127
Bài 34
BỆNH DUNGUE XUẤT HUYẾT (SỐT XUẤT HUYẾT)
MỤC TIÊU
1. K đưc các đc đim dch t và gii thích cách phòng bệnh.
2. Mô t đưc din biến ca bnh và các biến chng hay gp.
3. Phân loi đưc mc đnng, nh ca bnh theo OMS và phác đ điu
tr bnh..
NỘI DUNG
1. Đi cương
Sốt xut huyết là mt bnh truyn nhiễm cp tính do mt loi virus thuc
nhóm B của Acborvirus gây nên bnh nhân có st cp nh, đau ngưi, đau ,
đau cơ khp, xuất huyết và có th dẫn đến Shock
Vit Nam bnh dengue xut huyết xut hin vụ dịch đầu tiên t năm
1960 và sau đó cvài năm li xut hin mt vụ dch.
2. Nguyên nhân và đc đim dch t hc
2.1. Nguyên nhân
Do virus dengue gây nên, virus này thuộc nhóm B của Acbor virus, gồm 4
tup:I,II,III,IV
2.2. Đặc điểm dịch tễ
2.2.2. Nguồn bệnh: người và vượn mắc bệnh nguồn truyền nhiễm (6-18 giờ trước
khi sốt và 72-96 giờ đầu của bệnh).
2.2.2. Đưng truyn: theo đưng u
2.2.3. Côn trùng trung gian truyn bnh: mui Aedes aegypti
2.2.4. Min dch: sau khi khi, bnh nhân thu đưc min dch không bn, không
có min dch chéo gia các typ.
2.2.5. Đc đim dch: hay gp c tháng 6,7,8 dương lịch có th gây nên
các v dịch lớn (đc bit là trem 2-9 tui b bm)
3. Triu chng hc
3.1. Dengue xuất huyết
+ Sốt: st đt ngt, st cao 39 40oC, st 2-7 ngày m theo tình trng
nhim trùng không đc hiu: nhức đu, mất ng, chán ăn, đau hng, đau các cơ
khp da xung huyết hoặc phát ban.
+ Xut huyết: xut hin t ngày th 5 tr đi vi biu hin xut huyết dưới
da (xut huyết t nhiên hoc sau tiêm chích) xuất huyết niêm mc, xut huyết
ni tng.
+ Khám s thy hch khuu tay.
+ Suy tun hoàn: mạch nhanh, huyết áp hạ (HATĐ < 90 mmHg) đây là
một triu chứng đc bit chú ý trong bnh dengue xut huyết.
+ Gan to: các nưc thì triu chng này chiếm đa s nhưng Vit Nam
thì tl này chiếm 30%.
3.2. Tiêu chun chuẩn đoán dengue xut huyết theo OMS
+ St đột ngột: 2- 7 ngày
+ Xut huyết:
- Lase (+)
128
- Xut huyết (dưi da, niêm mc, ni tng)
+ Gan to
+ Choáng: mạch nhanh nh, huyết áp kẹt hoặc tụt (< 90mm Hg), ch
thích vt vã, đầu chi lnh.
+ Xét nghiệm:
- Tiu cu < 100000/ml máu
- ng cô đc máu: Hematocrit tăng 20%
( bình thường 38-40% )
- Ri loạn đông u : tiểu cu gim, t l Prothrombin gim, Fibrinogen
u gim
Theo OMS:Dengue xut huyết = 2 triu chng lâm sàng + xét nghim
3.3. Phân độ nặng nhẹ của dengue xuất huyết theo OMS
Độ I : sốt + nhiễm trùng không đặc hiệu + lase (+)
Độ II: Độ I + xuất huyết
(Dengue xuất huyết đơn thuần)
Độ III: Suy tuần hoàn (mạch nhanh, huyết áp giảm)
Độ IV: Choáng nặng (vô mạch, huyết áp không đo được)
( Dengue xuất huyết có choáng )
3.4. Dengue xuất huyết có choáng
Hay xảy ra từ ngày 3-7 của bệnh, dấu hiệu suy tuần hoàn biểu hiện: da lạnh, m
quanh môi, vật vã, bứt dứt, khó chịu, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt hoặc tụt (< 90
mmHg)
Xét nghiệm: Tiểu cầu < 100 000/ml máu
Hematocrit tăng
Dengue xuất huyết có choáng sẽ gây tử vong nhanh chóng.
3.5. Dấu hiệu tiền choáng (Prer Shock)
Tiêu chuẩn: bệnh nhân đang tỉnh táo xuất hiện tình trạng mơ, đầu chi lạnh,
đau bụng, nôn ra máu, ỉa ra máu, gan to, xét nghiệm có Hematocrit tăng
Sau 12 giờ sẽ xảy ra tình trạng choáng.
4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán xác định: theo tiêu chuẩn OMS
4.2. Chẩn đoán phân biệt: Leptospira.
5. Điều trị
5.1. Dengue xuất huyết không có choáng (điều trị giống các bệnh do virus thường).
- Bù nước và điện giải bằng OMS
- Hạ sốt: bằng các phương pháp vật lý, sốt cao thể dẫn đến co giật thì dùng
hạ sốt bằng Paracetamol
< 1 tuổi : 60mg/ lần
1-3 tuổi : 60 120 mg.
4-6 tuổi : 120mg
7-12 tuổi: 240 mg
- Vitamin C : dùng theo đường uống
Hội chứng Shock dengue = suy tuần hoàn + Hematocrit tăng cao
129
- Kháng histamin tổng hợp: dùng phenecgan (Virus nhiễm vào tế bào mastocyte
giải phóng histamin tăng thẩm thấu thành mạch nhưng không đáng kể) hiện nay
ít dùng.
* Chú ý: chống chỉ định dùng Aspinrin để hạ sốt
5.2. Dengue xuất huyết choáng (chiếm khoảng trên 30% trong bệnh dengue xuất
huyết)
+ Thử Hematocrit 2h/lần
+ Plasma, Dextran
Theo OMS Ringerlactat 1/2 + Glucose 5% 1/2
Hoặc Nach 9% 1/2 + Glucose 5%1/2
- Với trẻ em: bù theo cân nặng
< 7 kg : ngày thứ 1: 220 ml/kg
ngày thứ 2: 165 ml/kg
ngày thứ 3: 132 ml/kg
7 10kg: ngày thứ 1: 165 ml/kg
ngày thứ 2: 132 ml/kg
ngày thứ 3: 88 ml/kg
12 18kg: ngày thứ 1: 132 ml/kg
ngày thứ 2: 88 ml/kg
ngày thứ 3: 88 ml/kg
> 18kg: ngày thứ 1: 88 ml/kg
ngày thứ 2: 88 ml/kg
ngày thứ 3: 88 ml/kg
Trong trường hợp nặng thì trong 8 giờ đầu sử dụng 50% số lượng dịch truyền
và 50% số còn lại sẽ sử dụng trong 16 giờ sau đó.
Đề phòng biến chứng OAP thì: số lượng dịch/giờ = giọt/ phút x 3
- Với người lớn:
Nếu Shock sảy ra nhanh chóng thì lúc đầu số lượng dịch truyền 20 30ml/kg
truyền tĩnh mạch càng nhanh ng tốt, nếu HA vẫn tụt xuống thì phải thay bằng dung
dịch Plasma hoặc Dextran liều 10 20ml/kg truyền đến khi HA lần thì sẽ giảm liều
còn 10ml/kg.
- Ngừng truyền khi Hematocrit về bình thường và bệnh nhân thèm ăn.
- Nếu truyền nhiễm dịch phải đo áp lực TMTW
+ Corticoid: hiện nay không dùng.
+ Truyền máu: khi xuất huyết dữ dội (nôn ra máu, ỉa ra máu không cầm
được) Hematocrit giảm .
6. Phòng bệnh
- Vệ sinh môi trường
- Chống muỗi đốt
- Diệt bọ gậy
- Diệt muỗi trưởng thành.
LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày triệu chứng m sàng của Dengue xuất huyết? Các tiêu chuẩn chẩn đoán
dengue xuất huyết theo tổ chức y tế thế giới (OMS)?
2. Trình bày triệu chứng choáng tiền choáng trong bệnh dengue xuất huyết? Phân
độ nặng, nhẹ của dengue xuất huyết theo tổ chức y tế thế giới (OMS)?
130
3. Điền vào chỗ trống các câu sau
Câu 1. Triệu chứng lâm sàng của dengue xuất huyết
A.................
B.................
C.................
D. Suy tuần hoàn
E. Gan to
Câu 2. Để định ra tiêu chuẩn chẩn đoán xác định bệnh dengue xuất huyết, OMS dựa
vào các triệu chứng sau:
A.................
B.................
C. Gan to
D...................
E. Xét nghiệm
Câu 3. Biện pháp phòng bệnh sốt xuất huyết.
A.................
B.................
C.................
D..................