Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án
lượt xem 3
download
Mời các em học sinh tham khảo Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án sau đây để biết được cấu trúc đề thi giữa học kì 2 cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các em học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 – Trường THPT Thị Xã Quảng Trị
Câu 1 (2,0 điểm): Viết biểu thức mô men lực, nêu đơn vị các đại lượng trong biểu thức
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Một vật có khối lượng 0,3kg. Tính thế năng trọng trường của vật ở độ cao 10m so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 10m/s2 .
b. Một vật có khối lượng m chịu tác dụng lực F =10N có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng ngang một góc 300. Tính công của lực F với độ dời s = 2m
c. Một chiếc xe máy có khối lượng 100kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Tính động năng của xe máy.
Câu 3. (2,0 điểm): Một thanh rắn OA rất nhẹ ( bỏ qua khối lượng) có đầu O gắn vào tường bằng một bản lề, đầu A treo lên tường bằng dây AC, tại điểm B treo vật nặng m = 2,4 kg (hình vẽ). Khi cân bằng thanh OA nằm ngang, góc A= 300 và OA = 80cm, AB = 20cm. Lấy g=10m/s2
a.Tính mômen trọng lực P của vật m đối với trục quay O
b.Tính lực căng dây treo AC.
Câu 4. (1,5 điểm): Một quả đạn có khối lượng 1,5kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 200 m/s thì nổ thành hai mảnh. Biết mảnh thứ nhất có m1 = 1kg bay theo phương ngang với vận tốc 400m/s. Bỏ qua mọi tác dụng của không khí đối với quả đạn. Lấy g =10m/s2.
a. Tính động lượng của đạn trước lúc nổ
b. Xác định độ lớn và hướng vận tốc mảnh thứ hai.
Câu 5.( 1,5 điểm):
a. Một con lắc đơn có chiều dài 1m, có khối lượng m. Đang ở vị trí cân bằng người ta truyền cho vật một vận tốc 2,4m/s theo phương tiếp tuyến quỹ đạo của vật. Tính góc dây treo hợp với phương thẳng đứng tại vị trí động năng bằng hai thế năng. Chọn mốc thế năng tại VTCB
b. Khối gỗ M =5kg nằm trên mặt phẳng ngang, nối với tường bằng lò xo k = 1N/cm, ở trạng thái không bị biến dạng. Viên đạn có khối lượng m = 15g bay theo phương ngang với vận tốc v0 song song với lò xo đến đập vào khối gỗ và dính trong khối gỗ (hình vẽ). Tìm v0 biết sau va chạm lò xo bị nén 1 đoạn tối đa 30cm. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng.
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 – Trường THPT Lương Văn Can
Câu 1 (1.0 điểm): Phát biểu và viết biểu thức của định luật bảo toàn dộng lượng trong một hệ cô lập.
Câu 2 (2.0 điểm): Nêu định nghĩa và viết công thức tính công trong trường hợp tổng quát, cho biết tên và đơn vị các đại lượng trong biểu thức. Biện luận dấu (giá trị) công của lực.
Câu 3 (1.0 điểm): Nêu định nghĩa và viết biểu thức của cơ năng đàn hồi.
Câu 4 (1.0 điểm): Một vật rơi tự do từ A xuống B rồi xuống C. Hãy so sánh (kèm giải thích ngắn gọn): động năng của vật tại A và B; thế năng trọng trường của vật tại B và C (mốc thế năng trên mặt đất).
Câu 5 (1.0 điểm): Một hệ cô lập gồm 2 vật nhỏ có khối lượng m1 = 4 kg và m2 = 8 kg, đang chuyển động ngược chiều nhau với tốc độ v1 = 5 m/s và v2 = 6 m/s. Tính độ lớn động lượng của hệ?
Câu 6 (2.0 điểm): Một vật có khối lượng m = 200 (g) đang ở tại vị trí B cách mặt đất một đoạn z0 = 30 (m), được ném thẳng đứng lên trên với tốc độ v0 = 36 km/h. Cho biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 và bỏ qua mọi lực cản của môi trường. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Dùng phương pháp năng lượng, hãy tính:
a) Cơ năng của vật tại vị trí ném?
b) Độ cao của vật so với mặt đất khi vật có thế năng bằng 2/5 lần động năng?
Câu 7 (2.0 điểm): Một chiếc xe nặng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang , xe đi 30m trong 2s. Biết công suất của động cơ xe là 30 kW. Dùng phương pháp năng lượng:
a) Tính công của xe trong 2s đó? Tính độ lớn lực ma sát của mặt đường tác dụng lên bánh xe?
b) Sau đó, xe tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều, và sau khi đi thêm 45 m thì đạt tốc độ 90 km/h. Tính công trung bình của lực kéo động cơ xe trên quãng đường này? Biết độ lớn lực ma sát trên mặt đường không thay đổi.
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 – Trường THPT Phan Ngọc Hiển
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 600 . Lực tác dụng lên dây bằng 160N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 11 mét là:
A. A = 1275 J. B. A = 880 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.
Câu 2: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,2 J (Lấy g = 10m/s2 ). Khi đó vận tốc của vật bằng:
A. 0,45m/s. B. 1,2 m/s. C. 1.45 m/s. D. 4,89 m/s.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng: Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là :
A. Công cơ học. B. Công phát động. C. Công cản. D. Công suất.
Câu 4: Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức:
Câu 5: Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:
Câu 6: Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử
A. chỉ có lực đẩy.
B. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
C. chỉ lực hút.
D. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ lực hút.
Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa các phân tử có khoảng cách
C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
Câu 8: Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình
A. Đẳng nhiệt. B. Đẳng tích. C. Đẳng áp. D. Đoạn nhiệt.
Câu 9. Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1,25. 105 Pa thì thể tích của lượng khí này là:
A. V2 = 7 lít. B. V2 = 8 lít. C. V2 = 9 lít. D. V2 = 10 lít.
Câu 10: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác – lơ.
Câu 11: Một lượng khí ở 00 C có áp suất là 1,50.105 Pa nếu thể tích khí không đổi thì áp suất ở 2730 C là:
A. p2 = 105 . Pa. B.p2 = 2.105 Pa. C. p2 = 3.105 Pa. D. p2 = 4.105 Pa.
Câu 12: Phương trình trạng thái tổng quát của khí lý tưởng là:
II. Phần tự luận
Bài 1: Một vật khối lượng m = 100g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc v0 = 20 m/s. Chọn gốc thế năng lúc ném vật. Lấy g=10m/s2 . a/ Tìm động năng, thế năng, cơ năng của vật, lúc bắt đầu ném vật.
b/ Vật ở độ cao nào thì
Bài 2: Một lượng khí đựng trong xilanh có áp suất 1,5 atm, thể tích 13,5 lít, nhiệt độ 270C, có pittông chuyển động được. Khi pittông bi nén, áp suất khí tăng lên 3,7 atm, thể tích giảm còn 10 lít. Xác định nhiệt độ của khí sau khi nén.
4. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 – Sở GD&ĐT Bắc Ninh
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v. Động lượng của vật là
Câu 2. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
A. không đổi. B. luôn tăng. C. luôn giảm. D. ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 3. Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc thì công thực hiện bởi lực F là
A. Fscos. B. Fssin. C. Fstan. D. Fscotan
Câu 4. Trong hệ SI, đơn vị của công suất là
A. jun (J). B. oát (W). C. kilôgam mét trên giây (kg.m/s). D. niu tơn nhân giây (N.s).
Câu 5. Năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động gọi là
A. Thế năng. B. Động lượng. C. Động năng. D. Xung lượng.
Câu 6. Một lò xo có độ cứng k bị biến dạng l. Mốc tính thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng. Thế năng đàn hồi của lò xo là
Câu 7. Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật bằng
A. tổng động năng và nhiệt năng của vật. B. tổng động năng và thế năng của vật.
C. hiệu động năng và thế năng của vật. D. hiệu thế năng và nhiệt năng của vật.
Câu 8. Một vật khối lượng m chuyển động với tốc độ v ở độ cao h so với mặt đất. Gọi g là gia tốc trọng trường tại điểm đó. Mốc tính thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật là
Câu 9. Theo thuyết động học phân tử chất khí thì chất khí không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chất khí được cấu tạo từ các phần tử riêng rẽ.
B. Các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
C. Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng thấp.
Câu 10. Một lượng khí nhất định. Gọi p, V, T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí đó. Trong quá trình đẳng nhiệt, hệ thức nào sau đây là đúng?
Câu 11. Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
A. Thể tích (V). B. Nhiệt độ tuyệt đối (T). C. Áp suất (P). D. Khối lượng khí (m).
Câu 12. Khi nhiệt độ không đổi, đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất p theo thể tích V trong hệ tọa độ (p, V) có dạng là
A. đường elip. B. đường thẳng. C. đường hypebol. D. đường tròn.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Thế nào là quá trình đẳng tích? Phát biểu và viết biểu thức định luật Sác-lơ.
b. Một bình kín có thể tích không đổi chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300 K và áp suất 105 Pa. Hỏi khi nhiệt độ khí trong bình là 450 K áp suất khí trong bình bằng bao nhiêu?
Câu 2. (2,0 điểm) Một động cơ điện kéo một vật có khối lượng 20 kg trượt đều trên mặt sàn nằm ngang với tốc độ 3 m/s. Biết lực kéo có phương nằm ngang và bằng 40 N. Lấy g= 10 m/s2
a. Tính động năng và động lượng của vật.
b. Tính công của lực kéo khi vật trượt đi được 2 m và công suất mà động cơ cung cấp.
Câu 3. (2,0 điểm) Từ độ cao 5m so với mặt đất một vật được ném thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu 10 m/s. Lấy g= 10 m/s2 .
a. Bỏ qua lực cản của không khí. Tính độ cao cực đại của vật.
b. Do có lực cản của không khí nên vật chỉ đạt độ cao cực đại là 9 m so với mặt đất. Tính lực cản của không khí. Biết khối lượng của vật là 100 g.
5. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 – Trường THPT Bình Hưng Hòa
Câu 1 (2 điểm) : Cho các dữ liệu sau :
- được đo bằng tích của lực với
- động lượng của một vật khối lượng m
- mômen lực đối với một trục quay
- được tính bằng công thức :
- tác dụng làm quay của lực
- đang chuyển động với vận tốc
- đại lượng đặc trưng cho
- cánh tay đòn của nó : M = F.d
Dựa vào dữ liệu trên, em hãy ghép và viết lại thành nội dung hoàn chỉnh:
a. Định nghĩa động lượng.
b. Định nghĩa Mômen lực.
Câu 2 (1 điểm) Một lực có độ lớn 30N tác dụng lên vật có trục quay cố định, khoảng cách từ trục quay đến giá của lực là 0,5m. Tính độ lớn mômen lực.
Câu 3 (1 điểm) Một máy bay có khối lượng 160 tấn bay với vận tốc 720 km/h. Tính động lượng của máy bay
Câu 4 (2 điểm) Vật A nặng 500 gam đang chuyển động với vận tốc 5m/s thì va vào vật B khối lượng 1kg đang chuyển động cùng chiều với tốc độ 3,5m/s. Sau va chạm hai vật dính vào nhau chuyển động cùng vận tốc. xác định vận tốc của chúng sau va chạm.
Câu 5 (2 điểm) Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ vị trí O tại mặt đất với vận tốc 8m/s tại nơi có g = 10m/s2 .
a. Tính độ cao cực đại của nó.
b. ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng.
Câu 6 (1 điểm) Tay nắm khóa cửa và bản lề là bộ phận không thể thiếu torng mọi ngôi nhà. Thông thường, người ta thường bố trí bộ phận tay nắm cửa nằm khá xa bản lề, bằng kiến thức Vật lí đã học, em hãy giải thích điều đó.
Câu 7 (1 điểm) Một vật có khối lượng 400 gam chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính 0,8m với tần số 5 vòng/s. Tính độ biến thiên động lượng của vật trong ¼ chu kỳ. Lấy pi2 = 10.
Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021. Để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu.
⇒ Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 45 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
52 p | 32 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
41 p | 21 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án
33 p | 38 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
52 p | 19 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 37 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
34 p | 48 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
39 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 42 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 40 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 34 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
51 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn