Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1285-1294
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(10): 1285-1294
www.vnua.edu.vn
1285
BIẾN ĐỘNG THÀNH PHN LOÀI VÀ MẬT ĐỘ PHIÊU SINH THC VT
TRONG AO NUÔIM TH CHÂN TRNG (
Litopenaeus vannamei
Boone, 1931) THÂM CANH
TẠI CÁI NƯỚC, CÀ MAU
Âu Văn Hóa*, Vũ Hùng Hải, Hunh Th Ngc Hin, Nguyn Th Kim Liên, Huỳnh Trường Giang
Trường Thy sản, Trường Đại hc Cần Thơ
*Tác giả liên hệ: avhoa@ctu.edu.vn
Ngày nhn bài: 10.07.2024 Ngày chp nhận đăng: 16.10.2024
TÓM TT
Nghiên cứu được thc hin nhm kho sát thành phn loài mật độ phiêu sinh thc vt (Litopenaeus
vannamei Boone, 1931) thâm canh trong ao đt không lót bc nuôi tôm th chân trng ti huyn Cái Nước,
Mau. Mu phiêu sinh thc vật được thu định k 1 ln/tuần cho đến khi kết thúc v nuôi, tng cộng có 13 đợt. Kết qu
nghiên cứu đã xác đnh tng cng 77 loài phiêu sinh thc vt thuc 4 ngành gm to lam (Cyanobacteria), to lc
(Chlorophyta), to kh(Bacillariophyta) to giáp (Dinophyta). Trong đó, ngành tảo khuê s loài chiếm cao
nht vi 53 loài (69%) và các ngành còn lại dao động t 3-13 loài (4-17%). S loài phiêu sinh thc vật theo các đt
thu mẫu dao động t 15-31 loài, tương ng vi mật độ t 12.080.036-181.150.577 ct/l. S loài to khuê chiếm cao
nht trong khi mt đ to lc chiếm ưu thế so vi các ngành to còn li. Mt đ to lc và to giáp ti ao 1 chiếm cao
hơn so với ao 2 3; mật độ to lam ao 3 chiếm cao nht trong khi đó mật độ to khuê ti ao 2 chiếm phong
phú so vi các ao còn li. Hai loài to mật độ chiếm ưu thế so vi các loài to còn li Chlorella sp. vi
12.083.467 ± 7.260.148 ct/l và Nannochloropsis sp. có 22.581.921 ± 24.220.920 ct/l trong thi gian nghiên cu.
T khóa: Mt đ, thâm canh, thành phn loài, phiêu sinh thc vt, th chân trng.
Variation in Phytoplankton Composition and Abundance
of Intensive Whietleg Shrimp (Litopenaeus vannamei Boone, 1931)
Culture in Earthen Ponds in Cai Nuoc District, Ca Mau Province
ABSTRACT
The study was conducted to survey the phytoplankton composition and abundance from intensive whilewhite
shrimp (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) culture in earthen ponds in Cai Nuoc district, Ca Mau province.
Phytoplankton samples were collected once every 7 days until the harvest period, with a total of 13 sampling times.
The results of this study showed that 77 phytoplankton species were identified that belonged to 4 phyla,
Cyanobacteria, Chlorophyta, Bacillariophyta and Dinophyta. Among these diatoms were the dominant communities
with 53 species (69%), whereas the remaining phyla contained fewer candidates in a range of 3 to 13 species (4 to
17%). The phytoplankton population ranged from 15 to 31 species throughout the study period, and the abundance of
phytoplankton was around 12,080,036 to 181,150,577 ind./l. Bacillariophyta possessed the highest number of species
while Chlorophyta was the most abundant group in this study. The green algae and dinoflagellate densities were
obtained the highest in Pond 1 compared to those in Pond 2 and Pond 3. The most prevalence of cyanobacteria was
found in Pond 3, whereas Diatoms were the most abundant in Pond 2 rather than others. In addition, Chlorella sp. and
Nannochloropsis sp. reached the most abundant species in this study with means of 12,083,467 ± 7,260,148 ind./l and
22,581,921 ± 24,220,920 ind./l, respectively.
Keywords: Density, intensive, species composition, phytoplankton, Litopenaeus vannamei.
1. ĐT VN Đ
Trong ao nuôi thûy sân, phiêu sinh thăc vêt
(PSTV) mt trong nhĂng yếu t hĂu sinh
đóng vai trò hết sĀc quan trọng trong trao đi
vêt chçt và nëng ĉng; ngun cung cçp thĀc
Biến động thành phn loài và mt đ phiêu sinh thc vt trong ao nuôi tôm th chân trng (Litopenaeus vannamei
Boone, 1931) thâm canh tại Cái Nước, Cà Mau
1286
ën nhiên, tác nhân lc sinh hc ngun
täo oxy hòa tan trong nþĆc, đặc bit các ao
nuôi thûy sân bán thâm canh thâm canh.
Phiêu sinh thăc vêt phân Āng rçt nhanh vĆi
nguồn dinh dþĈng b sung vào i trþąng Ćc;
đþĉc xem chî s quan trọng để đánh giá c
độ dinh dþĈng trong ao nuôi. Sinh khi và tc độ
phát trin cûa PSTV thay đổi theo mùa phý
thuc vào các yếu t môi trþąng (ánh sáng,
nhiệt độ, độ mn, muối dinh Ĉng„). MĀc độ
biến động cûa PSTV tác nhân chính ânh
ćng đến chçt lþĉng nþĆc cûa ao nuôi (Hoàng
Th Bích Mai, 2005). Trong đó, ngành tâo lam
(Cyanobacteria) thþąng phát triển þu thế vào
mùa khi ánh sáng mänh, nhiệt độ cao;
trong khi ngành tâo khuê (Bacillariophyta) vào
mùa đông xuån trong điu kin ánh sáng
nhiệt độ thçp hĄn. Ngành o lýc (Chlorophyta)
thþąng xuçt hin nhiu trong i trþąng Ćc
ngt ít tìm thçy trong điu kiện nþĆc lĉ mn,
ngþĉc läi ngành tâo giáp (Dinophyta) phân b ć
môi trþąng nþĆc lĉ mn. Ngành tâo mít
(Euglenophyta) phân b chû yếu ć Ćc ngt còn
sinh vêt chî th cho môi trþąng Ćc ô nhim.
Mt s loài tâo khuê sng chû yếu trong môi
trþąng nþĆc lĉ mặn thþąng xuçt hiện nhþ:
Cheatoceros sp., Skeletonema sp., Nitzschia sp.
Navicula sp., chúng thành phæn dinh
Ĉng tþĄng đi cao, ngun thĀc ën t tt
cho çu trùng cûa các loài thûy sinh vêt giai
đoän sng đáy (Vü Ngọc Út & DþĄng Thị Hoàng
Oanh, 2013). Trong ao nuôi tôm thþąng, các loài
tâo khuê phát trin tt thì lĉi hĄn các loài tâo
khác. Theo nghiên cĀu cûa DþĄng Thị Hoàng
Oanh & cs. (2014) cho rìng thành phæn loài
PSTV trong ao tôm th chân tríng (TCT) täi hai
tînh Sóc Trëng Mau ghi nhên tng cng
119 loài. Ngành tâo khuê chiếm cao nhçt vĆi 87
loài bn ngành còn läi ngành tâo mít, tâo
giáp, tâo lýc tâo lam có s loài tÿ 5-11 loài.
Tùy theo loäi ao khu văc nuôi tôm TCT cho
thçy s loài tâo đþĉc ghi nhên khác nhau.
Mt s giống thþąng xuçt hin ph biến trong ao
nuôi tôm TCT cûa nghiên cĀu này nhþ:
Navicula, Gyrosigma, Nitzschia, Surirella,
Synedra, Pleurosigma, Coscinodiscus,
Cyclotella, Cymbella (tâo khuê), Gymnodinium,
Peridinium (tâo giáp), Oscillatoria, Phormidium
(tâo lam), Euglena (tâo mít), Closterium
Scenedesmus (tâo lýc). Các ging tâo phát trin
chû yếu ć Ćc ngt vùng bin ven bą cüng
đþĉc phát hin gm Gyrosigma, Navicula,
Nitzschia, Surirella, Synedra. Tuy nhiên, loài
Phormidium sp. thuc ngành tâo lam nþĆc ngt
xuçt hin vĆi s ĉng khá cao trong ao tôm
TCT. Ngoài ra, PSTV mt trong các chî s
sinh hc rçt tt giĂa điều kiện môi trþąng
sĀc khôe đối ĉng nuôi trong ao, chúng rçt
nhäy câm vĆi nhĂng thay đi chçt lþĉng nþĆc.
Chúng phân Āng rt vĆi các nồng độ khác
nhau v các chçt a tan, mĀc độ dinh dþĈng,
các chçt gây ô nhiễm độc häi, chçt lþĉng cûa
loäi thĀc ën kém hoc tốt„ Điều kin môi
trþąng hin täi cûa ao nuôi th đþĉc biết să
phong phú, sinh khi và mĀc độ đa däng PSTV
(Burford, 1997). Do đó, nghiên cĀu v thành
phæn loài mêt độ PSTV trong ao nuôi tôm
TCT (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm
canh täi Cái NþĆc, Mau cæn thiết nhìm
cung cçp thông tin v biến đng quæn th PSTV
trong ao nuôi tôm TCT thâm canh täi giai đoän
nào phát trin quá mĀc cûa chúng trong thąi
gian nuôi để có bin pháp quân lý phù hĉp.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thời gian và địa điểm
Nghiên cĀu đþĉc thăc hin tÿ tháng 6/2023
đến tháng 8/2023 täi 3 ao nuôi tôm TCT thâm
canh trong ao đçt không lót bäc thuc
Hþng Mỹ, huyện Cái NþĆc, tînh Mau (ta độ
[9°00'40.8"N;105°02'18.7"E]). Tôm TCT đþĉc thâ
tÿ giai đoän post 13 cho đến khi thu hoäch. Các
thông tin v ao nuôi m TCT đþĉc trình y ć
bâng 1.
Chu kì thu mu: Méu đþĉc thu tng cng 13
đĉt täi 3 ao nuôi tôm TCT thâm canh trong ao
đçt không lót bäc, cý thể: Đĉt 1 thąi đim
trþĆc khi thâ tôm, sau đó méu đþĉc thu đnh kĊ
1 tuæn/læn (tþĄng Āng 1 đĉt thu) cho đến khi kết
thúc vý nuôi.
2.2. Thu phsân tích mu phiêu sinh
thc vt
Méu định tính PSTV đþĉc thu theo phþĄng
pháp lc bìng cách dùng nhăa 20l, thu ć 10
đim khác nhau trong ao nuôi tôm TCT cho qua
Âu Văn Hóa, Vũ Hùng Hải, Hunh Th Ngc Hin, Nguyn Th Kim Liên, Huỳnh Trường Giang
1287
Ći phiêu sinh thăc vêt vĆi kích thþĆc mít lþĆi
tÿ 20-30µm, th tích nþĆc 200l nþĆc, sau đó
méu đþĉc trĂ trong chai nhăa 180ml. Méu đnh
ĉng PSTV đþĉc thu theo pĄng pháp líng
vĆi th ch 1 lít. Các méu sau khi thu đþĉc c
đnh bìng formol vĆi nng đ 2-4%. Méu đþĉc
vên chuyn v phòng t nghim thuc Khoa
Sinh hc và Môi tąng thûy sân, Trþąng
Thûy sân, Tąng Đäi hc Cæn ThĄ để tiến
hành phân ch.
Thành phæn loài PSTV đþĉc phân tích bìng
cách quan sát Ći kính hin vi vĆi đặc đim
hình thái cçu täo dăa vào các tài liu phân
loäi đã công bố để định danh các ging loài
PSTV hin din trong méu thu nhþ Shirota
(1966), TrþĄng Ngọc An (1993), Carmelo & cs.
(1996), DþĄng ĐĀc Tiến (1996); DþĄng ĐĀc Tiến
& Hành (1997), Nguyễn Vën Tuyên (2003)
Bellinger & Sigee (2015). Mêt độ PSTV đþĉc
xác đnh bìng buồng đếm Sedgwick-Rafter theo
phþĄng pháp cûa Boyd & Tucker (1992) vĆi công
thĀc nhþ sau:
X ( th/l) =
(T × 1.000 × Vcđ × 103)
/(A × N × Vmt)
Trong đó: X: Mêt độ PSTV (cá th/l); T: S
th PSTV đếm đþĉc trên bung đếm
Sedgwick-Rafter; V: th tích méu đặc (ml);
A: diện tích 1 ô đếm (1mm2); N: tng s ô đếm
(180 ô); Vmt: th tích méu thu täi hiện trþąng.
2.3. Phương pháp xử lý s liu
Các s liu v giá tr lĆn nhçt, nhô nhçt,
trung bình độ lch chuèn cûa thành phæn
loài mêt độ phiêu sinh thăc vêt đþĉc xā
bìng phæn mm Microsoft Excel 2013. Să tþĄng
đồng thành phæn loài PSTV giĂa các ao nuôi
tôm TCT thâm canh th hin să hin din và
víng mt cûa loài cüng đþĉc phân tích dăa theo
đồ th Venn (Huynh & cs., 2019).
3. KT QU THO LUN
3.1. Cu trúc thành phn loài PSTV ti khu
vc nghiên cu
Thành phæn loài PSTV trong ao nuôi tôm
TCT thâm canh ghi nhên tng cng 77 loài
thuc 4 ngành chính gm tâo lam
(Cyanobacteria), tâo lýc (Chlorophyta), tâo khuê
(Bacillariophyta) tâo giáp (Dinophyta). Trong
đó, o khuê s loài cao nhçt vĆi 53 loài
(69%), kế đến tâo lam tìm đþĉc 13 loài (17%);
và hai ngành tâo tâo lýc và tâo giáp có s loài
dao đng tÿ 3-8 loài (4-10%) (Hình 1). Ngành
tâo khuê đþĉc phát hin s loài nhiều hĄn so vĆi
các ngành còn läi, do chúng ngành đặc trþng
cûa thûy văc nþĆc lĉ - mn. Tâo khuê täo thành
mt phæn cûa mäng lþĆi thĀc ën thûy sân
trong i trþąng bin câ Ćc ngt. Tâo lam
cüng tìm thçy tþĄng đi cao täi khu văc nghiên
cĀu. Theo nghiên cĀu cûa Phäm Th Bình
Nguyên (2016) cho rìng tâo lam hin din hæu
hết ć các thûy văc nþĆc ngt, lĉ - mn k câ
môi trþąng trên cän, góp phæn vào să đa ng
sinh hc cûa quæn thûy sinh vêt h sinh
thái dþĆi Ćc. Trong nghiên cĀu này, các
ngành tâo ngun gốc Ćc ngọt nhþ o lýc,
tâo lam cüng xuçt hin nhiu trong các ao tôm
nuôi tôm TCT thâm canh.
Theo nghiên cĀu cûa lonso-Rodrċ guez &
ez-Osuna (2003) trong h thng nuôi tôm khi
độ mn giâm thì các ngành lam tâo lýc xuçt
hin trć läi và phý thuc vào mt s điu kin
nhþ: ánh sáng, độ mn, nhiệt độ hàm lþĉng
dinh dþĈng trong ao nuôi. Tâo giáp sng chû
yếu ć Ćc mn, khoâng 10% sống trong Ćc
ngt. Nghiên cĀu cûa Ngọc Út & DþĄng Thị
Hoàng Oanh (2013) cho rìng tâo giáp ngành
đặc tính phân b ć bin nhiu hĄn ć Ćc
ngt. Tuy nhiên, trong nghiên cĀu này tâo giáp
chî tìm đþĉc 3 loài Ceratium furca var. berghia,
Ceratium sp. Peridinium sp. Mt s loài
thþąng xuçt hin trong quá trình khâo sát, nhþ
Oscillatoria brevis, Oscillatoria limosa,
Phormidium tenue, Pseudanabaena sp. (tâo
lam); Chlorella sp., Rhizoclonium sp.,
Nannochloropsis sp. (tâo lýc); Achnanthes
brevipes, Coscinodiscus ateromphalus,
Coscinodiscus sp., Cyclotella striata, Gyrosigma
acuminatum, Navicula placentula, Nitzschia
longissimi var. reversa, Nitzschia
serpentiraphe, Synedra sp., Thalassiosira sp.
(tâo khuê) Ceratium furca var. berghia
(tâo giáp).