Chuyên đề 4 CÁCMÔHÌNH T ĂNGTR ƯỞNG KINH TẾ TRONGDÀI H ẠN
Giảngviên: PGS.TS.Nguy ễnVi ệtHùng
1
Mục tiêu
– Cung cấpcáclýthuy ết cơ bản về tăngtr ưởngkinh t ế.
2
– Đánhgiá đượctính h ợplý c ủacáclýthuy ết tăngtr ưởng
1
Tăng trưởng kinh tế là gì?
– Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của sản lượng thực tế (Y)
theo thời gian
– Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập bình quân đầu
3
người (Y/dân số) theo thời gian
Các mô hình tăng trưởng kinh tế
(cid:252) Harrod-Domar (1940s): t ư bản/ vốn sản xuất
(cid:252) Solow và Swan (1956): tư bản, lao động và công nghệ
– Nhóm 1: Mô hình tăng trưởng ngoại sinh
(cid:252) Arrow(1962) và Romer (1990): lực lượng thúc đẩy tăng
– Nhóm 2: Mô hình tăng trưởng nội sinh
(cid:252) Lucas (1988), Rebelo (1991), Mankiw, Romer và Weil
trưởng là sự tích lũy kiến thức (ý tưởng mới)
4
(1992)…: vốn bao gồm cả vốn con người
2
LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG NGOẠI SINH
5
Mô hình tăng trưởng Solow
Mô hình tăng trưởng Solow
Năm 1956, Robert Solowvà Trevor Swan đã đồng thời xây dựng mô hình tăng trưởng Tân cổ điển. Được gọi là Mô hình tăng trưởng Solow-Swanhay g ọi tắt là Mô hình Solow.
-Solow: “A contribution to the theory of Economic Growth”
6
-Swan:“Economic Growth and Capital Accumulation”
3
Nội dung cơ bản của mô hình tăng trưởng Solow
o sự tích lũy tư bản
o sự gia tăng dân số
o tiến bộ công nghệ
7
Giải thích các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân một công nhân, như:
Các giả định của hình Solow
– Nền kinh tế trong thời gian rất dài hạn-vài th ập kỷ.
– Nền kinh tế đóng
– Hàm sản xuất là hàm có hiệu suất không đổi theo quy mô
8
(constant returns to scale)
4
Giải thích giả định
– Nền kinh tế trong thời gian rất dài hạn:
o Giá và lương là hoàn toàn linh hoạt
o Thông tin là hoàn hảo
o Mọi nguồn lực được sử dụng đầy đủ
o Lao động, tư bản và công nghệ thay đổi
9
Giải thích giả định
• Nền kinh tế đóng:
10
• Nếu S chiếm s% thu nhập thì:
5
Giải thích giả định
• Hàm sản xuất