BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC LỚP 10

NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Đoàn Thượng

2. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Lý Thái Tổ

3. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Ngô Lê Tân

4. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Nguyễn Du

5. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Phan Ngọc Hiển

6. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 có đáp án -

Trường THPT Phú Bình

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN THI: Hoá Học 10 Thời gian làm bài: 45 phút

Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

Câu 1(2,0 điểm) Cho kí hiệu nguyên tử E35

hãy:

. Tính % số nguyên tử mỗi loại đồng vị của K?

và K41 19

0t N2 + H2O

17 a/ Xác định số hạt p, n, e và số khối A của E? b/ Viết CH(e) và cho biết E là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Giải thích? Câu 2(3,0 điểm) 1/(1 điểm) Cho 2 nguyên tố: X (Z = 9); Y (Z = 20). Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của X và Y trong bảng tuần toàn. Giải thích ngắn gọn. 2/(1 điểm) Biết NTKTB của K là 39,134. Trong tự nhiên, kali (K) có 2 đồng vị chính, bền là K39 19 3/(1 điểm) Nguyên tố R thuộc nhóm A của BTH, nguyên tử có 5e lớp ngoài cùng. Trong hợp chất khí với hiđro của R chứa 8,824% hiđro về khối lượng. Xác định tên của R. Viết CT oxit cao nhất và CT hợp chất khí với hiđro của R. Câu 3 (3,0 điểm) 1/(1,5 điểm) Viết CT electron và CTCT của các phân tử sau: O2 và CH4. Viết sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử: K2S 2/(1,5 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (có viết rõ các quá trình oxi hóa, quá trình khử và nêu vai trò các chất). a. NH3 + O2 b. M + HNO3  M(NO3)n + N2O + H2O ( M là kim loại có hoá trị n) Câu 4 (2,0 điểm) 1/ Cho Al phản ứng với dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí X gồm 2 khí N2 và N2O và thu được dung dịch Y chỉ chứa muối Al(NO3)3. Biết khí X thu được có tỉ khối so với O2 là 1,25. Lập PTHH của phản ứng oxi hóa - khử và chỉ rõ quá trình oxi hóa, quá trình khử. 2/ Hỗn hợp X gồm 1,56(g) Mg và 0,486(g) Al được hòa tan hết vào V lít dd HNO3 2M thấy giải phóng 0,4704 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và N2O; dung dịch Z gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3, H2O. Mặt khác, V lít dd HNO3 2M trên cũng hòa tan vừa hết 5,876(g) kim loại M giải phóng khí N2O (là sản phẩm khử duy nhất của N+5), muối M(NO3)n, H2O. Xác định kim loại M và tính V. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mg = 24; Zn = 65; S = 32; H = 1; O = 16; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; N = 14; Ca = 40; He = 4 Cho số hiệu nguyên tử Z của một số nguyên tố: Mg (12); Ca (20); K (19); Cl (17); F (9); Br (35); O (8); Na (11); P (15); Bo (5); C (6); H (1); N (7); S (16)

-------------------------------------Hết-----------------------------------------

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu

ý

Đáp án

a(1,0)

1(2,0)

a. Số p = e = 17; n = 18; A = 35

b(1,0) CH(e): [Ne]3s23p5

E là phi kim vì có 7e ở lớp ngoài cùng

1(1,0) Viết đúng cấu hình e mỗi nguyên tố 0,25đ

Xác định đúng vị trí 1 nguyên tố, giải thích 0,25đ

lần lượt là x và y

và K41 19

19

2(1,0) Gọi số % nguyên tử của K39  pt: x + y = 100 39

y

Biểu điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25

134,39

Lập được pt:

AK

41 y

 

2(3,0)

chiếm 93,3% và K41

19

19

x x -Giải hệ tìm được: x = 93,3% và y = 6,7% Vậy: K39 chiếm 6,7% 3(1,0) R thuộc nhóm A và có 5e lớp ngoài cùng

0,25 0,25 0,25

0,25

3

 %824,8%100

%

H

--> R thuộc nhóm VA => CTHH hợp chất khí với H là RH3 Lập được pt: M H M 3 

M

R

H

Giải pt tìm được MR = 31(đvC) -->Kết luận R là P (Photpho). CT hợp chất khí là PH3, CT oxit cao nhất là P2O5

1(1,5) Viết đúng 1 CTe của 1 chất được 0,5đ

0,25 0,25 0,5 0,5 1,0

3(4,0)

2

 2 SK

Viết đúng 1 CTCT của 1 chất được 0,5đ Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong K2S bằng sơ đồ ngắn gọn, có CHe của nguyên tử và ion: Sơ đồ: 2K + S → 2K+ + S2- → [Ar]4s1 [Ne]3s23p4 [Ar] [Ar] (Nếu chỉ viết đúng CHe của 19K và 16S được 0,25 điểm)

2(1,5) Mỗi PTHH:

- Xác định đúng số oxi hóa của các nguyên tố có thay đổi số oxi hóa - Xác định đúng chất khử, oxi hóa - Viết đúng quá trình oxi hóa, khử (các bán pư) - Đặt hệ số vào pt và cân bằng đúng Chú ý: Nếu viết bán pư sai thì không chấm tiếp kể cả khi cân bằng pt vẫn đúng.

1(1,0) Tính được Mtb X = 40; Đặt số mol: nN2 = x và nN2O = y mol.

Tính được tỉ lệ: x : y = 1 : 3

0,25 0,25 0,25 0,25

4(2,0)

0,5 0,25

Viết các bán phản ứng Lập PTHH: 34Al + 126HNO3 --> 34Al(NO3)3 + 3N2 + 9N2O + 63H2O

2(1,0) Tính được số mol: nY = 0,021 mol; Đặt số mol: nN2 = x; nN2O= y

0,25 0,25 0,25

+1

0,25

Viết các quá trình cho nhận e Lập được hệ: x + y = 0,021 10x + 8y = 0,184 Giải hệ tìm được: x = 0,008; y = 0,013 Tính được số mol HNO3 pư = 0,226 mol --> V = 0,113 lít Viết tiếp các quá trình: M --> Mn+ + ne a a na (Mol) 2N+5 + 8e --> N2 2b 8b b Lập được các PT: aM = 5,876 an = 8b nHNO3 pư = an + 2b = 0,226 Từ các pt trên tìm được: M = 32,5n. Xét giá trị: n = 1 --> M = 32,5 (loại) n = 2 --> M = 65 (M là Zn) n = 3 --> M = 97,5 (loại) Kết luận: M là Zn.

HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

SỞ GD - ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

Môn: HOÁ HỌC LỚP 10

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

Năm học 2017 – 2018 Ngày thi: 30/12/2017 Câu 1 (3,0 điểm): Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 2 electron. Nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 10 hạt. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y và cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? Xác định vị trí của X, Y trong BTH. b. Viết công thức phân tử oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X và Y. c. Viết quá trình hình thành liên kết trong phân tử hợp chất tạo thành từ X và Y. Câu 2 (1,0 điểm): R là nguyên tố nhóm A, công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH3. Trong hợp chất oxit cao nhất của R, oxi chiếm 56,34% về khối lượng.

a. Xác định tên của R. b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro.

Câu 3 (2,0 điểm): Cho 2 phản ứng hóa học sau:

1. Al + H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + H2S + H2O. 2. KMnO4 + FeCl2 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron. Xác

định rõ chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa. Câu 4 (1,0 điểm): Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu, biết tỉ lệ số nguyên tử của chúng lần lượt là 105 : 245. Tính phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O. (Cho NTK của O=16) Câu 5 (1,5 điểm): Hai kim loại kiềm A, B liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp A, B trong 200 gam nước thu được 200 ml dung dịch C (D = 1,041 g/ml).

a. Tìm A, B. b. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch C.

Câu 6 (1,5 điểm): R là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Khối lượng phân tử oxit cao nhất của R là a. Khối lượng phân tử hợp chất khí với hiđro của R là b. Biết tỉ lệ a : b = 11 : 4. a. Tìm R. b. Nhận xét về sự phân cực của liên kết và sự phân cực của phân tử trong phân tử oxit cao nhất của R.

----------------Hết---------------- (Đề thi gồm 01 trang) Hs không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố. Cho NTK các nguyên tố: H=1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Si = 28; P =31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Br = 80; Rb=85; Ba=137;

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT Môn: HOÁ HỌC 10 Học kỳ 1 – Năm học 2017 – 2018

Nội dung

Câu 1 (3,0 điểm)

Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

0,5

0,5

Câu 2 (1,0 điểm) Câu 3 (2,0 điểm)

1,0 1,0

0,25 0,25

Câu 4 (1,0 điểm)

0,5

a. - C.h.e của X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p5 - X là Mg, là kim loại. Y là Cl, là phi kim. - Vị trí của X, Y và giải thích b. - Công thức là MgO và Mg(OH)2 - Cl2O7 và HClO4 c. – Viết quá trình hình thành ion Mg2+ ; Cl- Mg2+ + 2Cl- → MgCl2 Hoặc HS viết trực tiếp Mg + Cl2 → MgCl2 có kèm theo quá trình chuyển e từ Mg sang thì vẫn cho điểm tối đa. a. - Từ công thức RH3 suy ra công thức oxit cao nhất là R2O5. - Tính %O = 16*5/(2R+16*5) = 56,34% → R=31 = Photpho - HS viết đúng công thức electron và CTCT của PH3 - HS cân bằng đúng, xác định đúng chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá mỗi PT được 1,0 điểm. - HS cân bằng đúng mà xác định chất và quá trình sai trừ 0,5 điểm 1. 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O (c.khử) (c.oxi hoá) 2. 6KMnO4 + 10FeCl2 + 24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 24H2O (c. oxi hóa) (c.khử) - Tính được % số nguyên tử của 63Cu = 30% - Tính được NTKTB = 64,4 - % khối lượng của 63Cu =(2.0,3.63):(64,4*2+16) = 26,10% (HS tính sai % khối lượng không cho điểm)

0,5

Câu 5 (1,5 điểm)

0,5

0,5

Câu 6 (1,5 điểm)

0,5 0,5

0,5

- HS tính được mdd sau = 200*1,041 = 208,2 gam. Từ đó bảo toàn khối lượng tính được H2 = 0,3 gam = 0,15 mol - Đặt CTTB của 2 kim loại kiềm là R 2R + 2H2O → 2ROH + H2 Tính được R = 85/3 = 28,33 → là Na và K - Tính được số mol của Na (0,2 mol) và K (0,1 mol) Từ đó tính được C%NaOH = 3,84% và C%KOH = 2,69% - Gọi hóa trị của R trong oxit cao nhất là n (n=4,5,6,7). - Công thức oxit cao nhất là R2On (n lẻ) hoặc ROn/2 (n chẵn) - Công thức hợp chất khí với hiđro: RH8-n -Tính tỉ lệ a : b. Cho n chạy các giá trị; n = 5; 7 (loại) Với n = 4 tìm được R = 12 → là Cacbon (HS làm đúng mỗi trường hợp được 0,5 điểm) - Oxit cao nhất là CO2 HS viết CTCT: O=C=O → Nhận xét: Liên kết C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực do O có độ âm điện lớn hơn. Nhưng do phân tử CO2 có cấu tạo thẳng đối xứng nên phân tử CO2 không phân cực.

SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài:45 phút

Mã đề thi 485

Họ và tên thí sinh……………………………………….. Lớp………………… A/ TRẮC NGHIỆM (6đ): Hãy chọn đáp án theo em là đúng nhất. Câu 1: Chất nào sau đây có liên kết ion trong phân tử? Biết độ âm điện của H=2,2; Cl=3,16; O=3,44; S=2,58; Na=0,93.

A. HCl. B. H2. C. H2S. D. Na2O.

Câu 2: Số oxi hóa của P trong phân tử H3PO4 là A. 0. B. +5. C. +3. D. -3.

Câu 3: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. Số proton. B. số nơtron. C. số nơtron và proton. D. số khối.

Câu 4: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là A. Điện tích hạt nhân. B. Tính kim loại. C. Độ âm điện. D. Tính phi kim.

Câu 5: Trong nguyên tử, các electron chuyển động theo những quỹ đạo A. hình tròn. B. không xác định. C. hình elip.

D. hình tròn hoặc elip. Câu 6: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?

A. 55Cs. B. 3Li. C. 53I. D. 9F.

Câu 7: Cho 5,6 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp và thuộc cùng nhóm IA, tác dụng với dung dịch HCl thu được 3,56 lít (đktc) H2. Nguyên tố A, B lần lượt là ( Cho: Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 86; Cs = 133) A. K, Rb. B. Rb, Cs. C. Na, K. D. Li, Na.

Câu 8: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị là 63Cu và 65Cu . Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 63Cu trong đồng tự nhiên là

A. 90%. B. 75%. C. 50%. D. 25%.

Câu 9: Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?

A. Phản ứng hóa hợp. C. Phản ứng thế trong hóa vô cơ. B. Phản ứng trao đổi. D. Phản ứng phân hủy.

Câu 10: Đồng có 2 đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là A. 63,618(u). B. 64,382(u). C. 63,542(u). D. 64, 000(u).

Câu 11: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi

A. Nhóm kim loại kiềm thổ. C. Nhóm halogen. B. Nhóm kim loại kiềm. D. Nhóm khí hiếm.

Câu 12: Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết( Biết độ âm điện của H=2,2; N=3,04)

A. Cộng hóa trị có cực. C. Cho nhận. B. Ion. D. Cộng hóa trị không cực.

Câu 13: Công thức phân tử hợp chất hình thành giữa hai nguyên tố X (Z= 11) và Y(Z=16) là A. XY. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y.

Câu 14: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là D. 3. A. 4. C. 5. B. 2.

Câu 15: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 74,07 %. Nguyên tử khối của X là A. 31. C. 32. B. 14.

Trang 1/5 - Mã đề thi 485

D. 52. Câu 16: Nguyên tử R có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Ion tạo thành từ R là D. R+. C. R2+. B. R2-. A. R-.

9 F là

Câu 17: Tổng số hạt p, n, e trong 19 B. 32. A. 28. C. 30. D. 19.

12 Mg  . 2

C. D. Câu 18: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm? 26 Fe  . 2 B. 11Na  . A. 17 Cl .

HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O.

B/ TỰ LUẬN (4đ): Câu 1: (0,75đ) Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Câu 2: (2,5đ) Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 49 hạt. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 15 hạt. a. Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X. b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. c. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro của X. Câu 3: (0,75đ) Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m? Biết: Fe = 56; O = 16; H = 1; N = 14.

Trang 2/5 - Mã đề thi 485

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2017 – 2018

Mã đề 132 Mã đề 209 Mã đề 357 Mã đề 485

D B D A D D C Ac B D A C C B A B A A D A B A C B B D A C B D A D B C D A D B D D A C C B D A A B B A C C C B D B A C B D D B C A B A D C B A A C

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 * Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm ( 3 câu đúng 1 điểm ) B/ PHẦN TỰ LUẬN: Nội dung Câu Câu 1

Bước 1: HN+5O3 + Mg0 → Mg+2(NO3)2 + N+4O2 + H2O. - Chất oxi hóa: HNO3 - Chất Khử: Mg Bước 2,3: X 1 Mg0  Mg+2 + 2e X 2 N+5 + 1e  N+4 Bước 4: 4HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Câu 2a

16 X

- Lập hệ phương trình đại số: 2p + n = 49 và 2p – n = 15 - Giải hệ được: p = 16; n = 17 → Số khối = 33 → Viết kí hiệu: 33

Câu 2b - Viết cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 - Xác định đúng vị trí: Ô 16; Chu kì 3; Nhóm VIA

Câu 2c - Viết được 2 công thức electron - Viết được đúng 2 CTCT Câu 3 Cho e: Fe  Fe3+ + 3e

m 56

3m 56

 mol e

N+5 + 3e  N+2

 4(3 m) 32

Trang 3/5 - Mã đề thi 485

 mol e 0,075 mol  0,025 mol Nhận e:O2 + 4e  2O2  3 m 32 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25

3m 56

 4(3 m) 32

= + 0,075

Trang 4/5 - Mã đề thi 485

 m = 2,52 gam. 0,25 * Mọi cách giải khác nếu đúng đều được điểm tối đa.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2017 – 2018

Mức độ nhận thức

Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung kiến thức Vận dụng ở mức cao hơn

TN TL TN TL TN TL TN

Chương 1: Nguyên Tử

- Xác định các hạt trong nguyên tử. - Công thức tính nguyên tử khối trung bình.

-Định nghĩa nguyên tố hóa học. - Chuyển động của e trong nguyên tử

1a 7 2(1&2) 0,67 2(3&4) 0,67 TL - Toán số hạt, toán nguyên tử khối trung bình. - Viết kí hiệu nguyên tử. - Viết cấu hình e của nguyên tử và ion. 2(5&6) 0,67 1,0

3 30,0%

- Vị trí xác định cấu tạo. Chương 2: Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn - Toán tìm nguyên tố dựa vào tính chất. - Xác định vị trí nguyên tố. - Toán tìm nguyên tố dựa vào % khối lượng trong oxit hay hợp chất với hiddro.

1(10) 1(11) 1b 1(12) 7 - Cấu tạo bảng tuần hoàn: tên nhóm tiêu biểu, đặc điểm các nguyên tố trong nhóm. - Khái niệm độ âm điện. 3(7→9 ) 0,33 0,33 0,5 0,33

2,5 25% - Viết CTPT và CTCT Chương 3: Liên kết hóa học. 1 - Xác định loại liên kết trong phân tử.

1c 6 2(13& 14) - Điện hóa trị, số oxi hóa. - Sự hình thành liên kết và ion. 3(15→ 17) 1 0,67 1 2,67 21,7% - Nhận biết phản ứng oxi hóa khử. - Toán về định luật bảo toàn điện tích. Chương 4: Phản ứng oxi hóa khử

Trang 5/5 - Mã đề thi 485

1(18) - Cân bằng PT bằng phương pháp thăng bằng electron. 1(2) 1(3) 3 0,33 0,75 0,75 1,83 18,3% 8 3 4 1 1 23 6 1 3,25 0,75 10 2 Tổng số câu Tổng số điểm 2,67 26,7% 10% 40% 0,33 3,3% 7,5% 100% 20%

ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN HÓA 10

NĂM HỌC 2017-2018

(Thời gian làm bài: 45 phút)

(Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn)

Cho biết nguyên tử khối (M) của các nguyên tố:

H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80

I = 127; Li = 7; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65

Ag = 108; Ba = 137.

Cho biết nhóm của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Nhóm A

H, Na

Ca

Al

C

N, P

O, S

Cl

Nguyên tố

Câu 1.

a) (1 điểm) Mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử Al2O3.

b) (1 điểm) Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl.

Câu 2. (1 điểm)

Cho biết độ âm điện của H = 2,2; N = 3,04; Cl = 3,16; Na = 0,93. Dựa theo hiệu độ âm điện,

hãy xác định loại liên kết trong mỗi chất sau: NH3, NaCl (có giải thích).

Câu 3. (1 điểm)

Viết công thức cấu tạo của: N2, H2S, C2H4, H2SO4.

Câu 4. (2 điểm)

Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau. Xác định chất khử, chất oxi hóa:

a) H2S + Br2 + H2O  H2SO4 + HBr

b) HCl + KMnO4  Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O

Câu 5. (2 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp Al và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được

dung dịch X chứa hai muối Al2(SO4)3, CuSO4; 0,672 lít khí SO2 (đkc, khí mùi hắc) và 0,96

gam lưu huỳnh (chất rắn màu vàng). Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại

trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 6. (1 điểm)

Cho kim loại Ba tác dụng với 186,5 ml H2O (d = 1 g/ml) thì thấy Ba tan hoàn toàn. Sau phản

ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính C% của chất trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 7.

a) (0.5 điểm) Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên

tử Oxi (O) và hai nguyên tử Hiđro (H) bằng các liên kết

cộng hóa trị. Do Oxi có độ âm điện cao hơn Hiđro, làm

đôi electron trong các liên kết bị kéo lệch về phía Oxi,

nên phân tử nước chia làm 2 đầu tích điện trái dấu

nhau, từ đó làm cho nước có tính phân cực.

Các hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị có cực thường tan nhiều trong nước.

Cho các chất sau: muối ăn (NaCl); khí hydro clorua (HCl); khí metan (CH4), iot (I2).

Để hòa tan các chất trên, em hãy cho biết chất nào có thể dùng nước làm dung môi hòa

tan (không cần giải thích). Biết:

Na

Cl

H

C

I

Nguyên tố

0,93

3,16

2,2

2,55

2,66

Độ âm điện

b) (0.5 điểm)

Phản ứng oxi hóa khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên.

Trong các quá trình sau:

- Quá trình 1: Sự hô hấp.

- Quá trình 2: Đồ ăn để lâu bị ôi thiu, thối rữa (do bảo quản không đúng cách).

- Quá trình 3: Đốt cháy than, củi, khí gas.

CaO + CO2)

- Quá trình 4: Nung đá vôi để sản xuất vôi. (CaCO3

- Quá trình 5: Muối ăn tan trong nước.

NaOH + ½ H2)

- Quá trình 6: Natri tan trong nước. (Na + H2O Em hãy cho biết quá trình nào KHÔNG phải là quá trình oxi hóa khử (không cần giải

thích)?

--- HẾT ---

ĐÁP ÁN HÓA 10 – THI HỌC KÌ I

CÂU

NỘI DUNG LỜI GIẢI

ĐIỂM

GHI CHÚ

0,25

- Điện tích mà viết trên đầu

1a

0,25

ngtử hoặc viết dấu trước số

sau  ko cho điểm ý đó.

0,25

Al – 3e → Al3+ O + 2e → O2– 2Al3++ 3O2– → Al2O3

- Ko viết mũi tên cho nhận

4 x 3e

e  ko cho điểm ý đó

0,25

4Al+ 3O2 → 2Al2O3

1b

4 ý: Ngtử 1, Ngtử 2, CT

 H – Cl

0,25  4 ý

electron, CTCT.

CT electron CTCT

NH3: Hiệu ĐÂĐ = 3,04 – 2,2 = 0,84

0,25

So sánh: 0,4 < 0,84 < 1,7  lk CHT có cực

2

0,25

Không so sánh với 0,4 và

1,7  không cho điểm ý đó

NaCl: Hiệu ĐÂĐ = 3,16 – 0,93 = 2,23

0,25

0,25

So sánh: 2,23 > 1,7  liên kết ion

N

N2: N

H2S: H-S-H

3

0,25 

C2H4:

4ptử

H2SO4: hoặc

a)

H2S: chất khử ; Br2: chất oxi hóa

0,25  4 ý

H2S + 4Br2 + 4H2O  H2SO4 + 8HBr

4

b)

0,25  4 ý

HCl: chất khử ; KMnO4: chất oxi hóa

16HCl + 2KMnO4  5Cl2 + 2MnCl2 +

2KCl + 8H2O

5

0,25  8 ý

27x + 64y = 4,92

3x + 2y = 0,03.2 + 0,03.6 = 0,24

x = 0,04 ; y = 0,06

%mAl = 21,95 ; %mCu = 78,05

Ba + 2H2O

Ba(OH)2 + H2

6

Ba: 0,1 mol

0,25  4 ý

mdd = 200 gam

C% = 8,55

a.

NaCl

7

HCl

0,25  4 ý

b.

Quá trình 4.

Quá trình 5.

SỞ GD – ĐT CÀ MAU KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2017 – 2018) TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 10

Mã đề : 01

13

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm ) Hãy chọn đáp án đúng nhất

B. A = 13, Z = e = 27, N = 14 D. A = 14, Z = 27, N = 13 cho biết : A. A= 27, Z = 14, N = 13 C. A = 27, Z = e =13, N = 14

B. 23. C. 35. D. 46.

D. 12. C. 9. B. 8.

C. 22. D. 23.

B. 16. D. 32. C. 18. A. 4.

D. 3p < 3d. C. 3d < 4s. B. 4s > 3s.

D. 10.

Câu 1: Ký hiệu nguyên tử X27 Câu 2: Chọn câu phát biểu đúng khi nói về nguyên tử: A. Nguyên tử luôn có số electron bằng số nơtron. B. Nguyên tử mang điện tích dương hoặc điện tích âm. C. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở vỏ nguyên tử. D. Nguyên tử có hạt proton, hạt nơtron tập trung ở hạt nhân và electron tập trung ở vỏ. Câu 3: Tổng số hạt proton, nơtron và electron của một nguyên tử X là 34 hạt. Trong đó hạt mang điện dương ít hơn hạt không mang điện là 1. Số khối của X là A. 11. Câu 4: Nguyên tố hóa học là A. những nguyên tử có cùng số proton. B. những nguyên tử có cùng số nơtron. C. những nguyên tử có cùng số khối. D. Những nguyên tử có cùng số electron, proton, notron. Câu 5: Có các đồng vị là 16O, 17O, 18O, 1H, 2H. Số phân tử H2O tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là: A. 6. Câu 6: Neon có nguyên tử khối trung bình là 20,18. Neon có 2 đồng vị bền là 20Ne chiếm 91% và ANe. Đồng vị thứ 2 của Neon có số khối là B. 21. A. 19. Câu 7: Sô electron tối đa ở lớp thứ 3 (lớp M) là Câu 8: Dựa vào thứ tự mức năng lượng, xét xem sự sắp xếp các phân lớp nào sau đây sai ? A. 1s < 2s. Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có Z = 18. Số eletron của phân lớp có mức năng lượng cao nhất của X là B. 6. A. 8. C. 1. Câu 10: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

1. 1s2 3. 1s2 2s2 2p6 3s2 2. 1s2 2s2 2p1 4. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

Các nguyên tố kim loại là A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 3, 4. D. 1, 3, 4.

6

2

2 1s 2s 2p 3s 3p . X thuộc:

B. 1s22s22p63s23p54s2 D. 1s22s22p63s23p63d64s2 6 2

B. Chu kỳ 4, nhóm IA D. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA A. Chu kỳ 3, nhóm IVA C. Chu kỳ 3, nhóm VIIA

Trang 1/4

Câu 11: Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng ? A. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p6 Câu 12: Anion X- có cấu hình e là Câu 13: X là nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 19, Y là nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 16. Nhận định đúng về công thức hóa học và liên kết hóa học giữa X và Y là

+ là

A. X2Y; liên kết giữa X và Y là liên kết ion B. X2Y; liên kết giữa X và Y là liên kết cộng hoá trị C. XY ; liên kết giữa X và Y là liên kết ion D. XY ; liên kết giữa X và Y là liên kết ion.

Câu 14: Số electron có trong ion NH4 A. 10e B. 18e C. 16e D. 17e Câu 15: X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. Hai nguyên tố đó là: A. Mg và Ca. B. O và S. C. N và Si. D. C và Si.

D. Giảm

Câu 16: Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến dổi theo chiều nào sau đây: A. Vừa tăng vừa giảm B. Không thay đổi C. Tăng II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) Bài 1 : (1, 5 điểm) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của: O2 ; NH3, Cl2 Bài 2 : (2 điểm) Cho nguyên tố X (Z =13) trong bảng tuần hoàn.

a. Viết cấu hình electron của nguyên tử X. b. Xác định vị trí của X (số thứ tự, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn (giả thích). c. Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X.

Bài 3 : (1 điểm) Hãy xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong các chất và ion sau: K2SO4, S2-, S, HS- Bài 4 : (1,5 điểm) Nguyên tử của nguyên tố A có số hạt mang điện âm là 11, trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện 1 hạt.

K = 39; Li = 7; Fe = 56; C = 12; Ag = 107; S = 32; Ba = 137; O = 16; P=31.

a. Hãy xác định tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố A. b. Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó có 6 electron lớp ngoài cùng. Trong Oxit cao nhất củaY, oxi chiếm 60% về khối lượng. A và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z. Tìm công thức hóa học của Z. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; Mg = 24; Li = 7;

Học sinh không được sử dụng BTH

Trang 2/4

-----------------HẾT----------------

ĐÁP ÁN BÀI THI HỌC KỲ I Môn Hóa 10

Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Đề 01: 3 4 2 5 9 6 7 8 Câu hỏi 1 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C D B A C C C C B C B C A A A D Đề 02: 4 6 9 7 5 8 2 3 1 Câu hỏi 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D D C D B A D D A B C C A B B A Đề 03: 3 4 2 5 8 6 7 9 Câu hỏi 1 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C D C A A C C B B C B C A A C D Đề 04: 6 7 4 5 9 2 1 3 8 10 11 12 13 14 15 16 Câu hỏi Đáp án B A D B B C D C A D C A A D B D

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Đề số 1, 3 Đề số 2, 4 (CT electron) (CT cấu tạo) (CT electron) (CT cấu tạo)

: O = O

(cid:0)(cid:0) : : O

(cid:0)(cid:0) : O

: NN : N  N H H

Bài 1 (1, 5đ)

: H – Br

(cid:0)(cid:0) H : Br (cid:0)(cid:0)

I N - H

: H H - Điểm 0.5 0.5

(cid:0)(cid:0) H : N (cid:0)(cid:0)

: Cl : Cl : Cl – Cl H : H H – H

CT e sai→Không chấm CTCT CT e sai→Không chấm CTCT

* X (Z = 17) * X (Z = 12)

a. Có 17 electron a. Có 12 electron

- Cấu hình electron X: 1s22s22p63s23p5 - Cấu hình electron X: 1s22s22p63s2. 0.5

b. Vị trí X

b. Vị trí X

- Ô : 12

- Ô : 17

- Chu kỳ: 3

- Chu kỳ: 3

0.25

Bài 2 (2 đ)

- Nhóm: IIA

- Nhóm: VIIA

Giải thích đúng

Giải thích đúng

0.25

0,5

c. Công thức oxit cao nhất : X2O7

XO

Công thức hidroxit : HXO4 hoặc HClO4

Công thức hidroxit : X(OH)2 hoặc Mg(OH)2

0.25

0.25

Số oxi hóa của S là

Số oxi hóa của Cl là

Bài 3 (1 đ)

K2SO4 +6

Trang 3/4

0.25 KClO3 +5

S2-

-2

0.25

0.25

S 0 HS-

-2

Cl2 0 Cl- -1 ClO- +1 0.25

a. Z = p = e = 11

a. Z = p = e = 8

0.25

Bài 4 (1, 5 đ)

n= 12

n= 8

p + e + n = 34

p + e + n = 24

0.25

0.25

b. Y có 6 electron lớp ngoài cùng

b. Y có 4 electron lớp ngoài cùng

Công thức hợp chất với H: YH4

Theo đề bài ta có :

=

4 Y + 4

25 100

Theo đề bài ta có :

x100=60

 Y= 12 → Y là C

48 Y + 48

- Công thức oxit cao nhất của Y: YO3

 Y=32 → Y : S

Vậy CTPT hợp chất Z là CO hoặc CO2

0.5

Vậy CTPT hợp chất Z là Na2S

0.25

Trang 4/4

lưu ý: Học sinh giải theo phương pháp khác cho kết quả đúng cũng đạt điểm tối đa của câu đó.

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN HÓA HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:.................................................................SBD:.......................

(Thí sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần toàn; cho biết: C=12; H=1; Cl=35,5; N=14; Fe=56; Cu=64; Mg=24; Zn=65; O=16; Ag=108; Pb=207; K=39; F=19; Si=28; Na=23; Al=27; Be=9; Ba=137; P=31; Li=7; Ca=40;S=32)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): gồm có 18 câu

Câu 1: Cho các chất : NH3 (I); NaCl (II); K2S (III); CH4 (IV); MgO (V); PH3 (VI). Liên kết ion được hình thành trong chất nào ? A. I, II. B. IV, V, VI. C. II, III, V

D. II, III, IV Câu 2: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào dưới đây.

A. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

phản ứng càng mạnh, độ âm điện càng nhỏ khả năng phản ứng càng yếu

Câu 3: Độ âm điện của 1 nguyên tố đặc trưng cho: A. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử, độ âm điện càng lớn khả năng

B. Khả năng hút e của nguyên tử đó khi hình thành liên kết, độ âm điện càng lớn khả năng hút

e tạo ion âm càng mạnh, độ âm điện càng nhỏ khả năng nhường e tạo ion dương càng mạnh C. Khả năng nhường e của nguyên tử đó khi hình thành liên kết, độ âm điện càng lớn khả năng nhường e tạo ion âm càng mạnh, độ âm điện càng nhỏ khả năng nhận e tạo ion dương càng mạnh

D. Khả năng nhường proton của nguyên tử, độ âm điện càng lớn khả năng nhường proton

càng mạnh, độ âm điện càng nhỏ khả năng nhường proton càng yếu Câu 4: Kí hiệu nguyên tử đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết

A. số khối A và số hiệu nguyên tử Z. C. số khối A. B. nguyên tử khối. D. số hiệu nguyên tử Z.

Câu 5: Trong phản ứng sau: Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaCl; Cl2 là

A. Chất bị oxi hóa; chất bị khử. C. Chất oxi hoá; chất bị khử. B. Chất khử; chất bị oxi hóa. D. Vừa là chất oxi hóa; vừa là chất khử.

Câu 6: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử ?

A. 2NH3 +3CuO → N2 +3Cu + 3H2O. C. NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3. B. NH3 + HCl → NH4Cl. D. NH3 + HNO3 → NH4NO3 .

Câu 7: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là A. 4d54s1. B. 3d54s1. C. 4s24p4. D. 3d44s2.

Câu 8: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào:

A. mức năng lượng. C. nguyên tử lượng tăng dần. B. sự bão hòa các lớp electron. D. điện tích hạt nhân tăng dần.

Câu 9: Một nguyên tố thuộc nhóm VA có hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất với hidro lần lượt là A. III và III. D. III và V. B. V và III. C. V và V.

Trang 1/3 - Mã đề thi 132

Câu 10: Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố s B. Nguyên tố p

C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số hạt nơtron nhỏ nhất?

19 K

20 Ca

21Sc

A. 39 C. 40 B. 19 D. 41

9 F Câu 12: Số electron tối đa trong các phân lớp s; p; d; f lần lượt là C. 2; 8; 8; 18. B. 1; 3; 5; 7.

A. 2; 4; 6; 8. D. 2; 6; 10; 14.

Câu 13: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:

A. Tạo ra chất kết tủa. B. Tạo ra chất khí. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số chất.

Câu 14: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

A. Không có nguyên tố nào có lớp ngoài cùng nhiều hơn 8 electron. B. Có nguyên tố có lớp ngoài cùng bền vững với 2 electron. C. Tất cả những nguyên tố có 5 electron lớp ngoài cùng đều là phi kim. D. Lớp ngoài cùng là bền vững khi chứa tối đa electron. Câu 15: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. electron, proton C. nơtron, electron B. electron,nơtron,proton D. proton,nơtron

Câu 16: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử:

A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

Câu 17: Chọn câu đúng trong các mệnh đề sau :

A. Trong liên kết CHT, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Liên kết CHT có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến 1,7. C. Liên kết CHT không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học. D. Hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu

Câu 18: Phản ứng luôn là phản ứng oxi hóa khử và phản ứng luôn không là phản ứng oxi hóa khử lần lượt là:

A. Thế, trao đổi B. Trao đổi, thế C. Hóa hợp, phân hủy D. Phân hủy, hóa hợp.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm): gồm 2 câu---CCC Câu 1: Cân bằng các phản ứng hóa học sau bằng phương pháp cân bằng e và cho biết chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng 1. CO + Fe2O3 → CO2 + Fe 2. FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong công thức hợp chất với hiđro R chiếm 91,17 % về khối lượng. a. Hãy cho biết tên nguyên tố R đó? b. Viết công thức hiđroxit tương ứng của R -----------------------------------------

Trang 2/3 - Mã đề thi 132

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I – MÔN HÓA HỌC 10 Năm học: 2017- 2018

PHẦN TRẮC NGHIỆM Đề 132 Đề 209

Đề 357

Đề 485

Đề 169

Đề 246

Đề 324

Đề 495

1 C

1 B

1 C

1 D

1 C

1 A

1 B

1 D

2 D

2 B

2 C

2 A

2 C

2 D

2 A

2 A

3 B

3 B

3 D

3 D

3 C

3 B

3 C

3 A

4 A

4 C

4 A

4 B

4 D

4 A

4 D

4 D

5 C

5 A

5 C

5 A

5 D

5 A

5 A

5 C

6 A

6 C

6 B

6 A

6 B

6 C

6 A

6 D

7 C

7 A

7 B

7 B

7 A

7 B

7 B

7 A

8 A

8 B

8 D

8 B

8 B

8 D

8 D

8 B

9 B

9 A

9 A

9 D

9 B

9 C

9 D

9 B

10 D

10 A

10 D

10 A

10 C

10 D

10 B

10 A

11 B

11 D

11 B

11 B

11 A

11 B

11 A

11 D

12 D

12 D

12 B

12 D

12 A

12 A

12 D

12 A

13 D

13 C

13 D

13 C

13 A

13 D

13 C

13 C

14 C

14 D

14 B

14 C

14 D

14 C

14 B

14 B

15 D

15 D

15 A

15 C

15 B

15 A

15 A

15 B

16 B

16 C

16 A

16 C

16 D

16 C

16 C

16 C

17 B

17 A

17 A

17 A

17 C

17 D

17 C

17 A

18 A

18 A

18 C

18 A

18 D

18 B

18 A

18 C

PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: cân bằng 1 pt đúng cho 1,0 điểm, Câu 2: - Tìm được nguyên tố cho 1 đểm - viết công thức : 1,0 điểm

Trang 3/3 - Mã đề thi 132