BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHƯƠNG THỊ MAI ANH
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG BIỆN PHÁP TRÁNH THAI HIỆN ĐẠI CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG DÂN TỘC DAO TẠI XÃ BA VÌ, HUYỆN BA VÌ, HÀ NỘI NĂM 2019
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
HÀ NỘI – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA: KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN: Y TẾ CÔNG CỘNG
KHƯƠNG THỊ MAI ANH
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG BIỆN PHÁP TRÁNH THAI HIỆN ĐẠI CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG DÂN TỘC DAO TẠI XÃ BA VÌ, HUYỆN BA VÌ, HÀ NỘI NĂM 2019
Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG
Mã số : 8720701
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN HOA MAI
Hà Nội – 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ tận tình của TS. Trần Hoa Mai, người đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Em xin cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng đã góp ý giúp em hoàn thiện luận
văn này. Em xin cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn Y tế công cộng, khoa Khoa học
sức khỏe, Ban giám hiệu nhà trường, phòng Sau đại học và Quản lý khoa học trường
Đại học Thăng Long đã giúp đỡ, tạo điều kiện và trang bị kiến thức cho em trong
suốt quá trình học tập.
Xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện
và luôn động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập để tôi có hoàn thành được
Xin trân trọng cảm ơn!
luận văn này.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi do chính tôi thực hiện. Tất cả số liệu trong luận văn này là trung thực, khách
quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu có điều gì
sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn./.
Học viên
Khương Thị Mai Anh
iii
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
1.1. Một số khái niệm .................................................................................... 3
1.1.1. Kế hoạch hóa gia đình .......................................................................... 3
1.1.2. Dịch vụ kế hoạch hóa gia đình ............................................................. 3
1.1.3. Sức khoẻ sinh sản .................................................................................. 3
1.1.4. Cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ: .................................................... 3
1.1.5. Biện pháp tránh thai ............................................................................ 4
1.2. Sử dụng biện pháp tránh thai trên thế giới và tại Việt Nam ........................ 7
1.2.1. Trên thế giới .......................................................................................... 7
1.2.2. Tại Việt Nam ......................................................................................... 8
1.2.3. Tại thành phố Hà Nội ......................................................................... 10
1.2.4. Tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội .................................... 11
1.3. Một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng các BPTT hiện đại: ........... 12
1.4. Khung lý thuyết nghiên cứu ................................................................. 14
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 15
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................... 15
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 15
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu: .......................................................................... 15
2.1.3. Thời gian nghiên cứu: ......................................................................... 15
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 15
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 15
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu .................................................................. 15
2.3. Các biến số và chỉ số nghiên cứu ......................................................... 16
2.4. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 20
2.4.1. Công cụ thu thập thông tin ................................................................. 20
2.4.2. Các kỹ thuật thu thập thông tin ........................................................... 20
2.4.3. Quy trình thu thập thông tin và Sơ đồ nghiên cứu ............................. 20
2.5. Phân tích và xử lý số liệu ..................................................................... 21
iv
2.6. Sai số và biện pháp khống chế sai số ................................................... 22
2.6.1. Sai số ................................................................................................... 22
2.6.2. Biện pháp khắc phục sai số ................................................................. 22
2.7. Vấn đề đạo đức nghiên cứu .................................................................. 22
2.8. Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................... 23
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 24
3.1. Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại của các cặp vợ chồng dân tộc Dao trong độ tuổi sinh đẻ tại xã Ba Vì huyện Ba Vì thành phố Hà Nội………………………………………………………………..…………….24
3.2. Một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại của các cặp vợ chồng dân tộc Dao trong độ tuổi sinh đẻ tham gia nghiên cứu ...... 36
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 42
4.1. Thực trạng sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại của các cặp vợ chồng dân tộc Dao trong độ tuổi sinh đẻ tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội năm 2019. .................................................................................................... 42
4.2. Một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại của các cặp vợ chồng dân tộc Dao trong độ tuổi sinh đẻ tham gia nghiên cứu. ............................................................................................................................. 50
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 56
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 1
v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi ............................. 24
Biểu đồ 3.2: Đánh giá về nội dung kế hoạch hóa gia đình nhận được của đối tượng
nghiên cứu ........................................................................................ 29
Biểu đồ 3.3: Thuận tiện trong việc đi lại tới địa điểm cung cấp dịch vụ của đối
tượng nghiên cứu ............................................................................. 30
Biểu đồ 3.4: Sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu đối với dịch vụ tránh thai ở xã
Ba Vì ................................................................................................. 31
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ các cặp vợ chồng dân tộc Dao trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng
biện pháp tránh thai .......................................................................... 32
Biểu đồ 3.6: Sử dụng biện pháp tránh thai qua các kênh .................................. 35
vi
DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai năm 2006 – 2015 ................... 9
Bảng 1.2: Tình hình sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại trên địa bàn huyện Ba
Vì năm 2018. ...................................................................................... 11
Bảng 3.1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tôn giáo, trình độ học vấn, nghề
nghiệp ................................................................................................. 24
Bảng 3.2: Tiền sử thai sản của đối tượng nghiên cứu ........................................ 25
Bảng 3.3: Tình trạng thai sản hiện nay của đối tượng nghiên cứu ................... 26
Bảng 3.4: Số con hiện có, giới tính của con và mong muốn có thêm con của đối
tượng nghiên cứu .............................................................................. 26
Bảng 3.5: Kênh thông tin về biện pháp tránh thai và kế hoạch hóa gia đình .... 27
Bảng 3.6: Nội dung kế hoạch hoa gia đình đối tượng nhận được ..................... 28
Bảng 3.7: Các Biện pháp tránh thai mà đối tượng nghiên cứu biết .................. 28
Bảng 3.8: Trách nhiệm thực hiện kế hoạch hóa gia đình .................................. 29
Bảng 3.9: Khoảng cách từ nhà của đối tượng nghiên cứu đến địa điểm cung cấp
dịch vụ tránh thai ............................................................................... 30
Bảng 3.10: Sự sẵn có và nhiều chủng loại phương tiện tránh thai để cung cấp ở
nơi đối tượng nghiên cứu sinh sống .................................................. 31
Bảng 3.11: Đánh giá khả năng tiếp cận dịch vụ ở xã Ba Vì ............................. 31
Bảng 3.12: Loại biện pháp tránh thai đối tượng sử dụng lần đầu tiên .............. 32
Bảng 3.13: Biện pháp tránh thai đối tượng đang sử dụng ................................ 33
Bảng 3.14: Lý do quyết định sử dụng biện pháp tránh thai hiện đang sử dụng . 33
Bảng 3.15: Các vấn đề gặp phải khi sử dụng biện pháp tránh thai đang sử
dụng………………………………………………………………... 34
Bảng 3.16: Nguồn cung cấp các biện pháp tránh thai hiện đang sử dụng ........ 35
Bảng 3.17: Thái độ của đối tượng nghiên cứu về việc sử dụng các biện pháp tránh
thai hiện đại phải chi trả kinh phí theo quy định của Nhà
nước………………………………………………………………... 36
Bảng 3.18: Mối liên quan giữa nghề nghiệp với thực trạng sử dụng biện pháp tránh
thai ..................................................................................................... 36
vii
Bảng 13.19: Mối liên quan giữa trình độ học vấn với thực trạng sử dụng biện pháp
tránh thai ........................................................................................... 36
Bảng 3.20: Mối liên quan giữa nhóm tuổi với thực trạng sử dụng biện pháp tránh
thai ...................................................................................................... 37
Bảng 3.21: Mối liên quan giữa việc sinh con với thực trạng sử dụng biện pháp
tránh thai ........................................................................................... 37
Bảng 3.22: Mối liên quan giữa số con hiện có, giới tính của con, mong muốn có
thêm con với thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai của đối tượng
nghiên cứu ......................................................................................... 38
Bảng 3.23: Mối liên quan giữa tiền sử thai sản với việc sử dụng biện pháp tránh
thai hiện đại ....................................................................................... 39
Bảng 3.24: Mối liên quan giữa chất lượng dịch vụ tránh thai và sử dụng biện pháp
tránh thai của đối tượng nghiên cứu .................................................. 40
viii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCS : Bao cao su
BPTT : Biện pháp tránh thai
CBCT : Cán bộ chuyên trách
CTV : Cộng tác viên
CSSKSS : Chăm sóc sức khỏe sinh sản
CVC : Cặp vợ chồng
DCTC : Dụng cụ tránh thai trong tử cung
DS-KHHGĐ : Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
ĐTNC : Đối tượng nghiên cứu
NKLTQĐTD : Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục
PTTT : Phương tiện tránh thai
SKSS : Sức khỏe sinh sản
TCTT : Thuốc cấy tránh thai
TTGD : Truyền thông giáo dục
TTTT : Thuốc tiêm tránh thai
VTTT : Viên thuốc tránh thai
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình ở Việt Nam được bắt đầu từ năm
1961 với chính sách sinh đẻ có hướng dẫn, kế hoạch hóa gia đình. Chương trình kế
hoạch hóa gia đình được bắt đầu bằng việc cung cấp các biện pháp tránh thai miễn phí
mà chủ yếu là dụng cụ tránh thai trong tử cung và bao cao su nhằm mục tiêu giảm mức
sinh [17]. Qua gần 60 năm thực hiện công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình, với sự
vào cuộc của cả hệ thống chính trị, việc thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình đã đạt được thành tựu to lớn, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước. Việt Nam đã đạt mức sinh thay thế từ năm 2006 với tổng tỷ suất sinh là 2,09
con và tiếp tục duy trì mức sinh thay thế cho tới hiện nay [3]. Tuy vậy, trong giai đoạn
hiện nay Việt Nam vẫn phải đối mặt với thách thức về kế hoạch hóa gia đình đó là:
mức sinh còn rất khác biệt giữa các vùng miền, do những năm từ 2005 trở về trước,
Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, đến nay số phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ còn cao
[2]. Theo dự báo nhu cầu phương tiện tránh thai giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn
2030, số phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ năm 2020 là 25,36 triệu người và đạt đỉnh
với 25,61 triệu người vào năm 2028. Do vậy, việc cung ứng phương tiện tránh thai
cũng góp phần để đạt kết quả tiếp tục duy trì mức sinh thay thế, mức sinh thấp hợp lý
[12]. Nếu như trong những giai đoạn đầu của chương trình Dân số-Kế hoạch hóa gia
đình chỉ có kênh cung cấp phương tiện tránh thai miễn phí, thì đến nay phương tiện
tránh thai còn được cung cấp bởi kênh tiếp thị xã hội và xã hội hóa, thị trường thương
mại với sự đa dạng của các biện pháp tránh thai. Thực hiện tốt việc sử dụng các biện
pháp tránh thai hiện đại là một trong những yếu tố cơ bản để thực hiện chính sách kế
hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng cuộc sống. Ðối với các cặp vợ chồng, việc
chọn lựa biện pháp tránh thai, nhất là biện pháp tránh thai hiện đại là cần thiết và
không kém phần quan trọng trong đời sống gia đình [16], [27].
Tại Hà Nội, những năm vừa qua công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình đạt
được nhiều kết quả to lớn, tuy nhiên còn nhiều khó khăn, thách thức. Hiện nay, Hà
Nội đang chuyển trọng tâm chính sách dân số từ Dân số-Kế hoạch hóa gia đình sang
Dân số và Phát triển và thực hiện kế hoạch hóa gia đình theo phương thức mới [16].
2
Tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì, số người dân là dân tộc Dao chiếm 98%. Theo số
liệu thống kê năm 2018 của Ban Dân số- Kế hoạch hóa gia đình xã, cả xã có 58,3%
cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ đang sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại, tỷ
lệ này thấp hơn nhiều so với tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại của toàn
huyện và Thành phố. Cơ cấu sử dụng các biện pháp tránh thai trong xã chủ yếu là
bao cao su và dụng cụ trong tử cung chiếm 30%, tỷ lệ áp dụng các biện pháp
tránh thai hiện đại còn lại dưới 30%. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ không
sử dụng các biện pháp tránh thai là 146 cặp chiếm 41,7%, trong đó cặp vợ chồng
có 2 con một bề là 68 cặp chiếm 46,5%; cặp vợ chồng có 3 con trở lên là 15 cặp
chiếm 10,2% [6]. Vậy câu hỏi đặt ra là tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai của phụ nữ
dân tộc Dao tại xã còn thấp theo báo cáo của Ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và
Trạm Y tế xã Ba Vì đã phản ánh đúng thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại
trên thực tế hay chưa? và có yếu tố nào liên quan đến việc sử dụng các biện pháp tránh
thai hiện đại của các cặp vợ chồng dân tộc Dao tại xã Ba Vì? Để trả lời cho câu hỏi
trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số yếu tố liên quan
đến sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại của các cặp vợ chồng dân tộc Dao tại xã
Ba Vì, huyện Ba Vì, Hà Nội năm 2019” với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại của các cặp vợ
chồng dân tộc Dao trong độ tuổi sinh đẻ tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
năm 2019.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng các biện pháp tránh
thai hiện đại của các cặp vợ chồng dân tộc Dao trong độ tuổi sinh đẻ tham gia
nghiên cứu.