TNU Journal of Science and Technology
229(12): 20 - 28
http://jst.tnu.edu.vn 20 Email: jst@tnu.edu.vn
PROPOSED MEASURES TO ENHANCE THE ASSESSMENT STUDENT’S
NATURAL SCIENCE CAPACITIES IN GRADE 4 SCIENCE FOR PRIMARY
TEACHERS IN HO CHI MINH CITY
Ho Thi Nhu Thuy1, Nguyen Thi Thu Huyen1, Luu Tang Phuc Khang2, Tran Thi Phuong Dung1*
1Ho Chi Minh city University of Education, 2Vietnam Australian International School
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
04/4/2024
Assessment based on learner capacity has become a trend in modern education.
Accurately assessing student abilities helps the teaching process become
convenient and fair, creating opportunities for learners to maximize their
potential and contributing to improve cognitive levels and practical application
life. Therefore, the study aimed to assess teachers' difficulties when evaluating
and during the evaluation process. From there, this study proposes solutions to
improve the process of assessing natural science competencies in the 4th-grade
science subject of Ho Chi Minh City teachers. Survey results of 144 teachers
and administrators show that the central complex factors are teachers' awareness
of natural science capacity and assessment concepts related to the natural
science capacity of students. Facilities and equipment need to be completed, and
there needs to be a specific evaluation criteria framework for teachers according
to Circular 27. The study proposed three specific solutions: building a set of
criteria, investing in equipment, and organizing training sessions. The study
surveyed the urgency and feasibility of the solution. All solutions proposed
through exploration are considered urgent and highly feasible, serving as a
reference for managers and can be implemented in practice to meet the goals of
the 2018 General Education Program in assessing learners' abilities.
Revised:
02/5/2024
Published:
02/5/2024
KEYWORDS
Solution
Assessment
Teacher
Capacity
Primary
MT S BIN PHÁP CI THIỆN QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ NĂNG LC
KHOA HC T NHIÊN CA HC SINH TRONG MÔN KHOA HC LP 4
CHO GIÁO VIÊN TIU HC TI THÀNH PH H CHÍ MINH
H Th Như Thủy1, Nguyn Th Thu Huyn1, Lưu Tăng Phúc Khang2, Trn Th Phương Dung1*
1Trường Đại học Sư phạm thành ph H Chí Minh, 2Trường TH, THCS, THPT Vit Úc
THÔNG TIN BÀI BÁO
Ngày nhn bài:
04/4/2024
Ngày hoàn thin:
02/5/2024
Ngày đăng:
02/5/2024
T KHÓA
Bin pháp
Đánh giá
Giáo viên
Năng lực
Tiu hc
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10033
* Corresponding author. Email: dungttp@hcmue.edu.com
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 20 - 28
http://jst.tnu.edu.vn 21 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Chương trình Giáo dục ph thông (GDPT) 2018 kế tha những ưu điểm của chương trình
2006, đồng thi chuyển đổi mnh m mc tiêu giáo dc t tiếp cn ni dung sang phát trin
phm chất, năng lực (NL) người hc. Vic chuyển đổi mc tiêu giáo dục đòi hi giáo viên (GV)
cn linh hot trong vic s dng ng liệu, phương pháp, hình thức dy học cũng như cách kiểm
tra, đánh giá (ĐG) kết qu hc tp ca học sinh (HS) [1]. Đáp ng yêu cầu đổi mi của chương
trình GDPT 2018, B Giáo dục và Đào to (GD-ĐT) đã ban hành Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
v đánh giá HS tiểu học (TH) theo hướng phát triển NL người hc, dn thay thế cho các thông tư
đánh gHS TH trước đó [2]. Đồng thời, công văn 3819/BGDĐT-GDTH ca B Giáo dc
Đào tạo ch đạo thc hin nhim v dy học đề cập đến vic thc hin hiu qu các phương pháp
hình thức đánh giá khi chương trình GDPT 2018 đã thực hiện đến lp 4 [3], [4]. T định
hướng đó, kết qu hc tp môn Khoa hc (KH) ca HS cấp TH cũng cần được đánh giá theo
hướng phát triển năng lực người hc.
Trong chương trình GDPT cấp TH, KH môn hc bt buc các lớp 4, 5 và được xây dng
da trên nn tảng bản, ban đầu ca khoa hc t nhiên (KHTN) các lĩnh vực nghiên cu v
giáo dc sc kho, giáo dục môi trường [4]. Đồng thi, môn học đóng vai trò quan trng trong
vic giúp HS hc tp tt các môn KH t nhiên cp trung học cơ sở và các môn Vt lí, Sinh hc,
Hóa hc bc hc trung hc ph thông. Môn KH chú trng phát triển các năng lực khoa học đặc
thù, khơi dậy trí tò mò khoa hc, tạo hội ban đầu để HS tìm hiu, khám phá thế gii t nhiên;
vn dng kiến thức, năng đã học vào thc tin, hc cách gi gìn sc kho ng x phù hp
với môi trường sng xung quanh [4], [5]. Mc tiêu ca môn KH cp tiu học theo Chương trình
giáo dc ph thông (CT GDPT) 2018 góp phn hình thành phát trin HS NL KHTN gm
3 thành phần NL như: (i) nhận thc khoa hc t nhiên: trình bày, giải thích được nhng kiến thc
bản v các s vt hiện tượng trong t nhiên; (ii) tìm hiểu môi trường t nhiên xung quanh:
thc hiện được mt s năng khoa học mức độ bản để tìm hiu, gii thích s vt hin
ng trong t nhiên đời sng; (iii) vn dng kiến thức, năng đã học: vn dụng được kiến
thức, kĩ năng khoa học đã học để gii thích nhng hiện tượng thường gp trong t nhiên và trong
đời sng; gii quyết được mt s vấn đề thc tiễn đơn giản; ng x thích hp và gii quyết nhng
vấn đề đơn giản liên quan đến bản thân, gia đình, cộng đồng [4, [6], [7].
ĐG NL KHTN là mt hoạt động gn lin vi quá trình dy hc môn KH ca GV và hc tp ca
HS tiu hc. ĐG góp phn nâng cao chất lượng dy học [8]. ĐG NL KHTN góp phần phát trin NL
ca mi nhân trong bi cnh khoa hc, công ngh phát triển vượt bậc như hiện nay. Năm học
2023 2024 là năm học đầu tiên thc hiện chương trình GDPT 2018 cho HS lớp 4. GV gp nhiu
khó khăn, thách thức trong quá trình ĐG NL HS. C thể, ĐG là hoạt động thúc đẩy quá trình dy và
hc phát trin. Tuy nhiên, vic ĐG các thành phần NL KHTN ca HS trong từng giai đoạn còn hn
chế. Song song đó, Thông 27 về đánh giá HS TH theo ng phát triển NL người hc ca B
Giáo dục và Đào tạo mi dng li việc định hướng cách thức ĐG HS theo hướng phát trin NL,
chưa đi sâu vào từng tiêu chí ĐG cho môn KH. Từ thc tin ch đạo dy hc, vic tìm ra h thng
các gii pháp kh thi, có tính đồng b, phù hp vi trình độ của GV và điều kin thc tin của địa
phương là rất quan trng nhmng cao chất lượng GDPT nói chung, cp TH nói riêng. Thêm vào
đó các giải pháp được đưa ra có khả ng tiếp cn và tiến ti thc hin hiu qu vic dy hc theo
định hướng phát trin NL HS trên cơ sở CT GDPT và sách giáo khoa hin hànhng như thực hin
CT GDPT 2018 theo l trình quy định ca B Go dục Đào tạo.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của nghiên cu này kho sát các yếu t khó khăn của giáo viên khi ĐG
trong quá trình ĐG. T đó đề xut các gii pháp nhm ci thiện quá trình ĐG NL KHTN ca HS
trong môn KH lp 4 cho GV ti thành ph H Chí Minh.
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 20 - 28
http://jst.tnu.edu.vn 22 Email: jst@tnu.edu.vn
2.2. Xây dng bng hi
Để thu thp thông tin nhằm đề xut mt s bin pháp ci thiện quá trình ĐG NL KHTN của
HS trong môn KH lp 4 ca GV TH ti thành ph H Chí Minh, nghiên cứu định tính thông qua
s lý lun kết hp với thuật tho lun nhóm chuyên gia (18 chuyên gia) tiến hành thu
thp các d liệu định tính thông qua phng vn bán cu trúc. Bng hi bao gm 6 biến quan sát là
các yếu t bt li trong quá trình thc hin ĐG NL KHTN của HS. Sau đó, thực hiện điều chnh
phiếu kho sát thông qua s tham vn ý kiến chuyên gia (11 chuyên gia). Đ tin cy ca công c
kho sát trong nghiên cứu được kiểm định vi h s Cronbach’s alpha đạt 0,877 (thang đo lường
tt). Phiếu kho sát trong nghiên cu này xây dng da trên nghiên cứu thang đo của Likert vi 5
mức độ ph biến [9] và được quy đổi theo thang điểm đánh giá tương ng 1, 2, 3, 4 5. Sau
khi xây dng các bin pháp, nghiên cu tiến hành kho sát tính hiu qu kh thi ca các bin
pháp đã đề xut.
2.3. Thu thp d liu
Mẫu được chọn để khảo sát định lượng thông qua phiếu khảo sát bằng bảng hỏi đã xây dựng với
đối tượng là các CBQL, GV ở c trường tiểu học công lập tại TP. HCM. Tổng cộng 144 bảng hỏi
được thu thập để x dliệu địnhợng. Đặc điểm cỡ mu khảo sát được trình y trong Bảng 1.
Bng 1. Đặc điểm mu nghiên cu
C mu (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
45
31,3
N
99
68,8
Thâm niên công tác
ới 5 năm
27
18,8
5 10 năm
35
24,3
10 15 năm
50
34,7
Trên 15 năm
32
22,2
Trình độ đào tạo
Cao đẳng
1
0,7
Đại hc
126
87,5
Sau đại hc
17
11,8
Khác
0
0
Phương pháp phỏng vấn sâu được thực hiện với ngẫu nhiên 24 GV 11 CBQL tại các
trường. Việc phỏng vấn sâu này nhằm tìm hiểu kỹ về những khó khăn trong việc ĐG NL KHTN
của HS, làm sở cho việc phân tích nhu cầu thực tế tổng hợp những đề nghị/đề xuất của
GV, CBQL.
2.4. X lí s liu
Sau khi tiến hành thu thập s liu, loi bỏ các phiếu trả lời không đạt yêu cầu (phiếu không có
phương án tr li hoc tr li thiếu), tiến hành hóa và nhập s liu bng phn mm Excel. S
liệu thu được x lý bằng phần mềm SPSS; được phân tích thông qua phương pháp thống kê mô tả
với các chỉ số: trung bình, độ lch chun, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất.
3. Kết qu và tho lun
3.1. Các yếu t bt li trong quá trình thc hiện đánh giá năng lực khoa hc t nhiên trong
môn Khoa hc lp 4 ca giáo viên ti thành ph H Chí Minh
Kết qu kho sát GV, CBQL v các yếu t bt li trong quá trình thc hin ĐG NL KHTN
trong môn KH lp 4 ca GV ti thành ph H Chí Minh được trình bày ti Bng 2.
Kết qu kho sát ti bng 2 cho thấy, GV và CBQL đều đánh giá các biến quan sát đạt mc 4
(tác động mạnh) đến 5 (tác động rt mnh) vi mức điểm trung bình t 3,27 tr lên. Yếu t tác
động mnh nht yếu t GV chưa khung ĐG NL KHTN với các tiêu chí c th để ĐG NL
KHTN cho hc sinh vi các mức độ ĐG theo Thông 27 cụ thvới mức điểm trung bình đạt
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 20 - 28
http://jst.tnu.edu.vn 23 Email: jst@tnu.edu.vn
4,69 ± 0,46. Theo Thông 27, việc ĐG HS được quy định như: (1) ĐG HS thông qua mức độ
đáp ng yêu cu cần đạt biu hin c th v các thành phn NL ca tng môn hc, hoạt động
giáo dc nhng biu hin PC, NL ca HS theo yêu cu ca CT GDPT cp tiu học; (2) ĐG
thường xuyên bng nhận xét, ĐG định k bằng điểm s kết hp vi nhn xét; kết hợp ĐG của
GV, HS, cha m HS, trong đó ĐG ca GV quan trng nhất; (3) ĐG sự tiến bs tiến b
ca HS; coi trng việc động viên, khuyến khích s c gng trong hc tp, rèn luyn ca HS; giúp
HS phát huy nhiu kh năng, NL; đảm bo kp thi, công bng, khách quan; không so sánh HS
này vi HS khác, không to áp lc cho HS, GV cha m HS. Điều này gây cn tr cho GV
trong việc đánh gHS một cách toàn din, cht ch nên s cn thiết trong vic thiết lp các
khung ĐG NL cho GV sử dng là tht s cn thiết.
Bng 2. Kết qu kho sát các yếu t bt li trong quá trình thc hiện đánh giá năng lực khoa hc t nhiên
trong môn Khoa hc lp 4
STT
Biến quan sát
Đim trung
bình
Xếp
hng
1
GV chưa hiu biết v NL KHTN và việc ĐG NL KHTN cho học sinh.
3,39 ± 1,18
5
2
GV chưa khung ĐG NL KHTN với các tiêu chí c th để ĐG NL KHTN cho
hc sinh vi các mức độ ĐG theo Thông tư 27 cụ th.
4,69 ± 0,46
1
3
GV chưa hiu biết các phương pháp đánh ĐG NL KHTN.
4,02 ± 1,40
4
4
GV chưa hiểu biết các công c ĐG NL KHTN.
3,27 ± 1,13
6
5
Thi gian mi tiết hc hn chế nên chưa t chức được các hot động ĐG chấtng.
4,20 ± 0,59
2
6
Điu kiện cơ sở vt chất chưa đáp ứng để có th thc hiện ĐG theo NL.
4,15 ± 1,13
3
Song song đó, sự hn chế v thi gian tiết học cũng được GV CBQL ĐG mức tác động
rt mnh (4,20 ±0,59). Hn chế này th áp lc lên GV phải ưu tiên phân phối nội dung hơn
công tác ĐG, làm ảnh hưởng đến chiu sâu và tính hp l ca các hoạt động ĐG. Ngoài ra, không
đủ thi gian th cn tr hội ĐG quá trình phản hi nhân, nhng yếu t thiết yếu cho
s trưởng thành và phát trin ca HS.
Biến quan sát v điều kiện cơ sở vt chất được xếp hng 3, mức độ tác động rt mnh vi
điểm trung nh đạt 4,15 ± 1,13. S sn của sở vt cht ngun lc là cn thiết để tiến
hành ĐG NL của HS mt cách toàn din. Vic thiếu ngun lực như thiết b phòng thí nghim
hoc tài liu giáo dc, có th cn tr kh năng của GV trong vic thiết kế và thc hin các nhim
v ĐG hiu quả. Điều này th dẫn đến s chênh lch trong kết qu ĐG kết qu đầu ra ca
HS đáp ng vi mc tiêu CT GDPT 2018.
Xu hướng chung cho thy GV CBQL nhận định rng GV gặp khó khăn trong việc nm
các khái nim NL KHTN lẫn các phương pháp và công c đánh giá NL KHTN. Các yếu t này
được đánh giá mức điểm trung bình lần lượt là 3,39 ± 1,18; 4,02 ± 1,40; 3,27 ± 1,13. Thông qua
phng vn sâu, GV cho rng nguyên nhân dẫn đến các khó khăn này có thể xut phát t nhiu yếu
t khác nhau, bao gồm quá trình đào tạo chưa đầy đủ, khong trng trong chương trình giảng dy
hoc hn chế trong vic tiếp cn vi CT GDPT 2018, các phương pháp sư phạm mang tính đổi mi.
Đồng thời, khi GV chưa hiểu biết các phương pháp hoặc công c đánh giá dẫn đến hu qu GV có
th gp khó khăn trong việc ĐG chính xác NL của HS và đưa ra những phn hi giá tr.
3.2. Đề xut mt s bin pháp ci thiện quá trình đánh giá năng lực khoa hc t nhiên trong
môn Khoa hc lp 4 ca giáo viên ti thành ph H Chí Minh
3.2.1. Xây dựng khung tiêu chí đánh giá năng lực khoa học tự nhiên của học sinh trong môn
Khoa học lớp 4 cho giáo viên tiểu học
3.2.1.1. Mc tiêu gii pháp
Mc tiêu ca gii pháp này là thiết lp mt khung tiêu chí toàn diện để ĐG NL KHTN ca HS
trong môn Khoa hc lp 4. Khung tiêu chí này nhm mục đích cung cấp cho GV, CBQL nhng
hướng dẫn tiêu chí ràng để ĐG s hiu biết, k năng và khả năng lĩnh hi kiến thức và đáp
ng các yêu cu cần đạt ca HS trong các ch đề KHTN.
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 20 - 28
http://jst.tnu.edu.vn 24 Email: jst@tnu.edu.vn
3.2.1.2. Ý nghĩa giải pháp
Khung tiêu chí ĐG NL KHTN cung cp mt cách tiếp cn cấu trúc để đánh giá trình độ
thành tho ca HS v kh năng đáp ng các yêu cu cần đạt ca CT GDPT tng th, CT GDPT
môn KH, điều này rt quan trọng để theo dõi s tiến b của HS, xác định các lĩnh vực cn ci
thiện hướng dn các chiến lược ging dy ca GV. Bằng cách xác định các tiêu chí ràng,
GV có th đảm bo rng các ĐG là công bằng, đáng tin cậy và phù hp vi mc tiêu hc tp.
3.2.1.3. Ni dung và cách thc hin gii pháp
Th nht, khung tiêu chí ĐG cần được bắt đầu bng việc xác định các yêu cu cần đạt ca
chương trình môn Khoa học. Sau khi xác định được các yêu cu cần đạt, cn xây dng các tiêu
chí c th để ĐG các mức độ tương ứng vi ba thành phn. Các tiêu chí phi rõ ràng, có th quan
sát được và đo lường được để tạo điu kin cho việc đánh giá đáng tin cậy.
Th hai, khung ĐG nên xác định các mức độ thành thạo khác nhau để t kết qu hc tp
ca HS theo các tiêu chí đã được thiết lp. Khung tiêu chí cần được phác tho nhiều phương pháp
và công c đánh giá phù hợp vi các tiêu chí mc tiêu ging dạy đã được thiết lp. GV th
s dụng đa dạng các phương pháp ĐG như bài kiểm tra viết truyn thng, câu hỏi, đánh giá dựa
trên hiu sut, thí nghim thực hành, điều tra, d án, thuyết trình,… Việc GV s dng các
phương pháp ĐG khác nhau giúp HS đáp ng các phong cách hc tập đa dạng mang li cho
HS hội th hin s hiu biết k năng của mình theo nhiu cách. Khung đánh giá cần
hướng dn chấm đim c th vi tng biu hin ca thành phn NL, có th bao gm phn t,
ví d và điểm chuẩn để tạo điều kiện đánh giá chính xác và công bằng.
Th ba, khung ĐG cần được lng ghép cht ch với chương trình môn KH lp 4 hiện để
bảo đảm s gn kết, thng nht gia mc tiêu dy học, đánh giá và mục tiêu hc tập. Đồng thi,
GV nên thường xuyên tham khảo khung đ thiết kế các hoạt động ging dy, ĐGtri nghim
hc tp nhm cng c các biến đánh giá được nêu trong khung.
3.2.1.4. Điều kin thc hin gii pháp
Th nht, cần đảm bo rng khung ĐG phù hp vi các chính sách, tiêu chuẩn hướng dn
giáo dc liên quan ca B GD-ĐT. Thường xuyên soát, cp nht khuôn kh để phn ánh
những thay đổi v tiêu chun chương trình giảng dạy, phương pháp ĐG. Cần thường xuyên thu
thp phân tích d liệu đánh giá để xác định xu hướng, điểm mnh,... ca khung ĐG. Đồng
thi, khuyến khích s hp tác giữa GV, CBQL, chuyên gia để hoàn thin khung ĐG da trên kết
qu thc nghim và phn hi.
Th hai, các khung đánh giá cần được tích hp yếu t công ngh để to thun li cho vic
qun lý ĐG, thu thp phân tích d liu. Các nn tng hoc công c k thut s th được s
dụng để qun ĐG trc tuyến, thu thp phn hi ca hc sinh, chấm điểm ĐG mt cách hiu
qu to báo cáo. GV cần được đào to v cách s dng công ngh hiu qu cho mục đích ĐG
và đảm bo kh năng tiếp cn công bng cho tt c học sinh. Đồng thi, cần được thiết lập cơ chế
phn hồi để thu thp ý kiến đóng góp từ GV, HS các bên liên quan khác v hiu qu ca
khung ĐG.
3.2.2. Tổ chức các hội thảo, khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nhận thức, trình độ chuyên môn
trong việc đánh giá năng lực khoa học tự nhiên trong môn Khoa học lớp 4 cho giáo viên
3.2.2.1. Mc tiêu gii pháp
Mc tiêu ca gii pháp này là nâng cao nhn thc, hiu biết ca GV v thc tin ĐG hiu qu
NL KHTN ca HS trong dy môn KH lp 4. Đồng thời còn nâng cao trình độ chuyên môn, NL
ca GV, nâng cao cht lượng độ tin cy ca ĐG NL trong môn KH lp 4. Quan trng nht là
kh năng trao đổi v mt chuyên môn nhằm thúc đẩy văn hóa phát trin chuyên môn liên tc ca
GV trong quá trình dạy, ĐG NL KHTN của HS.