intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quá mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 – Trường THPT Thị Xã Quảng Trị

Câu 1. (2  điểm).   

a.  Kể tên các kiểu dinh dưỡng của VSV? Căn cứ vào đâu  để phân thành các kiểu dinh dưỡng trên?  
b.  Vi khuẩn lam, vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh  thuộc vào kiểu dinh dưỡng nào?  
Câu 2. ( 2 điểm) Sắp xếp các đặc điểm ở các pha trong sự sinh trưởng của quần thể sinh vật phù hợp với từng pha sinh trưởng?  

Các pha Đặc điểm ở các pha sinh trưởng Trả lời

1.Pha tiềm phát

2.Pha lũy thừa

3.Pha cân bằng

4.Pha suy vong

a . Tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim chuẩn bị cho phân bào

b.Tốc độ sinh trưởng cũng như trao đổi chất của vi khuẩn giảm dần

c. Số lượng tế bào chết cân bằng với số lượng tế bào sống

d. Sô lượng tế bào chết vượt số lượng tế bào mới được hình thành

e. Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất

f. Vi khuẩn bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa

1..............

2..............

3..............

4................

Câu 3.   
a. (1  điểm)  Phân biệt quá trình hô hấp hiếu khí và lên men.( Nơi thực hiện , chất nhận electron cuối cùng và hiệu quả năng lượng )  
b. (1.5 điểm) Trình bày khái niệm vi sinh vật và   các đặc điểm chung của vi sinh vật?  
Câu 4 (1.5  điểm)  Hãy kể tên 2  thực phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi khuẩn lên men lactic?  Tại sao bình đựng nước đường  để lâu ngày khi mở nắp có mùi chua?    
Câu 5  (2 điểm ) Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng.   
a.  Xác định số lần phân chia của vi khuẩn E.coli?  
b. Hãy tính số  lượng  cá thể E.coli ban đầu?


2. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 – Trường THPT Liễn Sơn

I. Trắc nghiệm (7 điểm). Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Vi sinh vật không có đặc điểm nào sau đây? 
A. Kích thước nhỏ.  B. Tỉ lệ S/V lớn.  C. Sinh sản nhanh.  D. Tỉ lệ S/V nhỏ. 
Câu 2: Sản phẩm nào của pha sáng không được sử dụng cho quá trình tổng hợp glucozo trong pha tối? 
A. O2.  B. ATP.  C. RiDP.  D. NADPH. 
Câu 3: Chu kì tế bào là gì? 
A. Thời gian phân chia của tế bào chất.  B. Thời gian của quá trình nguyên phân. 
C. Thời gian sống và phát triển của tế bào.  D. Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. 
Câu 4: Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là gì?
A. CO2 + H2O + Năng lượng →(CHO) + O2.
B. CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng →(CH2O) + O2.
C. CO2 + H2O + Năng lượng →(CH2O) + O2.
D. (CH2O) + O2 → CO2 + H2O + Năng lượng. 
Câu 5: Vi khuẩn Lam có kiểu dinh dưỡng nào? 
A. Quang dị dưỡng.  B. Hóa dị dưỡng.  C. Hóa tự dưỡng.  D. Quang tự dưỡng. 
Câu 6: Bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính được duy  trì ổn định qua các thế hệ dựa trêncơ chế nào? 
A. Nguyên phân, thụ tinh.  B. Giảm phân, thụ tinh. 
C. Nguyên phân, giảm phân.  D. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. 
Câu 7: Trong làm tương, người ta sử dụng vi sinh vật nào? 
A. Vi khuẩn lactic.  B. Nấm men.  C. Nấm mốc hoa cau.  D. Vi khuẩn lam. 
Câu 8: Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào? 
A. Tế bào sinh dưỡng.  B. Tế bào sinh dục khi đã chín. 
C. Tế bào sinh dục.  D. Tế bào sinh dục sơ khai. 
Câu 9: NST co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau của nguyên phân có ý nghĩa gì? 
A. Giúp NST dễ dàng di chuyển về các cực của tế bào. 
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể. 
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể . 
D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể. 
Câu 10: Giả sử 1 tế bào nào đó, không phân chia theo sự kiểm soát của cơ thể thì có thể sẽ dẫn đến hậu quả gì? 
A. Tế bào đó sẽ bị bạch cầu đến tiêu diệt.  B. Tế bào đó phân chia liên tục. 
C. Tế bào đó sẽ chết.  D. Tế bào đó trở lên yếu đi. 
Câu 11: Trong hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), giai đoạn nào tạo nhiều năng lượng nhất? 
A. Đường phân.  B. Chu trình Cavin. 
C. Chuỗi chuyền điện tử hô hấp.  D. Chu trình Crep. 
Câu 12: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây? 
A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II 
B. Kì đầu II, kì giữa II. 
C. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau II 
D. Kì đầu II, kì cuối II. 
Câu 13: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Số lượng NST trong một tế bào của loài này ở kì giữa của nguyên phân là gì? 
A. 16 NST kép.  B. 8 NSTkép.  C. 16 NSTđơn.  D. 8 NSTđơn. 
Câu 14: Pha tối xảy ra ở đâu? 
A. Chất nền lục lạp.  B. Màng trong ti thể.  C. Bào tương.  D. Màng tilacoit. 
Câu 15: Một trong những điểm khác biệt của nguyên phân so với giảm phân là gì? 
A. Giữ nguyên bộ NST của loài.  B. Làm giảm bộ NST của loài. 
C. Làm tăng bộ NST của loài.  D. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. 
Câu 16: Nguyên phân gồm các kì diễn ra theo thứ tự nào? 
A. Kì đầu → kì giữa → kì sau→ kì cuối.  B. Kì đầu → kì cuối → kì sau→ kì giữa. 
C. Kì giữa → kì đầu → kì sau→ kì cuối.  D. Kì đầu → kì giữa → kì cuối → kì sau. 
Câu 17: Hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí) gồm mấy giai đoạn? 
A. 1.  B. 3.  C. 4.  D. 2. 
Câu 18: Nấm có kiểu dinh dưỡng nào? 
A. Quang dị dưỡng.  B. Hóa dị dưỡng.  C. Hóa tự dưỡng.  D. Quang tự dưỡng. 
Câu 19: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số lượng NST trong một tế bào của loài này ở kì sau của giảm phân II là bao nhiêu? 
A. 12 NSTđơn.  B. 12 NSTkép.  C. 24 NST kép.  D. 24 NST đơn. 
Câu 20: Một tế bào đang bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân, NST của tế bào này đang ở trạng thái nào? 
A. Kép.  B. Đơn.  C. Dãnxoắn cực đại.  D. Co xoắn cực đại. 
Câu 21: Tiêu chí để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là gì? 
A. Nguồn năng lượng.  B. Nguồn cacbon. 
C. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon.  D. Nguồn năng lượng và nguồn ôxi. 
Câu 22: Sản phẩm của pha sáng là gì? 
A. ATP; O2; FADH2.  B. ATP; O2; NADH.  C. ATP; O2; NADPH.  D. ADP; O2; NADH 
Câu 23: Oxi được sinh ra ở pha nào của quang hợp? 
A. Ty thể.  B. Pha tối.  C. Pha sáng.  D. Chu trình Crep. 
Câu 24: Hô hấp tế bào là gì? 
A. Là quá trình chuyển đổi năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của NADH. 
B. Là quá trình chuyển đổi năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của ADP. 
C. Là quá trình chuyển đổi năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của FADH2. 
D. Là quá trình chuyển đổi năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của ATP. 
Câu 25: Nấm men có hình thức hô hấp nào? 
A. Hô hấp hiếu khí.  B. Hô hấp kị khí. 
C. Hô hấp kị khí không bắt buộc.  D. Lên men.
II. Tự luận (3 điểm) 
Câu 29. Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợpvề các tiêu chí nguyên liệu và sản phẩm? 
Câu 30: Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Tính: 
a. số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình nguyên phân trên?   
b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên? 
Câu 31. Phân biệt lên men lactic và lên men rượu về loại vi sinh vật, sản phẩm?


3. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 – Trường THPT Ngô Gia Tự

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm. 
Câu 1. Ý nghĩa nào sau đây không có ở  nguyên phân? 
A. Là cơ chế sinh sản của sinh vật đơn bào, nhân thực. 
B. Là cơ chế sinh trưởng của sinh vật đa bào, nhân thực. 
C. Giúp cơ thể tái sinh các mô hoặc các cơ quan bị tổn thương. 
D. Là quá trình tạo ra giao tử 
Câu 2. Hóa dị dưỡng là kiểu dinh dưỡng của nhóm vi sinh vật nào sau đây? 
A. Vi khuẩn lam        B. Vi khuẩn nitrat 
C. Nấm          D. Tảo đơn bào 
Câu 3. Sự phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra ở:  
A. Kỳ đầu              B. Kỳ giữa     C. Kỳ sau             D. Kỳ cuối 
Câu 4. Các tế bào con tạo ra trong nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với số nhiễm sắc thể của tế bào mẹ nhờ cơ chế: 
A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể   
B. Nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể  
C. Phân li đồng đều và dãn xoắn của nhiễm sắc thể  
D. Dãn xoắn của các nhiễm sắc thể và hình thành thoi phân bào 
Câu 5. Trong chu kỳ tế bào, ADN và nhiễm sắc thể nhân đôi tại pha: 
A. G1     B. G2     C. S      D. Nguyên phân 
Câu 6. Nuôi cấy nấm men rượu trong dung dịch đường glucozo, bịt kín để không có oxi phân tử thì sản phẩm thu được sẽ là: 
A. CO2 và H2O    B. Axit lactic  C. Rượu etylic và CO2     D. Axit axetic 
Câu 7. Một loài có bộ NST 2n = 18. Số nhiễm sắc thể khi tế bào đang phân chia ở kỳ sau nguyên phân là: 
A. 18 NST kép    B. 9 NST kép  C. 36 NST đơn    D. 9 NST đơn 
Câu 8. Các NST kép co xoắn cực đại là đặc điểm không có ở: 
A. Kỳ đầu 1     B. Kỳ giữa 1  C. Kỳ giữa 2  D. Kỳ giữa nguyên phân 
Câu 9. Có 2 tế bào tham gia nguyên phân với số lần bằng nhau, mỗi tế bào 2 lần. Tổng số tế bào con tạo ra là: 
 A. 4      B. 8      C. 12     D. 16 
Câu 10. Bộ NST của tế bào ban đầu 2n = 4. Nội dung nào sau đây là sai? 

A. Hình 1 là kỳ giữa của nguyên phân      B. Hình 2 là kỳ sau của giảm phân 2 
C. Hình 3 là kỳ sau của giảm phân 1        D. Hình 4 là kỳ cuối của giảm phân 1 
Câu 11. Hiện tượng cơm thiu là do vi sinh vật tiết enzim phân giải chất gì? 
A. Protein    B. Lipit    C. Xenlulozo  D. Tinh bột 
Câu 12. Khi vi sinh vật sống bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, nguồn năng lượng lấy từ chất vô cơ thì kiểu dinh dưỡng là: 
A. Hóa tự dưỡng            B. Quang dị dưỡng  
C. Quang tự dưỡng          D. Hóa dị dưỡng  
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) 
Câu 1a: Trình bày nội dung pha G1 của kỳ trung gian? 
Câu 1b:  Liệt kê các kỳ trong quá trình giảm phân. 
Câu 2a Sự kiện nào của nhiễm sắc thể chỉ có ở kỳ đầu 1 mà không có ở kỳ đầu của nguyên phân?
Câu 2b: Xác định nguồn cacbon, nguồn năng lượng của 02 hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật: quang tự dưỡng, quang dị dưỡng. 
Câu 3a: Hãy cho ví dụ thể hiện lợi ích, tác hại đối với con người khi vi sinh vật phân giải protein và phân giải xenluluzo? 
Câu 3b: Hãy trình bày cách muối chua dưa cải khi đã có đầy đủ nguyên liệu. Cơ sở khoa học của ứng dụng này là quá trình nào? 


4. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 – Trường THPT Phan Ngọc Hiển

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 
Câu 1. Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở 
  A. màng tilacoit.  B. bào tương. 
  C. màng trong của ti thể.  D. chất nền của ti thể. 
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng về  hô hấp tế bào? 
  A. Quá trình hô hấp tế bào là quá trình tổng hợp chất hữu cơ. 
  B. Sản phẩm của quá trình hô hấp là oxi và cacbohidrat. 
  C. Toàn bộ năng lượng của hô hấp tế bào được giải phóng dưới dạng nhiệt. 
  D. Bản chất của hô hấp tế bào là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử. 
Câu 3. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:  
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. 
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.  
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.  
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH. 
Câu  4. Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai giai đoạn này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng (34  ATP) còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở 
A. trong FAD và NAD+.        B. trong NADH và FADH2
C. mất dưới dạng nhiệt.        D. trong O2
Câu 5. Trong quá trình quang hợp, oxy được tạo ra từ 
A. CO2.      B. H2O.    C. chất diệp lục.    D. chất hữu cơ. 
Câu 6. Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là 
A. O2.                  B. CO2..             C. ATP, NADPH.             D. CO2, ATP, NADPH. 
Câu 7. Phát biểu nào sau đây có nội dung không đúng? 
  A. Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha sáng và pha tối. 
  B. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2
  C. Nguyên liệu của quang hợp là CO2 và H2O. 
  D. Quang hợp là quá trình sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ. 
Câu 8. Có bao nhiêu sinh vật sau đây có khả năng quang hợp? 
(1) Thực vật.               (2) Tảo.                      (3) Vi khuẩn.                 (4) Giun dẹp. 
A. 3.                            B. 2.                            C. 1.                               D. 4.    
Câu 9. Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân? 
  A. Tế bào phân chia trước rồi đến nhân phân chia.      
  B.  Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất. 
  C. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không.  
  D. Nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.  
Câu 10. Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? 
A. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST     B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST 
C. Thuận lợi cho sự phân li      D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn 
Câu 11. Có các phát biểu sau về kì trung gian: 
(1) Có 3 pha: G1, S và G2 
(2) Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng 
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép 
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào 
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là 
A. (1), (2)      B. (3), (4)    C. (1), (2), (3)     D. (1), (2), (3), (4) 
Câu 12. Cho các dữ kiện dưới đây
1) Các NST kép dần co xoắn      (2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến 
(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện    (4) Thoi phân bào dần xuất hiện 
(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo 
(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào 
(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động 
(8) NST dãn xoắn dần 
Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là 
A. (1), (2), (7)      B. (1), (2), (4)   C. (1), (2), (3)   D. (2), (4), (8) 
Câu 13. Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là 
  A. ít hơn một vài cặp.    B. tăng gấp đôi. 
  C. giảm một nửa.  D. bằng. 
Câu 14. Quan sát hình bên và cho biết đây là đặc điểm của kì nào? 
  A. kì sau I.      
  B. kì giữa I.   
C. kì giữa II.     
  D. kì sau II.

Câu 15. Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa 
A. n NST kép.    B. n NST đơn.     C. 2n NST đơn.   D. 2n NST kép. 
Câu 16. Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 12. Hỏi trong 1 tế bào ở kì sau của giảm phân II có bao nhiêu tâm động? 
  A. 24.    B. 6.        C. 18.      D. 12. 
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) 
Câu  1. Trình bày đặc điểm các kì của quá trình giảm phân I? Nêu kết quả của quá trình giảm phân (2 điểm) 
Câu  2. Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các pha của quá trình quang hợp? (2 điểm) 
Câu 3. Viết phương trình tổng quát và nêu vai trò của hô hấp tế bào? Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao? (2 điểm) 


5. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 – Trường THPT Lương Ngọc Quyến 

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào kì nào ? 
  A. Kì giữa I  B. Kì trung gian trước lần phân bào I 
  C. Kì giữa II  D. Kì trung gian trước lần phân bào II 
Câu 2: Kết quả  quan trọng nhất  của pha sáng  quang hợp là : 
  A. Sự  tạo thành  ATP và NADPH 
  B. Sắc tố  quang hợp  hấp thụ năng lượng 
  C. Các  điện  tử  được giải phóng  từ  phân li nước 
  D. Sự giải phóng  ôxi. 
Câu 3: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? 
(1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I 
(2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian 
(3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ 
(4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc 
     Những phương án trả lời đúng là 
  A. (1), (2), (3)  B. (1), (2)  C. (1), (3)  D. (1), (3), (4) 
Câu 4: ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm 
  A. Tránh lãng phí năng lượng  B. Thu được nhiều năng lượng hơn 
  C. Tránh đốt cháy tế bào  D. Thu được nhiều CO2 hơn 
Câu 5: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân: 
  A. Đều có một lần nhân đôi NST. 
  B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. 
  C. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín. 
  D. Đều hình thành tế bào con có bộ NST giống nhau. 
Câu 6: Sau giảm phân số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì: 
  A. Ở lần phân bào II không có sự  tự nhân đôi của NST. 
  B. Ở kì cuối phân bào I có 2 tế bào con mang n NST kép. 
  C. Ở lần phân bào II có sự phân li của cặp NST kép tương đồng. 
  D. Có 2 lần phân bào liên tiếp. 
Câu 7: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ 
  A. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấp  B. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp 
  C. Ánh sáng mặt trời                                    D. Tất cả các nguồn năng lượng trên 
Câu 8: Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng? 
(1) Diễn ra ở các tilaoit  (2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp 
(3) Là quá trình oxi hóa nước  (4) Nhất thiết phải có ánh sáng 
Những phương án trả lời đúng là 
  A. (1), (3)  B. (1), (4)  C. (1), (2), (4)  D. (2), (3), (4) 
Câu 9: Trong nguyên phân, hoạt động nhân đôi NST diễn ra ở pha nào của kì trung gian? 
  A. Pha G2
  B. Pha M  C. Pha G1
  D. Pha S 
Câu 10: Các tế bào con tạo ra trong nguyên phân có số NST bằng với số NST của tế bào mẹ nhờ cơ chế: 
  A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể  B. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể 
  C. Phân li và dãn xoắn nhiễm sắc thể  D. Co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể 
Câu 11: Cho một  phương trình  tổng quát sau đây: C6H12O6 + 6O2  ---> 6CO2 + 6H2O + 38 ATP. 
Phương trình  trên  biểu thị  quá trình phân giải  hoàn toàn của 1 phân tử chất 
  A. Prôtêin  B. Disaccarit  C. Pôlisaccarit  D. Glucôzơ 
Câu 12: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây? 
  A. Quang tổng hợp  B. Hóa phân li  C. Quang phân li  D. Hóa tổng hợp 
Câu 13: Ở người (2n = 8), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là: 
  A. 4 NST đơn.  B. 8 NST kép.  C. 8 NST đơn.  D. 4 NST kép. 
Câu 14: Sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp là 
(1). đây là 2 quá trình ngược chiều nhau. 
(2).  sản phẩm C6H12O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp. 
(3). quang hợp là quá trình tổng hợp, thu năng lượng, tổng hợp còn hô hấp là quá trình phân giải, thải năng lượng. 
  A. (1), (2).  B. (2), (3).  C. (1), (3).  D. (1), (2), (3). 
Câu 15: Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? 
  A. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử. 
  B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP 
  C. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào 
  D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào 
Câu 16: Sự phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra ở: 
  A. Kỳ đầu  B. Kỳ cuối  C. Kỳ sau  D. Kỳ giữa 
Câu 17: Kết quả của quá trình giảm phân là: 
  A. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n.  B. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n. 
  C. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n kép.  D. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n. 
Câu 18: Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung ở mặt phẳng thoi vô sắc thành 1 hàng. Tế bào này đang ở: 
  A. Kỳ giữa giảm phân II.  B. Kỳ giữa giảm phân I. 
  C. Kỳ đầu nguyên phân.  D. Kỳ giữa nguyên phân 
II. Phần tự luận 
Câu 1. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp theo mẫu bảng (2,5  điểm). 

Điểm khác Pha sáng  Pha tối
Nơi xảy ra    
Nguyên liệu     
Sản phẩm    
Điều kiện     

Theo em câu nói: “Pha sáng là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng” có chính xác không? Vì sao? 
Câu 2. 1,5 điểm 
  Một  tế bào  sinh dưỡng có 2n=8 NST thực hiện quá trình nguyên phân một lần. 
  - Kết quả số lượng tế bào con tạo thành và số lượng NST có trong mỗi tế bào con là bao nhiêu? 
  - Giải thích tại sao quá trình nguyên phân làm tăng số lượng tế bào nhưng số lượng NST trong mỗi tế bào con lại không thay đổi?

Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021. Để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu.

⇒ Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2