
Mã đề 101 Trang 3/4
B. chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -1830c, ít tan trong nước.
C. chất lỏng màu đỏ, bốc khói màu cam ở nhiệt độ phòng, gây bỏng nặng, tan trong nước.
D. chất khí màu xanh lam nhạt, có mùi hăng và khét, tan khá nhiều trong nước.
Câu 16: Chất nào là một dạng thù hình của O2?
A. O3. B. H2O. C. Cl2. D. H2.
Câu 17: Tính axit của HF < HCl < HBr < HI là do đi từ F đến I theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân thì
A. độ bền liên kết HX giảm dần. B. độ âm điện giảm.
C. nguyên tử khối tăng. D. số electron tăng dần.
Câu 18: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là
A. ns2np6. B. ns2np4. C. ns2np5. D. ns2np3.
Câu 19: Đâu không phải là tính chất vật lí của Clo ở điều kiện thường?
A. tan rất tốt trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt nhưng lại không tan trong các
dung môi hữu cơ.
B. là một chất vô cùng độc hại.
C. nặng hơn nhiều so với không khí.
D. là chất khí, có màu vàng lục, mùi vô cùng hắc.
Câu 20: O3 và O2 đều cùng phản ứng với chất nào sau?
A. H2. B. dung dịch KI. C. Ag. D. Cl2.
Câu 21: Nguyên tố halogen thuộc vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
A. thuộc nhóm VIIA. B. thuộc nhóm IA.
C. thuộc chu kì 7. D. thuộc nhóm VIIB.
Câu 22: Trong tự nhiên, nguyên tố Clo tồn tại chủ yếu
A. chỉ trong hợp chất dưới dạng ion ClO
B. cả dạng đơn chất và hợp chất.
C. dưới dạng đơn chất. D. chỉ trong hợp chất dưới dạng ion Cl-.
Câu 23: Liên kết trong phân tử HCl là liên kết
A. cộng hóa trị có cực. B. ion.
C. phân tử D. cộng hóa trị không cực.
Câu 24: Khi cho Cl2 lần lượt tác dụng với H2(as); Fe (t0); NaBr (dung dịch); NaI (dung dịch).
Số phản ứng chứng minh được Cl2 có tính oxi hóa mạnh là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của ozon?
A. tiệt trùng nước sinh hoạt, loại bỏ kim loại nặng, loại bỏ dư lượng thuốc trừ sâu.
B. trong ngành công nghiệp chế biến, bảo quản thực phẩm, tẩy trắng giấy, vải sợi.
C. điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
D. xử lý ô nhiễm, làm sạch môi trường.