intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 - Trường THPT Đoàn Thượng 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 
Câu 1: Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này 
A. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. 
B. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. 
C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm. 
D. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm. 
Câu 2: Tựa đề bài hát ‘‘Cầu vồng sau mưa’’ do ca sĩ Cao Thái Sơn trình bày lấy hình ảnh từ hiện tượng 
A. nhiễu xạ  B. giao thoa. 
C. tán sắc ánh sáng.  D. truyền thẳng ánh sáng 
Câu 3: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn 
A. cùng cường độ.  B. cùng màu sắc.  C. đơn sắc.  D. kết hợp. 
Câu 4: Sóng điện từ 
A. không mang năng lượng.  B. không truyền được trong chân không. 
C. là sóng dọc.  D. là sóng ngang. 
Câu 5: Chọn định nghĩa sai khi nói về khoảng vân: 
A. Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối kề nhau. 
B. Khoảng vân là khoảng cách giữa vân sáng và vấn tối kề nhau 
C. Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng kề nhau. 
D. Khoảng vân là khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng. 
Câu 6: Khi nói về quá trình lan truyền sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Sóng điện từ là sóng ngang và mang năng lượng. 
B. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. 
C. Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha nhau. 
D. Vec tơ cường độ điện trường E cùng phương với vec tơ cảm ứng từ B
Câu 7: Tia tử ngoại không có công dụng nào dưới đây? 
A. Nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn.  B. Tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật. 
C. Chữa bệnh còi xương.          D. Tìm các vết nứt trên bề mặt kim loại. 
Câu 8: Tính chất nổi bật nhất của tia X 
A. tác dụng lên kính ảnh.  B. làm phát quang một số chất 
C. làm ion hóa không khí.  D. có khả năng đâm xuyên mạnh 
Câu 9: Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là 
A. i-ôn hóa không khí.  B. tác dụng nhiệt 
C. làm phát quang một số chất.  D. tất cả các tác dụng trên 
Câu 10: Các bộ phận chính của máy quang phổ là 
A. ống chuẩn trực, buồng ảnh, thấu kính  B. lăng kính, buồng ảnh, khe ngắm, thước ngắm 
C. ống chuẩn trực, lăng kính, buồng ảnh.  D. ống chuẩn trực, lăng kính, thấu kính. 
Câu 11: Tần số của dao động điện từ trong khung dao động thoả mãn hệ thức nào sau đây?

Câu 12: Tia tử ngoại 
A. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn. 
B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước.
C. không truyền được trong chân không. 
D. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma. 
Câu 13: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, micro ở máy phát thanh có tác dụng 
A. biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số. 
B. tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần. 
C. biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số. 
D. trộn sóng âm tần với sóng cao tần. 
Câu 14: Một sóng điện từ có tần số f truyền trong chân không với tốc độ c. Bước sóng của sóng này là 

Câu 15: Tia Rơnghen có 
A. cùng bản chất với sóng âm. 
B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại. 
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến. 
D. điện tích âm. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) 
Câu 1 (0,5 điểm):  Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 0,2 F. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Xác định chu kì, tần số riêng của mạch?  
Câu 2 (0,5 điểm): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Tính giá trị của bước sóng.
Câu 3 (1 điểm): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời các ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 390 nm, 520 nm và 3. Biết 3 có giá trị trong khoảng từ 0,38 m đến 0,76m. Có bao nhiêu giá trị của λ3 để vị trí vân sáng có màu giống với màu của vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất luôn trùng với vị trí vân sáng bậc 24 của bức xạ 1?  
Câu 4 (1 điểm): Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát 2 m. Khe S được chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2. Trong khoảng rộng L = 2,6 cm đối xứng, ngoài vân trung tâm ra trên màn còn có sáu vân sáng cùng màu với nó. Tổng số vân sáng quan sát được trên vùng L là bao nhiêu?


2.  Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến 

Câu 1: Trong chùm ánh sáng trắng có 
  A. vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau. 
  B. bảy loại ánh sáng màu là: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. 
  C. ba loại ánh sáng đơn sắc thuộc màu đỏ, lục, lam. 
  D. một loại ánh sáng màu trắng duy nhất. 
Câu 2: Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là 
  A. giảm tiết diện dây.  B. tăng chiều dài đường dây. 
  C. giảm công suất truyền tải.  D. tăng điện áp trước khi truyền tải. 
Câu 3: Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng 
  A. phản xạ ánh sáng.  B. khúc xạ ánh sáng. 
  C. giao thoa ánh sáng.  D. tán sắc ánh sáng. 
Câu 4: Chọn tính chất không đúng khi nói về mạch dao động LC: 
  A. Năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm 
  B. Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện 
  C. Dao động trong mạch LC là dao động tự do vì năng lượng điện trường và từ trường biến thiên qua lại với nhau. 
  D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần hoàn theo một tần số chung. 
Câu 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục? 
  A. Quang phổ liên tục do các vật rắn bị nung nóng phát ra. 
  B. Quang phổ liên tục được hình thành do các đám hơi nung nóng. 
  C. Quang phổ liên tục do các chất lỏng và khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra. 
  D. Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 
Câu 6: Một máy biến thế có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến thế này 
  A. làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần. 
  B. làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần. 
  C. là máy tăng thế. 
  D. là máy hạ thế. 
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng. Máy biến áp 
  A. là thiết bị biến đổi điện áp của dòng điện một chiều. 
  B. có hai cuộn dây đồng có số vòng bằng nhau quấn trên cùng một lõi thép. 
  C. hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. 
  D. cuộn dây nối với mạng điện xoay chiều gọi là cuộn thứ cấp. 
Câu 8: Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào 
  A. hiện tượng hấp thụ sóng điện từ của môi trường 
  B. hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC 
  C. hiện tượng giao thoa sóng điện từ 
  D. hiện tượng bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở 
Câu 9: Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức

Câu 10: Sóng điện từ dùng trong thông tin liên lạc dưới nước là 
  A. sóng trung 
  B. sóng dài 
  C. sóng cực ngắn 
  D. sóng ngắn 
Câu 11: Giữa hai mạch dao động xuất hiện hiện tượng cộng hưởng, nếu các mạch đó có: 
  A. Điện trở bằng nhau.  B. Tần số dao động riêng bằng nhau. 
  C. Điện dung bằng nhau  D. Độ cảm ứng từ bằng nhau. 
Câu 12: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của quang phổ liên tục? 
  A. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng. 
  B. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. 
  C. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng. 
  D. Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía bước sóng lớn của quang phổ liên tục. 
Câu 13: Máy biến thế dùng để: 
  A. giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi. 
  B. giữ cho hiệu điện thế luôn ổn định, không đổi 
  C. làm tăng hay giảm hiệu điện thế xoay chiều 
  D. làm tăng hay giảm cường độ dòng điện một chiều 
Câu 14: Hiện tượng cầu vồng được giải thích dựa vào hiện tượng nào sau đây? 
  A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.  B. Hiện tượng phản xạ toàn phần. 
  C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.  D. Hiện tượng quang điện. 
Câu 15: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào trong thuỷ tinh thì 
  A. tần số giảm, bước sóng tăng.  B. tần số tăng, bước sóng giảm. 
  C. tần số không đổi, bước sóng giảm  D. tần số không đổi, bước sóng tăng 
Câu 16: Một tụ điện có điện dung C = 8nF được nạp điện tới điện áp 6V rồi mắc với một cuộn cảm có L = 2mH. Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là 
  A. 1,2 A.  B. 12 mA.  C. 0,12 A.  D. 1,2 mA. 
Câu 17: Trong máy tăng áp lý tưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế sơ cấp nhưng tăng số vòng dây ở hai cuộn thêm một lượng bằng nhau thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp thay đổi thế nào? 
  A. không đổi.  B. tăng.  C. tăng hoặc giảm.  D. giảm. 
Câu 18: Từ thông qua một khung dây nhiều vòng không phụ thuộc vào: 
  A. Góc hợp bởi mặt phẳng khung dây với vec tơ cảm ứng từ 
  B. Số vòng dây 
  C. Điện trở thuần của khung dây 
  D. Từ trường xuyên qua khung 
Câu 19: Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân không là 0,60 m. Tính bước sóng của ánh sáng đó khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5. 
  A. 0,3 m.  B. 0,4 m.  C. 0,38 m.  D. 0,48 m. 
Câu 20: Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm L = 2H và một tụ điện  1800 C0 pF. Nó có thể thu được sóng vô tuyến điện với bước sóng là: 
  A. 11,3m  B. 6,28m  C. 13,1m  D. 113m 


3. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị 

Câu 1: Khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây không đổi? 
  A. Chiết suất.  B. Tốc độ truyền.  C. Bước sóng.  D. Tần số. 
Câu 2: Chiếu đồng thời hai bức xạ nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,72μm và λ2 vào khe I-âng thì trên đoạn AB ở trên màn quan sát thấy tổng cộng 19 vân sáng, trong đó có 6 vân sáng của riêng bức xạ λ1, 9 vân sáng của riêng bức xạ λ2. Ngoài ra, hai vân sáng ngoài cùng (trùng A, B) khác màu với hai loại vân sáng đơn sắc trên. Bước sóng λ2 bằng 
  A. 0,48 μm  B. 0,42 μm  C. 0,54 μm  D. 0,578 μm 
Câu 3: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1(có giá trị từ 0,390m đến 0,640m) và đánh dấu vị trí các vân sáng trên màn. Thay ánh sáng đó bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2(có giá trị từ 0,480m đến 0,760m) và đánh dấu vị trí các vân tối trên màn thì thấy có những vị trí lúc sau trùng với những vị trí lúc đầu. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí trùng nhau đã đánh dấu là 2,352mm. Giá trị 1 và 2 lần lượt là 
  A. 0,420m và 0,588m.  B. 0,420m và 0,735m. 
  C. 0,588m và 0,735m.  D. 0,490m và 0,588m. 
Câu 4: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với miền ánh sáng nhìn thấy có giá trị lớn nhất đối với 
  A. ánh sáng lục.  B. ánh sáng đỏ.  C. ánh sáng tím.  D. ánh sáng vàng. 
Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có 
  A. vân tối thứ 6  B. vân tối thứ 5  C. vân sáng bậc 5  D. vân sáng bậc 6 
Câu 6: Trên màn ảnh đặt song song và cách xa mặt phẳng chứa 2 nguồn S1S2: D = 0,5m người ta đo đước bề rộng của hệ vân bao gồm 16 vân sáng liên tiếp bằng 4,5mm, tần số ánh sáng dùng trong thí nghiệm là f = 5.1014Hz. Xác định khoảng cách a giữa 2 nguồn 
  A. 1mm.  B. 1,2mm.  C. 0,5mm.  D. 1m. 
Câu 7: Cho các loại tia: tia hồng ngoại, tia lục và tia tử ngoại. Trong một môi trường, thứ tự nào sau đây được sắp xếp theo trật tự giảm dần bước sóng? 
  A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia lục.  B. Tia lục, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. 
  C. Tia hồng ngoại, tia lục, tia tử ngoại.  D. Tia tử ngoại, tia lục, tia hồng ngoại. 
Câu 8: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m thì khoảng vân là 2 mm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một đoạn 
  A. 1,8 mm.  B. 6 mm.  C. 1,8 m.  D. 6 m. 
Câu 9: Chiếu xiên góc một chùm ánh sáng từ không khí vào nước. Chùm ánh sáng gồm 4 thành phần đơn sắc: cam, lục, lam, chàm. So với hướng chùm tia tới trong nước, tia gần nhất là
A. tia chàm.  B. tia lục.  C. tia lam.  D. tia cam. 
Câu 10: Để tiệt trùng thực phẩm, dụng cụ y tế, người ta sử dụng 
  A. tia tử ngoại.  B. tia hồng ngoại.  C. tia X.  D. tia gamma. 
Câu 11: Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5mm, D = 2m. thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng 0,5 m . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là 
  A. 17.  B. 18.  C. 16.  D. 15. 
Câu 12: Trong chân không, một ánh sáng có màu cam và bước sóng 600nm. Khi ánh sáng này truyền vào một môi trường trong suốt có chiết suất đối với ánh sáng này là 1,5 thì ánh sáng này: 
  A. có màu cam và bước sóng 400nm.  B. có màu tím và bước sóng 400nm. 
  C. có màu cam và bước sóng 600nm.   C. có màu tím và bước sóng 600nm. 
Câu 13: Tính chất nào sau đây của tia hồng ngoại được sử dụng chế tại điều khiển từ xa? 
  A. Tia hồng ngoại có thể biến điệu được.  B. Tia hồng ngoại tác dụng mạnh lên phim ảnh. 
  C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh. 
  D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. 
Câu 14: Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 353 nm, 535 nm, 369 nm, 969 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là 
  A. 4.  B. 1.  C. 2.  D. 3. 
Câu 15: Máy quang phổ lăng kính không có bộ phận nào sau đây? 
  A. Ống chuẩn trực.  B. Hệ tán sắc.  C. Anốt.  D. Buồng ảnh. 


4. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển 

Câu 1:  Phát biểu nào sau đây là không đúng?. 
  A.  Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ. 
  B.  Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh. 
  C.  Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang. 
  D.  Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh. 
Câu 2:  Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng. 
  A.  bị khúc xạ khi đến mặt phân cách hai môi trường trong suốt. 
  B.  mắt nhìn thấy được. 
  C.  giao thoa với nhau. 
  D.  không bị tán sắc khi qua lăng kính. 
Câu 3: Quang phổ vạch phát xạ của hidro có 4 màu đặc trưng là : 
  A.  đỏ, cam, vàng, tím.            B.  đỏ, lam, chàm, tím.        
  C.  đỏ, lục, chàm, tím.                        D.  đỏ, vàng, lam, tím.                      
Câu 4: Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ  C = 880pF và cuộn L = 20H. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là. 
  A.  λ = 100m.  B.  λ = 150m.  C.  λ = 500m.  D.  λ = 250m.  
Câu 5:  Điều nào sau đây là sai đối với quang phổ liên tục ?. 
  A.  Quang phổ liên tục dùng để đo nhiệt độ của vật nóng sáng. 
  B.  Quang phổ liên tục phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng. 
  C.  Quang phổ liên tục gồm một dải màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím. 
  D.  Quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ của vật nóng sáng. 
Câu 6: Trong thí nghiệm Young. Gọi a là khoảng cách 2 khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; Nguồn phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0,4m và 2 = 0,6m. Điểm M là vân sáng bậc 6 của ánh sáng của ánh sáng bước sóng 1, tại M đối với ánh sáng có bước sóng 
2 ta có.  
  A.  vân sáng bậc 6.  B.  vân tối thứ 6.  C.  vân sáng bậc 4.  D.  vân tối thứ 5. 
Câu 7:  Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi 
điện dung có giá trị C2  = 4C1  thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là.  

Câu 8:  Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1mH và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có tần số từ 3MHz đến 4MHz thì điện dung của tụ phải thay đổi trong khoảng. 

Câu 9:  Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng . Khoảng cách từ hai khe sáng đến màn là 2m. khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm. Ánh sáng trong thí nghiệm có bước  sóng 0.4m. Tại một điểm cách vân sáng trung tâm 6,4 mm  sẽ là vân sáng bậc mấy ?. 
  A.  bậc 6.            B.  bậc 4.                     C.  bậc 5.                    D.   bậc 3. 
Câu 10:  Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng), hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng 5 V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ 
điện là 3 V thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm bằng.  
  A.  6 mA.  B.  9 mA.    C.  3 mA.    D.  12 mA.   
Câu 11:  Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young. Khi chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 1 và 2, ta quan sát được trên màn hai hệ vân giao thoa với các khoảng vân lần lượt là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,2 mm. Tìm khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng gần nhất cùng màu với nó. 
  A.  0,6 mm.  B.  0,5 mm.  C.  0,3 mm.  D.  0,2 mm. 
Câu 12:  Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa 2 khe là a = 1,2mm; khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2m . Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6m .Tính khoảng vân giao thoa. 
  A.  10mm.  B.   1mm.               C.  10-4 mm.              D.  104 mm.               


5. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 - Trường THPT An Ninh 

Câu 1: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng  
  A. có một màu nhất định và bước sóng không xác định, khi đi qua lăng kính sẽ bị tán sắc. 
  B. có một màu nhất định và bước sóng không xác định, khi đi qua lăng kính không bị tán sắc. 
  C. có một màu và bước sóng nhất định, khi đi qua lăng kính sẽ bị tán sắc. 
  D. có một màu và một bước sóng xác định, khi đi qua lăng kính không bị tán sắc. 
Câu 2: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng?  
  A. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng. 
  B. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn. 
  C. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. 
  D. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn. 
Câu 3: Chọn đáp án đúng về tia hồng ngoại:  
  A. Các vật có nhiệt độ lớn hơn 0OK đều phát ra tia hồng ngoại. 
  B. Bị lệch trong điện trường và trong từ trường. 
  C. Chỉ các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường mới phát ra tia hồng ngoại. 
  D. Tia hồng ngoại không có các tính chất giao thoa, nhiễu xạ, phản xạ. 
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp là 

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?   
A. Ánh sáng trắng chỉ bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. 
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 
D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.   
Câu 6: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây đúng? 
  A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, 
ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. 
  B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là hệ thống những vạch tối nằm trên nền màu của quang phổ liên tục. 
  C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. 
  D. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch 
Câu 7: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng ánh sáng 
  A. là sóng điện từ  B. có thể bị tán sắc. 
  C. có bản chất sóng  D. là sóng ngang 
Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại? 
  A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường. 
  B. Cùng bản chất là sóng điện từ. 
  C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh. 
  D. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại. 
Câu 9: Nhận xét nào dưới đây sai về tia tử ngoại?
A. Các hồ quang điện, đèn thuỷ ngân và những vật bị nung nóng trên 30000C đều là những nguồn phát tia tử ngoại mạnh. 
  B. Tia tử ngoại tác dụng rất mạnh lên kính ảnh. 
  C. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím. 
  D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh không màu hấp thụ mạnh. 
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
  A. Tia hồng ngoại chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C. 
  B. Tia hồng ngoại mắt người không nhìn thấy được. 
  C. Tia hồng ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang. 
  D. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh. 
Câu 11: Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục? 
  A. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối. 
  B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng. 
  C. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có khối lượng riêng lớn khi bị nung nóng phát ra. 
  D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. 
Câu 12: Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào  
  A. lăng kính mà ánh sáng đi qua.  B. màu của ánh sáng.  
  C. màu sắc của môi trường.  D. bước sóng của ánh sáng. 
Câu 13: Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng: 
  A. có cùng tần số. 
  B. đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi chậm.     
  C. có cùng tần số và hiệu số pha đầu của chúng không đổi.           
  D. đồng pha. 
Câu 14: Tia X không có ứng dụng nào sau đây ? 
  A. Chữa bệnh ung thư.        B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại. 
  C. Chiếu điện, chụp điện.      D. Sấy khô, sưởi ấm. 
Câu 15: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng  
  A. thay đổi, chiết suất lớn nhất đối với ánh sáng đỏ và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím. 
  B. thay đổi, chiết suất nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng tím. 
  C.  không đổi, có giá trị như nhau đối với tất cả ánh sáng từ đỏ đến tím. 
  D. thay đổi, có chiết suất lớn nhất đối với ánh sáng trắng . 
Câu 16: Khoảng cách  giữa hai khe, trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, bằng 1, 2mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu hai khe bằng ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng vân quan sát trên màn bằng 1mm. Hãy xác định bước sóng của ánh sáng chiếu tới. 
  A. 0,5m  B. 0,6m  C. 0,75m  D. 0,48m 
Câu 17: Trong thí nghiệm Iâng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn hứng vân là 3m. Khoảng cách giữa  hai vân tối liên tiếp nhau là 
  A. 1,2 mm.  B. 0,3 mm.   C. 1,5 mm.  D. 0,6 mm.  
Câu 18: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này 
  A. bị đổi màu.      B. không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu 
  C. không bị tán sắc.    D. bị thay đổi tần số 
Câu 19: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, chiếu tia sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m vào 2 khe S1, S2 cách nhau 1,5 mm. Màn quan sát cách mặt phẳng chứa 2 khe 1,2 m. Khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân tối thứ 7 ở một bên vân sáng trung tâm là    
A. 2,4 mm  B. 5,28 mm           C. 1,92 mm       D. 4,32 mm         
Câu 20: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là  
  A. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại. 
  B.  tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến. 
  C. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến. 
  D. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma.

Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021. Để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu.

⇒ Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2