B 7 ĐỀ THI GIA HC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÍ LP 10
NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi gia học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2021-2022 đáp án - Trường
THPT Dĩ An
2. Đề thi gia học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT H Nghinh
3. Đề thi gia học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Hunh Ngc Hu
4. Đề thi gia học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Hunh Thúc Kháng
5. Đề thi gia học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Ngô Gia T
6. Đề thi gia học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Núi Thành
7. Đề thi gia học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT th xã Qung Tr
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK1(2021-2022)
(ĐỀ CHÍNH THỨC)
Thời gian m bài: 45 phút.
Câu 1: Nguyên nhân ngày đêm luôn luân phiên trên bề mặt Trái Đất?
A. Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục.
B. Trái Đất tự quay trục chuyển động quanh Mặt Trời.
C. Các tia sáng từ Mặt Trời chiếu song song đến bề mặt Trái Đất.
D. Trái Đất hình khối cầu được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 2: Do Trái Đất hình cầu tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong cùng một
thời điểm
A. người đứng các tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời độ cao khác nhau.
B. người đứng các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời đ cao khác nhau.
C. bán cầu Tây sẽ thấy Mặt Trời xuất hiện sớm hơn bán cầu Đông .
D. mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau.
Câu 3: Theo quy ước nếu đi từ phía Tây sang phía Đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì
A. tăng thêm 1 ngày lịch. B. lùi lại 1 ngày lịch.
C. không thay đổi ngày lịch. D. tuỳ theo qui định của mỗi quốc gia.
Câu 4: Hãy tính giờ ngày Việt Nam, biết rằng thời điểm đó giờ GMT đang 24h
ngày 31/12/2020.
A. 7h ngày 31/12/2020. B. 7h ngày 01/01/2021.
C. 24h ngày 31/12/2020. D. 24h ngày 01/01/2021.
Câu 5: Nhận định nào ới đây chưa chính xác?
A. Hệ Mặt Trời nằm trong Dải Ngân Hà.
B. Trong mỗi Thiên rất nhiều các hành tinh.
C. Dải Ngân phạm vi không gian lớn hơn Thiên Hà.
D. Các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh được gọi chung các thiên thể.
Câu 6: Một trận đá bóng giao hữu giữa hai đội Pháp Braxin diễn ra lúc 15 giờ 30 phút
ngày 28 tháng 2 năm 2020 tại Braxin(450T) . Lúc đó, ngày giờ tại Nội (Việt Nam)
A. 1 giờ 30 ngày 29/02/2020. B. 1 giờ 30 ngày 28/02/2020.
C. 13 giờ 30 ngày 29/02/2020 D.13 giờ 30 ngày 28/02/2020.
Câu 7: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không sinh ra hệ quả
A. sự luân phiên ngày, đêm.
B. giờ trên Trái Đất đường chuyển ngày quốc tế.
C. sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
D. chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.
Câu 8: Xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ lần lượt c hành tinh
A. Kim tinh, Trái Đất, Thuỷ tinh, Hoả tinh.
B. Kim tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Trái Đất.
C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh.
D. Kim tinh, Thuỷ tinh, Trái Đất, Hoả tinh.
Câu 9: Khu vực nào trên Trái Đất không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Trên hai chí tuyến. B. Ngoại chí tuyến.
C. Từ 23027B đến 23027N. D. Xích đạo.
Câu 10: Chuyển động biểu kiến
A. một loại chuyển động chỉ Mặt Trời.
B. chuyển động thấy bằng mắt nhưng không thực.
C. chuyển động thực của Mặt Trời giữa 2 chí tuyến.
D. chuyển động thực nhưng không thể quan sát thấy.
Câu 11: Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm do
A.Trái Đất tự quay quanh trục chuyển động xung quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trời chiếu sáng đốt nóng bề mặt đất vào các thời gian khác nhau.
C. Mặt Trời chiếu sáng bề mặt Trái Đất các bán cầu khác nhau.
D. trục Trái Đất nghiêng với mặt phăng quy đạo không đổi phương.
Câu 12: c nước theo dương lịch Bắc bán cầu lấy bốn ngày khởi đầu cho bốn a lần
lượt
A. hạ chí, thu phân, đông chí, xuân phân. B. thu phân, hạ chí, đông chí, xuân phân.
C. xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí. D. xuân phân, đông chí, thu phân, hạ chí.
Câu 13: Mùa xuân tiết trời thường ấm áp do
A. vận tốc di chuyển của Trái Đất lớn nhất nên ít bị đốt nóng.
B. Trái Đất lúc này nằm vị trí không quá gần Mặt Trời.
C. trục Trái Đất bắt đầu ngả dần về phía Mặt Trời.
D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời.
Câu 14: Ngày Hạ chí 22/6 ngày
A. Nam bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời nhiều nhất.
B. Bắc bán cầu được chiếu sáng ít nhất.
C. Bắc bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời nhiều nhất.
D. Nam bán cầu được chiếu sáng nhiều nhất.
Câu 15: Mùa này bạn Huy sẽ sang Wellington thủ đô Niu Dilân(vĩ độ 41018’N) để du học
nhưng bạn lại mang theo áo ấm do
A. ngày đêm dài ngắn theo mùa hai bán cầu.
B. ngày đêm dài ngắn theo độ hai bán cầu.
C. mùa hai bán cầu trái ngược nhau.
D. Niu Dilân nằm gần Nam Cực băng giá.
Câu 16: Đâu không phải là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
A. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. B. Các mùa trong năm.
C. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. D. Ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Câu 17: Quá trình nào sau đây không phải tác động của ngoại lực xảy ra trên bề mặt Trái
Đất?
A. Phong hóa. B. Bóc mòn. C. Vận chuyển. D. Đứt gãy.
Câu 18: Quá trình phong hóa bao gồm các hình thức
A. phong hóa học, phong hóa hóa hoc, phong hóa địa chất học.
B. phong hóa học, phong hóa học, phong hóa sinh học.
C. phong hóa học, phong hóa hóa hoc, phong hóa sinh học.
D. phong hóa quang học, phong hóa hóa học , phong hóa sinh học.
Câu 19: Các yếu tố chủ yếu tác động đến quá trình phong hóa
A. nhiệt độ, nước, sinh vật. B. gió, bão, con người.
C. núi lửa, sóng thần, xói mòn. D. thổ nhưỡng, sinh vật, sông ngòi.
Câu 20: Những vùng khí hậu khô nóng (hoang mạc bán hoang mạc), quá trình phong
hóa học diễn ra mạnh chủ yếu do
A. gió mạnh. B. nhiều cát.
C. chênh lệch nhiệt độ. D. khí hậu khô hạn.
Câu 21: Xâm thực mài mòn do sóng biển không tạo nên dạng địa nh nào sau đây?
A. Hàm ếch sóng vỗ. B. Vách biển.
C. Cửa sông. D. Bậc thềm sóng vỗ.
Câu 22: Bồi tụ được hiểu quá trình
A. tích tụ các vật liệu phá huỷ. B. nén ép các vật liệu theo phương nằm ngang.
C. tích tụ các vật liệu trong lòng đất. D. tạo ra các mỏ khóang sản.
Câu 23: Làm cho đá khoáng vật vừa bị phá hủy về mặt giới vừa b phá hủy về mặt hóa
học quá trình phong hóa
A. hóa học. B. học. C. học. D. sinh học.
Câu 24: Vịnh Hạ Long- Quảng Ninh kết quả của quá trình phong hóa
A. hóa học. B. học. C. học. D. sinh học.
Câu 25: Khí quyển
A. lớp không khí bao quanh Trái Đất. B. lớp đất đá bao quanh Trái Đất.
C. lớp nước bao quanh Trái Đất. D. lớp thực vật trên Trái Đất.
Câu 26: Giữa hai khối khí chí tuyến xích đạo
A. frông địa cực. B. frông ôn đới.
C. frông nội chí tuyến. D. một dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 27: Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo
A. độ dài của đường đi. B. góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời.
C. vị trí của Mặt Trời trên quy đạo. D. thời điểm trong năm.
Câu 28: Bán cầu Bắc, đi t Nam n Bắc các khối khí xếp thứ tự là
A. bắc cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo B. xích đạo, ôn đới, chí tuyến, bắc cực
C. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, bắc cực. D. bắc cực, ôn đới, chí tuyến, ch đạo
Câu 29: Frông khí quyển
A. mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
B. mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
C. mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
D. mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành.
Câu 30: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về sự phân bố nhiệt độ theo lục địa đại
dương
A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất lục địa.
B. Biên độ nhiệt năm đại dương nhỏ.
C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất đại dương.
D. Biên độ nhiệt năm lục địa lớn.
Câu 31: Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm
A. ảnh hưởng của dòng biển. B. không khí loãng, bức xạ mặt đất mạnh.
C. ảnh hưởng của địa hình. D. ảnh hưởng của lục địa đại dương.
Câu 32: Nha Trang Đà Lạt nằm cùng trên 1 độ, song Nha Trang nằm sát biển (độ cao
0m) còn Đà Lạt độ cao 1500m (so với mặt nước biển), khi Nha Trang 280C thì Đà Lạt
A. 220C B. 250C C. 160C D. 190C