậy, việc xả nước thải sau xử lý của Cảng sẽ

đảm bảo được điều kiện để quá trình làm sạch diễn biến bình thường, không gây ô

nhiễm cho nguồn tiếp nhận.

- Chất lượng và lưu lượng nước thải xả ra sông Thị Vải qua đánh giá sẽ không

ảnh hưởng lớn đến chất lượng và dòng chảy sông, đồng thời đây là nguồn tiếp nhận

phù hợp với việc xả nước thải của Cảng.

5.2. Kiến nghị

Trên cơ sở phân tích và đánh giá hiện trạng hoạt động, tác động môi trường do

quá trình xả thải và dự kiến khắc phục tình trạng ô nhiễm do nguồn nước thải gây ra.

Công ty đề nghị được cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước như sau:

- Với lưu lượng xả lớn nhất 81m3/ngày.đêm tương đương 3,375m3/giờ.

- Nước thải sau khi thải ra nguồn tiếp nhận đều nằm trong Quy chuẩn cho phép

nước thải sinh hoạt đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải

công nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2).

- Tọa độ vị trí xả thải của 3 điểm xả nước thải sau xử lý: theo hệ VN 2000, KT

107045’.

Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y

Điểm xả 1 1162025 0418845

Điểm xả 2 1162290 0418910

Điểm xả 3 1162575 0419110

- Nguồn tiếp nhận nước thải: Sông Thị Vải

- Thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 10 năm.

- Việc xả nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn môi trường nên không làm thay

đổi đáng kể chất lượng nước và mục tiêu chất lượng nước nguồn tiếp nhận, đồng

thời không gây tác động xấu đến môi trường hệ sinh thái thuỷ sinh và chế độ

thuỷ văn dòng chảy tại khu vực.

105

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Đối với các rủi ro sự cố, cảng đã có những giải pháp phòng ngừa, khắc phục khả

thi đảm bảo hệ thống xử lý nước thải vận hành liên tục và nước thải sau khi xử lý

đạt tiêu chuẩn cho phép.

Sau quá trình đánh giá và tổng hợp: Chất lượng nước và các chất ô nhiễm có

trong môi trường nước cũng như đưa ra các biện pháp giảm thiểu, Công ty TNHH

MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường

tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thẩm định và phê duyệt báo cáo xả nước thải vào nguồn nước,

trình UBND tỉnh xem xét và cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

5.3. Cam kết

Công ty TNHH MTV Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải cam kết:

- Xả nước thải công nghiệp đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT,

(cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) và nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN

14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) trước khi thải vào nguồn tiếp nhận;

- Không xả nước thải dưới bất kỳ hình thức và vị trí nào khác ngoài những vị trí,

số lượng và chế độ xả thải đã trình bày trong báo cáo;

- Cam kết tự chịu trách nhiệm với các kết quả phân tích chất lượng nước thải và

nước nguồn tiếp nhận đã được đưa ra trong Báo cáo;

- Không đấu nối nước thải sản xuất chưa xử lý và thoát nước thải chưa xử lý ra

nguồn nước;

- Đã và sẽ đào tạo, cử cán bộ chuyên trách vận hành kiểm tra hệ thống xử lý nước

thải thường xuyên;

- Thường xuyên thu gom, xử lý nước thải theo đúng quy định như đã báo cáo

trong hồ sơ. Và cam kết không xả nước thải chưa xử lý hoặc xử lý chưa đạt yêu cầu ra

sông Thị Vải, nếu có sai phạm Công ty sẽ chịu trách nhiệm trước Pháp luật;

- Thực hiện các biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố rủi ro trong thu gom,

xử lý và xả thải;

- Khi gặp sự cố xảy ra, Công ty sẽ có biện pháp khắc phục sự cố kịp thời và có

trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi việc xả thải của Công ty gây ô nhiễm nguồn nước,

môi trường làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong khu vực;

- Đảm bảo về nhân lực và tài chính để hoạt động xử lý nước thải của nhà máy

được hiệu quả;

106

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Dừng ngay hoạt động xả thải để xử lý, đồng thời có trách nhiệm báo cáo đến cơ

quan chức năng ở địa phương để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời trong trường hợp xảy ra sự

cố gây ô nhiễm, ảnh hưởng xấu tới chất lượng, số lượng nước nguồn tiếp nhận nước

thải.

Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật của Nhà nước

Việt Nam nếu để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước, môi trường.

Kính đề nghị UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Sở Tài Nguyên Và Môi Trường

xem xét và cấp giấy phép xả nước thải sau xử lý vào nguồn nước cho cảng Tân Cảng –

Cái Mép Thị Vải.

Xin chân thành cảm ơn./.

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

107

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

PHỤ LỤC GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN

108

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG

109

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

PHỤ LỤC CÁC BẢN VẼ

110

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải, huyên Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI

111