VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(19), 36-40
ISSN: 2354-0753
36
MT SỐ BIỂU HIN NG THNG, TRẦM CẢM VÀ LO ÂU CỦA SINH VIÊN:
NGHIÊN CỨU TẠI ĐẠI HC HU
Nguyn Thế Li
1
,
Nguyn Th Ngc Bé
2,+
,
Nguyễn Phương Hng Ngc
3
1
Khoa Giáo dc Th cht -
Đại hc Huế;
2
Trường Đại học Sư phm - Đi hc Huế;
3
Trường Đại hc Go dc - Đi hc Quc gia Hà Ni
+Tác gi liên h Email: ntngocbe@hueuni.edu.vn
Article history
Received: 18/6/2024
Accepted: 12/8/2024
Published: 05/10/2024
Keywords
Stress, anxiety, depression,
university students
ABSTRACT
Nowadays, under the pressure of life, the mental health of people in general
and of university students in particular is a matter of concern. The article
explores the current state of stress, anxiety and depression among students at
4 universities affiliated with Hue University. The research results show that
28% of the surveyed students had levels of stress ranging from mild to very
severe, 50.9% had levels of anxiety ranging from mild to very severe, and
38.4% had anxiety levels ranging from mild to very severe. The severity of
depression ranges from mild to very severe; Levels of stress, depression and
anxiety showed no statistically significant differences between male and
female students. This is the basis for relevant parties to review the situation
and make adjustments or have additional intervention and prevention
solutions to improve students' mental health.
1. M đu
Thi gian theo học đi hc th là mt thi gian ng thẳng đối vi nhiu sinh viên (SV) (Aldiabat et al., 2014).
d, SV năm nhất khi mi vào đi hc s tng t hi bản thân: “Điều xy ra nếu tôi không bạn bè?”, “Liu
đó có khó khăn hơn những i nghĩ?”, “Điu gì xy ra nếu tôi không thích bn ng phòng/nhà?”, “Nh bn
ng phòng/nkhông thích i thì sao?”, “Hay i nên mt mình”,... (Kryuchkova & Volkodav, 2019). c
nghiên cu v vn đề sc khe tâm thn ca SV đại học đã được thc hin trên thế gii và ti Vit Nam, cho thy
đây là vấn đề đáng lo ngi. Bng chng là trong nghiên cu tng quan h thng ca GBD 2019 Mental Disorders
Collaborators (2022) v t l 12 ri lon tâm thn trên tn cu t năm 1990 đến 2019, mt t l kng nh ngưi
nhóm tui 20-24 tui có c ri lon tâm thần, trong đó chiếm t l cao nht là ri lon trm cm, và tiếp sau ri
loạn lo âu. ơng tự, nghn cu ca Aldiabat và cng s (2014) cho thy 3 vn đề sc khe tâm thn ph biến nht
SV M stress, trm cảm và lo âu. Năm 2018, theo nghiên cứu ca Auerbach cng s (2018) báo cáo kết qu
ban đu ca Sc khem thn của SV đi hc ca T chc Y tế thế gii (WHO), trong đó một lot kho sát 19
trường đại hc trên 8 quc gia c, B, Đức, Mexico, Bc Ireland, Nam Phi,y Ban Nha, Hoa K) được thc hin
vi mc đích ưc nh mức đ ph biến ca các ri lon tâm thn ph biến SV đi học m th nht. Bng câu hi
t o cáo trên web dành cho SV m thứ nht sp nhp hc đưc sàng lc 6 ri lon tâm thn DSM-IV ph biến
trong đời và 12 tháng: ri lon trm cm, hưng cảm, ri lon lo âu lan ta, ri lon cơn hong s, ri lon s dng
u ri lon s dng cht y nghin. Nghiên cu vi mu là 13.984 SV hc tp toàn thi gian. Kết qu cho thy
35% được sàng lc có ít nht mt trong nhng ri lon ph biến trong đời và 31% được sàng lc có ít nht mt
ri lon kéoi trong 12 tháng. Các hi chng thường khi phát tui đầu, gia v thành niên kéoi đến năm
kho sát. Ti c ớc Đông Nam Á (Campuchia, Lào, Malaysia, Myanmar, Thái Lan Việt Nam), t l mc trung
nh là 29.4% đối vi trm cm, 42.4% đối với lo âu, 16.4% đi với căng thẳng 13.9% đối vi ri loạn ăn uống.
Ý định t t hin nay xut hin 7% đến 8% SV; t l bnh tâm thn đi m rất cao. Mc dù t l mc các vấn đ v
sc khe tâm thn cao nhưng mức độ sn sàng tìm kiếm s tr giúp t chuyên gia lại tương đối thp (Dessauvagie
et al., 2022).
Ti Vit Nam, nhiu nghiên cu đã thống t l c vn đ sc khem thn SV. c con s t l v các vn
đề sc khe tâm thần như stress, lo âu, trầm cm đã đưc ng b như: trong 515 SV Đại hc Huế đã nh nguyn
tham gia vào kho t t t l SV c du hiu của ng thng, lo âu trm cm tương ng là 51.84%; 81.55% và
57.09%; trong đó, tỉ l SV du hiu t nặng đến rt nng đối vi ri lon căng thng là 7.96%; ri lon lo âu
35.92% và trm cm là 8.55% (n Tht Minh Thông cng sự, 2021). Trong đi dch COVID-19, mt s nghiên
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(19), 36-40
ISSN: 2354-0753
37
cu cũng đã đưc thc hin và cho thy con s t l c vấn đ sc khe tâm thn SV n: 12.7% SV ln quan đến
nnh y có du hiu trm cm, trong 540 SV Điều dưỡng Tờng Đại hc Đông Á tham gia kho sát online, t l SV
Điều ng trm cm, lo âu stress ln t 23.1%, 36.1% và 22.2% (Nguyn Th Hi cng s, 2022), trong
422 SV khi ngành Khoa hc sc khỏe Trường Đại học Đại Nam, 34.1% SV gp ri lon lo âu; 10.7% SV stress
và 1.7% SV b trm cm và mc đ nh (Nguyn Hoàng Thu Linh cng s, 2022). Vn đ sc khe tâm thn
kéo theo nhiu h qu tiêu cc, kng ch v pa cá nn mà còn là nhngc đng tu cực đến mi mặt đời sng,
KT-XH. Các nghiên cu trước đâyng đã chứng minh mi quan h gia vấn đề sc khem thn vi mc đ suy
giảm năng lực bản tn, động lc, s tập trung và ng quản thi gian SV đi hc (Collins & Mowbray, 2005).
Vấn đề sc khe m thần ng liên quan đến vic gim mức độ tham gia hi ca SV và không kh năng kết ni
vi bn . Bàio kho sát thc trng biu hin ng thng, lo âu trm cm của SV Đại hc Huế, b sung và cp
nht thêm thông tin v thc trng sc khe tâm thn ca SV Vit Nam, tp trungo các vấn đề ph biến n căng
thng, trm cm lo âu. Đây ng sở để c n liên quan xem t nh hình vấn đề và điu chnh hoc tm
c gii pp can thip và phòng nga, nâng cao sc khe tâm thn ca SV.
2. Kết qu nghiên cu
2.1. Khái quát chung v kho sát
- Mu kho t: đưc la chn theo ch chn mu thun tin trên SV năm thứ nht th 2 ti 4 trường đại hc
trc thuc Đi hc Huế (Trường Đại học phạm, Tờng Đại hc Khoa hc, Trường Đi hc Y Dược và Tng
Đại hc Ngoi ngữ). Có 393 SV đã đồng ý tham gia khot và hoàn thành bng hi. V mt gii tính, có 197 SV
nam (chiếm 50.1%), 196 SV n (chiếm 49.9%). Độ tui trung nh ca khách th trong nghiên cu y 19.91
(SD=1.04). Thi gian kho sát: tháng 3/2024.
- Phương pháp khảo sát:
thu thp d liệu định lưng thông qua bng hi bao gm các thông tin nhân khu hc
(tui, giới tính) Thang đo ng thng, lo âu trm cm (DASS-21) (Lovibond & Lovibond., 1995) đưc s dng
để đánh giá mức độ căng thẳng, lo âu và trm cm ca SV. Thang đo gồm 21 câu hi t thuật được thiết kế theo
dng thang Likert 4 điểm: 0 - Không đúng với em chút o c; 1 - Đúng với em mt phn, hoc thnh thong mi
đúng, 2 - Đúng với em phn nhiu, hoc phn ln thi gian là đúng; 3 - Hoàn toàn đúng với em, hoc hu hết thi
gian đúng). Đi kèm với bng hi thông tin gii thích v mc đích nghiên cứu, li ích ri ro khi tham gia
nghiên cu, ch thc cung cp thông tin, c quy tc bo mật thông tinng như sự t nguyn tham gia ca SV.
D liu thu thập được x bng phn mm SPSS.
Độ tin cy Cronbach’s Alpha 0.93 cho toàn thang
c tiu thang đo lần lượt là tiu thang đo căng thẳng
= 0.83), tiểu thang đo lo âu (α = 0.83), và tiểu thang
đo trầm cảm = 0.84). Đim ca các tiu thang đo
trm cảm, lo âu căng thẳng được tính bng ch
cng đim cácu thành phn theo tng tiu thang đo
nhân h s 2. Đim s được c định như sau:
2.2. Kết qu kho t
2.2.1. Đánh giá chung về mc đ căng thăng, lo âu trầm cm ca sinh viên Đại hc Huế
Bng 2. Mc đ ng thng, lo âu trm cm SV
Ni dung
Nh
Va
Nng
Rt nng
N
%
N
%
N
%
N
%
N
%
Căng thẳng
283
72.0
49
12.5
34
8.7
21
5.3
6
1.5
Lo âu
193
49.1
25
6.4
92
23.4
31
7.9
52
13.2
Trm cm
242
61.6
60
15.3
51
13.0
19
4.8
21
5.3
Nghiên cu hin ti nhằm đánh gmức đ ph biến ca các vn đề sc khe tâm thn (trm cm, lo âung
thng) SV. Mc độ nghiêm trng ca tng vấn đề cũng được nghiên cu trong mu hin ti. Các phát hin cho
thấy điểm trung bình các vn đề sc khe tâm thn ca khách th lần lượt là căng thẳng (M=0.79, SD=0.59), lo âu
(M=0.69, SD=0.62), trm cm (M=0.62, SD=0.60). Tn sut trm cảm, lo âu căng thng SV đại hc lần lượt
đưc m thy 38.4%, 50.9% 28.0% trong nghiên cu hin ti. c tn suất chung này đưc nh bng cách
cng tt cc loi mức đ nghiêm trng t nh, va, nng và rt nng ca từng thang đo phụ như được thy trong
bng 2. Nhng phát hin hin ti cho thy, lo âu vn đề ph biến nht trong mu hin ti vi t l cao nht là 50.9%,
Trm cm vn đề ph biến th hai vi 38.4% s SV đại hc được kho sát. Phát hin này phù hp vi nghiên cu
ca Wahed Hassan (2017), Asif và cng s (2020) khi cho thy lo âu vấn đề ph biến nht vi t l cao nht
Bng 1. Điểm quy đi mc đ theo c tiu thang đo
ca thang DASS-21
Mc đ
Trm cm
Lo âu
ng thng
nh thường
0 - 9
0 -7
0-14
Nh
10-13
8-9
15-18
Va
14-20
10-14
19-25
Nng
21-27
15-19
26-33
Rt nng
≥28
≥20
≥34
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(19), 36-40
ISSN: 2354-0753
38
trong mu nghiên cu. t theo mc đ mc trm cm cho thy: phạm vi bình thường (61.6%), nh (15.3%), va
(13.0%), nng (4.8%) và rt nng (5.3%); T l lo âu được m thy nm trong phạm vi bình thường (49.1%), nh
(6.4%), va (23.4%), nng (7.9%) rt nng (13.2%); T l căng thẳng được tìm thy nm trong phm vi bình
thường (72.0%), nh (12.5%), va (8.7%), nng (5.3%) và rt nng (1.5%). Nhng phát hin này thp hơn so với
mt s phát hiện được báo o trước đó khi điu tra sc khe tâm thn ca SV Việt Nam cũng như mt s quc
gia khác (Phan Nguyt Hà và Trần Thơ Nhị, 2022; Masri et al., 2019). T l y cao hơn tỉ l trung bình ca SV ti
c nước Đông Nam Á (Dessauvagie et al., 2022).
2.2.2. Biu hiệnng thăng, lo âu và trầm cm ca sinh vn Đại hc Huế
Bng 3. Biu hin căng thẳng, lo âu, trm cm SV
Ni dung
M
SD
Căng thẳng
i thy k thư gn được
0.66
0.79
i có xu hướng phn ng quá mc vi các tình hung
0.67
0.80
i thy bn chn
0.70
0.74
i cm thy khó ngh ngơi/giảm căng thẳng đưc
0.75
0.84
i kng th chp nhn được bt kì điều gì cn tr việc em đangm
0.82
0.85
i cm thấy mình đã dùng rất nhiu năng lượng cho vic lo lng, căng thẳng
0.88
0.91
i cm thy mình mt người k nhy cm
1.05
0.96
Lo âu
i cm thy s không có lí do
0.48
0.78
i hay run (nrun tay)
0.63
0.86
i b khó th (như thở gp, hay k th mà kng phi do hot đng th cht mnh)
0.64
0.92
i thy d hong s
0.70
0.83
i thy tim đập nhanhn, đập ht nhp, mà không phi do hot đng th cht mnh
0.72
0.92
i nhn thy mình b khô ming
0.78
0.88
i lo lng v nhngnh hung mình có th hong s tm xu mt mình
0.91
0.92
Trm cm
i cm thy cuc sng củanh không ý nghĩa
0.42
0.80
i kng bt kì cmc tích cc nào
0.49
0.73
i thy mình là một ngưi không có giá tr my
0.56
0.84
i cm thấy em khôngđể mong ch c
0.63
0.85
i kng th cm thy hng thú vi bt th
0.64
0.84
i thy mt tinh thn bun
0.70
0.83
i thy k bt đum mt việc đó
0.89
0.90
Kết qu trong bng tn cho thy các biu hiệnng thẳng lo âunhng biu hiện thường được SVo cáo
nhiu. Xét v mt gii tính, kết qu trong bng dưới đây cho thấy mức độ ng thẳng, trm cm và lo âu không có
s khác bit ý nghĩa thống kê gia SV nam n (p>0.05). Kết qu này tương đng vi các nghiên cứu trước đây
trong nước và quc tế khi báo cáo rng không có s khác bit đáng kể v giinh v mức đ trm cm, lo âu và
ng thẳng. C th, nghiên cu ca Gao và cng s (2020), Hossain và cng s (2022) SV đại học ng cho thấy
không có s khác bit đáng k v gii tính trong mức độ trm cảm và căng thẳng. Malik cng s (2024) nghiên
cu sonh giinh lp hc v các nn gây căng thẳng mc đ trm cảm, lo âu và căng thẳng SV Y khoa
m th 2 năm thứ 5 tại Đi hc Y Nha khoa thuộc Đi hc Lahore cho thy kng có s khác biệt ý nga
thng kê v trm cảm, lo âu và căng thẳng theo gii nh SV đang học năm thứ 5, SV n và namo cáo rng h
s tht bi và ít thi gian chun b so vi khốing giáo trình nhng yếu t y căng thng chính ca h.
Bng 4. So sánh mc đ biu hiện ng thng, trm cm, lo âu gia SV nam n
N
M
SD
SE
t
df
p
Căng thẳng
Nam
197
0.77
0.64
0.05
-0.57
382.80
0.57
N
196
0.80
0.55
0.04
Lo âu
Nam
197
0.66
0.63
0.05
-0.96
391.00
0.34
N
196
0.72
0.60
0.04
Trm cm
Nam
197
0.62
0.63
0.05
0.07
391.00
0.95
N
196
0.62
0.56
0.04
Kết qu nghiên cu cho thy tương quan thuận mc cao giữa ng thng, lo âu và trm cm SV.
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(19), 36-40
ISSN: 2354-0753
39
C th, mức độ ng thẳng ơng quan thun
mc cao vi lo âu (r=0.803***), vi trm cm
(r=0.775***). Mức đ biu hin trm cảm cũng
ơng quan thuận vi lo âu (r=0.765***). Không
ch vy, khi so sánh s tương quan này về mt
gii, kết qu nghiên cu cho thy mốiơng quan
gia các vấn đề y mnh hơn SV nam so vi
SV n. Kết qu này tương đồng vi các nghiên cu
trước đây khi báo cáo rng gia trm cm, lo âu
ng thẳng đều có tương quan thuận (Ran-
Arbués et al., 2020; Li et al., 2023). Lo âu trm
cm có mi liên h cht ch vi nhau, lo âu
trm cảm thường đi kèm với nhau, điềuy th
đưc gii thích ch yếu do gen d b tn thương
chung đối vi c hai chng ri lon (Kessler et al.,
2005). Nghiên cu ca Li cng s (2023) đã
phân tích ơng quan của các triu chng trm cm
lo âu SV đại hc mi quan h ca chúng
vi hoạt động th cht cho thy mi tương quan gia các triu chng trm cm và lo âu ca SV đại hc là đáng kể
(p < 0,01), triệu chng trm cm lo âu ca SV nam triu chng trm cm lo âu ca SV n ng đều ơng
quan đáng k.
Bng 5. Tương quan giữa ng thng, trm cm, lo âu SV nam SV n
Sinh viên nam
Sinh viên nữ
ng thẳng
Lo âu
Trầm cảm
ng thẳng
Lo âu
Trầm cảm
Căng thẳng
_
_
Lo âu
0.819
**
_
0.785
**
_
Trầm cảm
0.810
**
0.780
**
_
0.730
**
0.750
**
_
3. Kết lun
i báo đã phân tích thc trng biu hiện căng thng, lo âu trm cm ca SV m th nht và th m thứ hai
thuc 4 trường đại hc thành viên thuc Đại hc Huế, pn tích i t ct kc nhau, ch ra điểm tương đồng vi
c nghiên cu trước đó. Kết qu nghiên cu cho thy, SV mc độ biu hiện ng thẳng t nh đến rt nng, khong
mt na s SV mc đ biu hin lo âu t nh đến rt nặng,n một phn ba s SV mc đ biu hin trm
cm t nh đến rt nng. V gii nh, kết qu trong cho thy mc độ ng thng, trm cm lo âu không s khác
biệt ý nghĩa thng gia SV nam và n. Ngi ra, kết qu nghiên cu cũng cho thy mi tương quan giữa căng
thng, trm cm và lo âu SV nam mnh n so với SV n. Đây là một trong nhng ngun nhân cn gii các
nghn cu tiếp theo. Ngi ra, mt trong nhng vấn đ cn u ý đối vi c nghn cu ct ngang thi điểm đánh
g, bi việc đánh giá c thời điểm khác nhau như trước khi thi hc , sau khi thi học kì… ng th ảnh ng
đến c biu hin ng thng, lo âu trm cm SV báo o. Mt khác, d liu nghiên cu y đưc thu thp bng
pơng pháp tự o cáo ca SV. Do đó, kết qu t o o ph thuc vào phn hi, trí nh kh ng hồi ng ca
ni tham gia. Các nghn cu tiếp theo th xem xét s dng vic t o o kết hp vi c pơng pháp khác.
V mt thc hành, t l biu hin c vấn đề s đ y dựng điều chnhc cơng tnh can thiệp phòng
nga hin. Da trên c kết qu nghn cu này, mt trong những phương án tốt nht dành cho c SV và trường
đại học đảm bo rng nhng SV có nhu cu đưc s dng c dch v sc khe m thn kp thi và hiu qu.
i liu tham kho
Aldiabat, K. M., Matani, N. A., & Navenec, C. L. (2014). Mental health among undergraduate university students: a
background paper for administrators, educators and healthcare providers. Universal Journal of Public Health,
2(8), 209-214.
Asif, S., Mudassar, A., Shahzad, T. Z., Raouf, M., Pervaiz, T. (2020). Frequency of depression, anxiety and stress
among university students. Pakistan Journal of Medical Sciences, 36(5), 971-976. https://doi.org/10.12669/
pjms.36.5.1873
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(19), 36-40
ISSN: 2354-0753
40
Auerbach, R. P., Mortier, P., Bruffaerts, R., Alonso, J., Benjet, C., Cuijpers, P., ... & Kessler, R. C. (2018). WHO
world mental health surveys international college student project: Prevalence and distribution of mental disorders.
Journal of Abnormal Psychology, 127(7), 623.
Collins, M. E., & Mowbray, C. T. (2005). Higher education and psychiatric disabilities: National survey of campus
disability services. American Journal of Orthopsychiatry, 75(2), 304-315.
Dessauvagie, A. S., Dang, H. M., Nguyen, T. A. T., & Groen, G. (2022). Mental health of university students in
southeastern asia: a systematic review. Asia Pacific Journal of Public Health, 34(2-3), 172-181.
Gao, W., Ping, S., Liu, X.(2020). Gender differences in depression, anxiety, and stress among college students: A
longitudinal study from China. J Affect Disord, 263, 292-300. https://doi.org/10.1016/j.jad.2019.11.121
GBD 2019 Mental Disorders Collaborators. (2022). Global, regional, and national burden of 12 mental disorders in
204 countries and territories, 19902019: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2019. The
Lancet Psychiatry, 9(2), 137-150. https://doi.org/10.1016/S2215-0366(21)00395-3
Hossain, M. M., Alam, M. A., & Masum, M. H. (2022). Prevalence of anxiety, depression, and stress among students
of Jahangirnagar University in Bangladesh. Health Sci Rep, 5(2). https://doi.org/10.1002/hsr2.559
Kessler, R. C., Berglund, P., Demler, O., Jin, R., Merikangas, K. R., & Walters, E. E. (2005). Lifetime Prevalence
and Age-of-Onset Distributions of DSM-IV Disorders in the National Comorbidity Survey Replication. Arch.
Gen. Psychiatry, 62, 593-602.
Kryuchkova, N. A., & Volkodav, T. V. (2019). Adapting to academic life: psychological challenges of university
students. Форум молодых ученых, (1-1 (29)), 75-78.
Li, L., Wang, P., Li, S., Liu, Q., Yu, F, Gou, Z., Jia, S., & Wang, X. (2023). Canonical correlation analysis of
depression and anxiety symptoms among college students and their relationship with physical activity. Scientific
Report, 13, 11516. https://doi.org/10.1038/s41598-023-38682-w
Lovibond, P. F., & Lovibond, S. H. (1995). The structure of negative emotional states: Comparison of the Depression
Anxiety Stress Scales (DASS) with the Beck Depression and Anxiety Inventories. Behaviour Research and
Therapy, 33(3), 335-343. https://doi.org/10.1016/0005-7967(94)00075-U
Malik, S., Usman, J., Ali, S., & Fatima, T. (2024). Gender and Class-wise Comparison of Stressors and Perceived
Levels of Depression, Anxiety and Stress among the 2nd Versus 5th Year Medical Students. Annals of King
Edward Medical University, 29(Spl3), 245-253. https://doi.org/10.21649/akemu.v29iSpl3.5579
Masri, R., Kadhum, M., Farrell, S. M., Khamees, A. A., Al-Taiar, H., & Molodynski, A. (2019). Wellbeing and
mental health amongst medical students in Jordan: a descriptive study. Int. Rev. Psychiatry, 17(31), 619-625.
https://doi.org/10.1080/09540261.2019.1670402
Nguyn Hoàng Thu Linh, Nguyn Th Miên H, Trn Xuân Minh T, Hoàng Đình Tuyên, Trn Th Mai Liên,
n Thắng (2021). Thc trng sc kho tâm thn mt s yếu t ln quan sinh viên trong làn ng đại dch
COVID-19 th nht ti mt s trường đại hc khoa hc sc kho Việt Nam năm 2020. Tp chí Y hc D phòng,
31(6), 114-120. https://doi.org/10.51403/0868-2836/2021/382
Nguyn Th Hi, Li Th, Trn Công Huyn Trang, Trn Th M, Trn Th Vân, Ha Th L Oanh, Phm Th
Nga,
Đỗ Th Thùy Minh, Nguyn Th Thanh Huyn, Phm Trn Vĩnh Phú (2022). Thc trng sc khe m thn
ca sinh viên điều dưng Tờng Đại hc Đông Á trong thời kì giãn cách xã hi do COVID-19. Tp chí Khoa
hc, Trường Đại hc Đông Á, 1(3), 28-39.
Phan Nguyt , Trần Thơ Nhị (2022). Trm cm sinh viên Tng Đại hc Y Ni năm học 2020-2021 trong
bi cảnh đại dch Covid-19 và mt s yếu t liên quan. Tp chí Y hc Vit Nam, 515(1), 10-14. https://doi.org/
10.51298/vmj.v515i1.2663
Ran-Arbués, E., Gea-Caballero, V., Granada-López, J. M., Juárez-Vela, R., & Pellicer-García, B. (2020). The
Prevalence of Depression, Anxiety and Stress and Their Associated Factors in College Students. Environmetal
Research and Public Health, 17(19):7001. https://doi.org/10.3390/ijerph17197001
n Thất Minh Thông, Vũ Thị Thu Huyn, Nguyn Th Phượng, Trương Thm Anh, Trn Lê Thy Tiên, Phan
Th Nhu M, Nguyn Ngc Bo Châu, Nguyn Ngc Qunh Anh, Nguyễn Phướct Tưng (2021). Sc khe
m thn ca sinh viên Đại hc Huế. Tp cKhoa học, Trường Đại học phạm - Đại hc Huế, 2(62),163-173.
Wahed, W. Y., & Hassan, S. K. (2017). Prevalence and associated factors of stress, anxiety and depression among
medical Fayoum University students. Alexandria J Med, 53(1), 77-84. https://doi.org/10.1016/j.ajme.
2016.01.005