GV Doãn Thi Ngọc – Khoa XHH-CTXH-ĐNA – trường ĐH Mở dịch
2015
1
B QUY TẮC ĐẠO ĐỨC CA HIP HI CÔNG TÁC XÃ HI (CTXH)
HOA K (NASW)
Hội Đồng Thành Viên Hip Hi CTXH Hoa K (NASW) đã phê duyệt B Qui Tc
Đạo Đức này vào năm 1996 và đã sửa đổi vào năm 2008.
Tng quan
B Quy Tắc Đạo Đức ca NASW nhằm hướng dn nhng hoạt động hàng ngày
ca nhân viên xã hi (NVXH). B Qui Tắc Đạo Đức này gm bn phn: Phn 1,
“Lời nói đầu” tóm tắt s mnh và giá tr ct lõi ca ngành CTXH. Phn 2,
“Mục đích của B Qui Tắc Đạo Đức” cung cp nhng thông tin tng quan v
nhng chức năng chính và hướng dn ngn gn vic x lý các tình hung tiến thoái
ng nan v đạo đức trong thc hành CTXH. Phần 3: “Các nguyên tắc đạo
đức” trình bày nhưng nguyên tắc đạo đức chung da vào nhng giá tr ct lõi trong
thc hành CTXH. Phn 4, “Những tiêu chun đạo đức” bao gồm nhng tiêu
chuẩn đạo đức c th ng dn hành vi thc hành ca NVXH và cung cp mt
nn tng cho nhng quyết định đúng và phù hp.
PHN 1: Lời nói đầu
S mnh chính ca ngành CTXH là nâng cao tình trng an sinh hnh phúc/
phúc li cho mi ngưi và giúp h đáp ứng nhu cầu cơ bn, đc bit chú ý đến
nhng nhu cu và trao quyn hoc tăng quyn lc cho nhng nhóm người d b tn
thương, bị áp bc, và sống trong nghèo đói. Một tính năng lịch s và minh định
ca ngành CTXH là tp trung vào phúc li cá nhân trong bi cnh xã hi và an
sinh phúc li ca xã hi mà cá nhân đang sống. Nn tng cơ bản ca ngành CTXH
là quan tâm đến nhng ảnh hưởng thuc môi trường mà những tác động này to ra
nhng vn đề trong cuc sng.
NVXH cùng vi thân ch hoặc đại din cho thân ch (TC), thúc đẩy công bng
hội và thay đổi xã hi. "Thân ch" là t đưc dùng chung khi đề cp ti các cá
nhân, gia đình, các nhóm, các tổ chc và cộng đồng. Đồng thi, NVXH cn phi
nhy cm vi s đa dạng v văn hóa và v dân tc, không ngng n lc loi b s
phân biệt đối x, áp bức, đói nghèo, và các hình thức bt công xã hi khác. Các
hoạt động này có th thc hành chuyên ngành CTXH vi mô hay chuyên ngành
GV Doãn Thi Ngọc – Khoa XHH-CTXH-ĐNA – trường ĐH Mở dịch
2015
2
CTXH vĩ mô (t chc cộng đồng hay phát trin cộng đồng, giám sát, qun tr,
vn, vận động, hoạt động xã hi và chính tr, phát trin và thc hin chính sách,
giáo dc, nghiên cứu và đánh giá chương trình). Nhân viên xã hi cn tìm cách
nâng cao năng lực cho người dân để h nói lên nhng nhu cu ca chính h. Nhân
viên xã hội cũng tìm cách thúc đẩy s hồi đáp kịp thi ca các t chc, ca các
cộng đồng và các thiết chế xã hi khác v các nhu cu cá nhân và các vn đề xã hi
đã đang và sẽ ny sinh.
S mnh ca ngành công tác xã hi là bt ngun t mt tp hp các giá tr ct lõi.
Xuyên sut trong quá trình hình thành và phát trin ca lch s ngành CTXH,
nhng giá tr ct lõi này là nn tng, là quan điểm độc đáo và đã và đưc NVXH
tha nhn và thc hành hàng ngày.
Các giá tr ct lõi ca ngành CTXH gm:
• Dịch vhi
• Công bng xã hi
• Nhân phẩm và giá tr của con người
• Tầm quan trng ca các mi quan h con người
• Liêm chính-thành tht
• Năng lực chuyên môn.
Tp hp giá tr ct lõi trên th hin tính độc đáo ca ngành CTXH. Ngoài giá tr
ct lõi còn có các nguyên tc đạo đức đi kèm và chúng phi hài hòa vi bi cnh
xã hi ca thân ch và th hin đưc tính phc tp ca kinh nghim con người.
PHN 2: MỤC ĐÍCH CỦA B QUI TẮC ĐẠO ĐỨC NASW HOA K
Đạo đức ngh nghip là trung tâm, là ct lõi ca ngành CTXH. Ngành CTXH
phi có nghĩa vụ làmcác giá tr bản, các nguyên tắc đạo đức và các tiêu
chuẩn đạo đức. B qui tắc đạo đức ca NASW đặt ra các giá tr, nguyên tc và tiêu
chun này để ng dn hành vi thc hành hàng ngày ca NVXH. B qui tc này
liên quan đến tt c các NVXH, bao gm c ging viên, các nhà nguyên cu, các
chuyên gia, lãnh đạo trong ngành CTXH và sinh viên đang theo học ngành công
GV Doãn Thi Ngọc – Khoa XHH-CTXH-ĐNA – trường ĐH Mở dịch
2015
3
tác xã hi, không phân bit chức năng chuyên nghiệp, bi cnh làm vic, hoc
ngưi dân hay nhóm dân s mà h phc v.
B QUI TẮC ĐẠO ĐỨC CA NASW CÓ SÁU MC ĐÍCH:
1. B qui tc này đưa ra các giá tr ct lõi da vào s mnh ca ngành CTXH.
2. B qui tc này tóm tt các nguyên tắc đạo đức chung, phn ánh các giá tr ct lõi
ca ngành và thiết lp mt tp hp các tiêu chuẩn đạo đức c th để ng dn
thc hành công tác xã hi.
3. B qui tc này đưc thiết kế để giúp NVXH xác định, cân nhc cn thn khi các
công vic chuyên nghip mâu thun nhau hoc có những điều băn khoăn, không
chc chn v đạo đức ny sinh trong quá trình thc hành.
4. B qui tc này quy định các tiêu chuẩn đạo đức mà NVXH phi có trách nhim
vi thân ch.
5. B qui tc này giúp nhng NVXH mi vào ngh thích nghi vi s mnh, giá
tr, nguyên tắc đạo đức, và các tiêu chuẩn đạo đức ca ngành CTXH.
6. B qui tc này gii thích rõ nhng tiêu chun mà ngành CTXH có th s dng
để đánh giá xem NVXH có hành vi vi phm đạo đức hay không. NASW có nhng
th tc chính thức để xét x vic sai phm v đạo đức ca NVXH hoc nhng
qui trình can thip hay bênh vc NVXH khi h b oan. Trong quá trình điều tra hay
t tng các vi phm, NVXH cn phi hp tác và tuân theo các quyết định ca
NASW.
B qui tc này cung cp mt tp hp các giá tr, nguyên tc và tiêu chuẩn để ng
dn các hành vi thc hành và các quyết định khi vấn đề đạo đức xy ra. Tuy nhiên,
b qui tc ch mang tính chung nht, ch không quy định chi tiết nhân viên xã hi
nên hành động ra sao trong mi tình hung c th. Khi áp dng B qui tc này,
NVXH cn phi xem xét bi cnh thc tếnhng kh năng mâu thun có th xy
ra gia các giá tr, các nguyên tc và các tiêu chun ca chính b qui tc này. Trách
nhiệm đạo đức bt ngun t các mi quan h của con người, t các cá nhân, gia
đình đến xã hi và ngh nghip.
GV Doãn Thi Ngọc – Khoa XHH-CTXH-ĐNA – trường ĐH Mở dịch
2015
4
Hơn nữa, B qui tắc đạo đức NASW không nêu rõ giá tr nào, nguyên tc nào và
tiêu chun nào là quan trng nht và quan trng hơn trong nhng trường hp khi
chúng mâu thun nhau. S khác bit nhất định v quan điểm gia các NVXH
th xy ra và h có th cho rng nên sp xếp các giá tr, các nguyên tắc đạo đức, và
các chun mực đạo đức theo th bc cao thp khi chúng mâu thun nhau. NVXH
có quyn quyết định độc lp trong mt tình hung đạo đức nhất định nào đó và h
phi xem xét s vic mt cách có hiu biết, có khoa hc, và h cn phi tham kho
thêm s thẩm định, đánh giá đạo đức t các đồng nghip ca mình.
Việc đưa ra các quyết định đạo đức là mt quá trình. Có rt nhiều trường hp
không có sn các câu tr lời để gii quyết tình hung đạo đức phc tp. Nhân viên
xã hi nên cân nhc tt c các giá tr, nguyên tc và tiêu chun trong B qui tắc đạo
đức cho mi tình hung để vic quyết định đạo đức được đảm bo. Tuy nhiên,
quyết định và hành động ca nhân viên xã hi phi phù hp vi tinh thn chung,
cũng như ng nghĩa ca B qui tc đạo đức này qui định.
Ngoài ra, khi có mâu thun v đạo đức, NVXH cn xem xét thêm các ngun thông
tin v qui tắc đạo đức hu ích khác như: Các lý thuyết, nguyên tc đạo đức chung
trong xã hi, lý thuyết và các nghiên cu CTXH, lut pháp, quy định, chính sách
cơ quan, và các qui tắc đạo đức liên quan khác mà chúng được tha nhn trong s
các quy tắc đạo đức. Tuy nhiên, nhân viên xã hi cn phi s dng B qui tc
đạo đức ca NASW là ngun chính. Nhân viên xã hội cũng cần phi ý thc v
các tác động đối vi thân ch, giá trnhân, nhng giá tr v văn hóa, tín ngưỡng
và tp tục khi đưa ra các quyết định đạo đức. NVXH cn phải lường trước được
nhng mâu thun gia các giá tr cá nhân và giá tr chuyên nghip và gii quyết
chúng mt cách có tinh thn trách nhim. Hơn nữa, NVXH nên tham kho các tài
liu thích hp liên quan v đạo đức ngh nghip và đưa ra quyết định đạo đức,
đồng thi cn có thêm s vn, giúp đỡ khi gặp khó khăn. NVXH có th tìm tr
giúp t cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc hoc t y Ban Đạo Đức CTXH hoc,
mt cơ quan quản lý, hoc đồng nghip có chuyên môn và hiu biết sâu, hoc giám
sát viên, kim hun viên, hoc c vn pháp lý.
Trường hp có thphát sinh khi nghĩa vụ đạo đức ca NVXH mâu thun vi
chính sách cơ quan, hoc mâu thun vi các quy định, hay mâu thun vi pháp
lut. Khi có mâu thun như vậy xy ra, nhân viên xã hi phi n lc có trách nhim
để gii quyết mâu thun này mt cách phù hp vi các giá tr, nguyên tc và tiêu
GV Doãn Thi Ngọc – Khoa XHH-CTXH-ĐNA – trường ĐH Mở dịch
2015
5
chun th hin trong B qui tc đạo đức ca NASW. Nếu không đưa ra được mt
gii pháp thích hp cho mâu thun này thì nhân viên xã hi nên nh vấn trước
khi đưa ra quyết định.
Những cơ quan, tổ chc, cá nhân như NVXH, các cá nhân, cơ quan, tổ chc, hi
đồng/y ban/b/ban ngành/đoàn thể (như hội đồng qun lý và cp giy phép hành
ngh, các nhà cung cp bo him trách nhim ngh nghip, tòa án, ban giám đốc
cơ quan, các cơ quan chính phủ và các nhóm chuyên nghip khác) đều phi áp
dng B qui tắc đạo đức này ca NASW như mt khung tham chiếu bt buc.
Trong trường hp nhng sai phm v các tiêu chuẩn đạo đức trong b qui tc
này, không có nghĩa là có vi phạm ngay v pháp luật, mà để biết có sai phm hay
không thì phải có qui trình điều tra và t tụng. Trong quá trình điều tra hành vi có
vi phạm đạo đức hay không thì cn phi nhng thầm định chuyên môn t đồng
nghip. Có nghĩa là, qui trình này cho phép ngành CTXH tư vấn hoc k lut chính
thành viên ca mình và s tách ra khi các qui trình v th tc pháp lý và qun tr
và tách ra khi s xem xét v pháp .
B quy tắc đạo đức ngành CTXH không đảm bo gii quyết tt c nh vi đạo đức
vì các hành vi đạo đức và các mâu thun v đạo đức trên thc tế rt phc tp hoc
khó có th bóc tách mt cách rõ ràng. Thay vào đó, b quy tắc đạo đức ch đặt ra
các giá tr, nguyên tắc đạo đức, và tiêu chuẩn đạo đức chung nht mà các NVXH
ớng đến và theo đó hành động da trên s phán xét ca h. Hành vi đạo đức
ca nhân viên xã hi phi bt ngun t s cam kết ca tng NVXH khi thc
hành đạo đức. B Qui tắc đạo đức ca NASW th hin s cam kết ca tt c
các nhân viên xã hi nhm duy trì giá tr ca ngành và hành động mt cách đạo
đức. Nguyên tc và tiêu chun đạo đức phải được áp dng bi các cá nhân có nhân
cách tt, nhng NVXH cn ý thc rõ nhng vấn đề đạo đức và tìm cách ra quyết
định đạo đức mt cách đáng tin cậy và có hiu biết.
PHN 3: CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC
Các nguyên tắc đạo đức chính sau đây được da o các giá tr ct lõi ca ngành
công tác xã hi như: dch v xã hi, công xã hi, nhân phm và giá tr ca con
người, tm quan trng ca mi quan h con người, tính liêm chính-thành tht,
năng lực chuyên môn. Nhng nguyên tc này đặt ra những lý tƣởng mà tt c
các nhân viên xã hi cần hướng ti.