intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo Kết quả 10 năm thực hiện pháp lệnh dân số

Chia sẻ: ảnh ảo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

107
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Kết quả 10 năm thực hiện pháp lệnh dân số" cung cấp cho người đọc các nội dung: Bối cảnh ra đời và triển khai thực hiện, thành quả sau 10 năm, những vấn đề đặt ra trong công tác dân số hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo Kết quả 10 năm thực hiện pháp lệnh dân số

  1. KẾT QUẢ 10 NĂM THỰC HIỆN PHÁP LỆNH DÂN SỐ (2003-2013) TS. DƢƠNG QUỐC TRỌNG TỔNG CỤC TRƢỞNG TỔNG CỤC DS-KHHGĐ, BỘ Y TẾ
  2. DÂN SỐ LÀ NỘI DUNG QUAN TRỌNG CỦA CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KT-XH
  3. NỘI DUNG 1. Bối cảnh ra đời & Triển khai thực hiện 2. Thành quả sau 10 năm 3. Những vấn đề đặt ra trong công tác DS hiện nay
  4. Kết quả 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số (2003-2013) BỐI CẢNH RA ĐỜI & TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
  5. BỐI CẢNH RA ĐỜI PLDS  42 năm xây dựng, trƣởng thành  Đảng, Nhà nƣớc và Nhân dân ghi nhận  Giải thƣởng Dân số của LHQ Đƣa chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng vào Pháp luật và Đời sống nhân dân
  6. PHÁP LỆNH TRIỂN DÂNPLDS KHAI SỐ 2003  Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội khóa XI thông qua ngày 09/01/2003, hiệu lực từ ngày 01/5/2003  Gồm: 7 Chƣơng, 40 Điều  Có 23 Luật và Dự luật liên quan  Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, HĐND, UBND ban hành nhiều văn bản hƣớng dẫn, thi hành => Tạo thành Hệ thống văn bản pháp luật về dân số
  7. Kết quả 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số (2003-2013) THÀNH QUẢ SAU 10 NĂM
  8. TỶ LỆ TĂNG DÂN SỐ Tỷ lệ tăng dân số ngày càng giảm Tỷ lệ tăng dân số, Việt Nam 2002-2012 Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ hàng năm
  9. MỨC SINH Đạt mức sinh thay thế sau 3 năm thực hiện và từ đó đến nay luôn dƣới MSTT Tổng tỷ suất sinh, Việt Nam 2002-2012  2003-2004???  Mức sinh ổn định và vững chắc  Việt Nam đứng thứ 4 ASEAN, sau Singapore (1,3), Thailand, Brunei (1,6) Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ hàng năm; PRB, World Pop datasheets 2013
  10. QUY MÔ DÂN SỐ Quy mô dân số Việt Nam, 2002-2012  Thấp hơn mục tiêu Chiến lƣợc 2001-2010: không quá 89 triệu  Chắc chắn đạt đƣợc mục tiêu Chiến lƣợc DS-SKSS 2011-2020: Đạt đƣợc các mục tiêu  2015: Không quá 93 triệu, 2020: 98 triệu Chiến lƣợc Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS&NO 1979, 1989,1999, 20009; Dự báo DS 2009-2049, Điều tra biến động DS-KHHGĐ 1/4/2012
  11. 4 năm sau PLDS, Việt Nam bƣớc vào thời kỳ cơ cấu “DÂN SỐ VÀNG” Dự báo tỷ trọng dân số theo nhóm tuổi, Việt Nam 2009-2049 100 65+ 90 Tỷ trọng DS theo 80 nhóm tuổi, 2012 (%) 15-64 65+ Tỷ trọng dân số (%) 70 7,1% 0-14 23,9% 60 0-14 50 15-64 40 69% 30 20 10 0 2009 2014 2019 2024 2029 2034 2039 2044 2049 TẬN DỤNG LỢI THẾ CƠ CẤU “DÂN SỐ VÀNG” Nguồn: TCTK, Dự báo Dân số Việt Nam 2009-2049; Điều tra biến động DS-KHHGĐ 1/4/2012
  12. 8 năm sau PLDS, Việt Nam bƣớc vào giai đoạn “GIÀ HOÁ DÂN SỐ” Việt Nam bƣớc nhanh vào giai đoạn “già hoá dân số” Xu hướng tỷ trọng dân số (65+), Việt Nam 1979-2015 Năm 2011: Việt Nam chính 7.1 thức bước vào 65+(%) giai đoạn Già hoá 6.4 dân số Thời gian chuyển đổi từ “già hoá dân số” sang “dân số già” 4.7 5.8 của Việt Nam và một số nƣớc 4.7 Pháp 1979-1989 1999 2009-2012 2012-2015 Thuỵ Điển 85 Australia 73 Mỹ 69  60+: 1 cụ ông 65 Canada có 1,5 cụ bà Hungary 53 Balan 47  80+: 1 cụ ông Tây Ban Nha 45 có 2 cụ bà Anh 45  85+: 1 cụ ông Trung Quốc 26 Nhật Bản 26 có 2,5 cụ bà Việt Nam 20 Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS&NO 1979, 1989. 1999, 2009, Điều tra Biến động DS-KHHGD, 2012, Kinsella và Gist, 1995; Census Bureau, 2005;
  13. KỲ VỌNG SỐNG KHI SINH NGƢỜI VIỆT NGÀY CÀNG CAO Dự báo tuổi thọ Đông Nam Á, 2050 Singapore 84.1 Việt Nam: Từ 2002- 2012, tuổi thọ tăng Brunei 81.1 gần 4 tuổi Việt Nam 80.4 Malaysia 80.1 Philippines 78.7 Tuổi thọ Việt Nam và Thế giới 1960-2010 Indonesia 78.6 Việt Nam Thế giới 73 69 Thái Lan 77.2 48 Lào 75.8 40 Cambodia 74.4 Đông Timor 74.2 1960 2010 Nguồn: UNFPA, State of world population, 2008, WHO, World Health Statistic 2012
  14. KỲ VỌNG SỐNG Ở TUỔI 60+ Kỳ vọng sống của nhóm dân số ở tuổi 60+ của Việt Nam và một số nƣớc, khu vực, 2010 Nhật Bản 26 Tuổi thọ của nhóm dân số ở độ Australia 24.5 tuổi 60+ rất cao và ngày càng Pháp 24.5 tăng Canada 24 Hàn Quốc 23.5 Việt Nam: 21,5 Anh 23.5 (nam: 20, nữ: 23) Mỹ 23.5 tƣơng đƣơng với các Các nƣớc PT 23 nƣớc phát triển Châu Âu 22 Việt Nam 21,5 Thế giới 20 Trung Quốc 19.5 Nga 18 Các nƣớc đang PT 17.75 Nguồn: UN, Population Ageing and Development 2012
  15. Tỷ suất chết trẻ em dƣới 1 tuổi (IMR) giảm LHQ đánh giá Việt Nam là một trong số ít các quốc gia sớm đạt đƣợc Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ đến 2015 42.3 IMR (%o) 40 36.7 36 30 20 16 10 1979 1989 1999 2009 Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ, 2012, PRB, World Population Datasheets, 2012
  16. Tỷ số tử vong bà mẹ (MMR) giảm MMR giảm rất nhanh trong 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số Chỉ tiêu Chiến lƣợc DS-SKSS: (MMR)  2015: 58,3/100.000 trẻ đẻ sống  2020: 52/100.000 trẻ đẻ sống MMR Việt Nam 2002-2010 95 91.0 MMR 90 85.0 85 85.0 80 80.0 75.1 75 75.0 69.0 70 65 68.0 60 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2009 2010 Nguồn: BYT, Niêm giám thống kê y tế, 2002-2009, BCTK, 2011; WHO, World Health Statistic, 2012 (MMR của Việt Nam là 59/100.000 trẻ đẻ sống, 2010)
  17. DI CƢ NGÀY CÀNG MẠNH Tỷ suất di cƣ thuần (xuất-nhập) các vùng Việt Nam, 2012 (%o)  Di cƣ Nông thôn – Thành thị  Nhập lớn: Đông Nam bộ, Tây Nguyên; Xuất lớn: ĐBS Cửu Long, Bắc Trung bộ & Duyên hải miền Trung Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ 2012
  18. DI CƢ NGÀY CÀNG MẠNH Xu hƣớng di cƣ vùng Đông Nam bộ & ĐBS Cửu Long, 2002-2012  Xu hƣớng di cƣ ngày càng tăng  Xuất & Nhập cƣ giữa 2 vùng tƣơng ứng nhau (cùng tăng, cùng giảm) Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ hàng năm
  19. DI CƢ QUỐC TẾ Khoảng 4,5 triệu ngƣời VN đang sinh sống, làm việc, học tập tại 103 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó 3,2 triệu: định cƣ tại nƣớc sở tại  Hiện có 500 ngàn lao động Việt Nam tại hơn 40 nƣớc  Xuất khẩu lao động: 80 ngàn ngƣời/năm  Du học sinh: 100 ngàn tại 50 nƣớc  Từ 2005-2010 có 140 ngàn công dân Việt Nam kết hôn với ngƣời nƣớc ngoài  Năm 2012: Ngƣời lao động VN gửi về nƣớc khoảng 2 tỷ USD  Ngƣời nƣớc ngoài nhập cƣ vào Việt Nam: Kết hôn, lao động, học tập…; khoảng 60 ngàn lao động nƣớc ngoài đang làm việc tại Việt Nam Nguồn: Cục Lãnh sự, European Union, IOM, Báo cáo Tổng quan về tình hình di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài; Bộ LĐTBXH
  20. TÁC ĐỘNG CỦA DÂN SỐ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN Kinh tế Lao động, Việc làm An ninh lƣơng thực, xoá đói giảm nghèo Y tế Giáo dục Dân số Môi trƣờng, Biến đổi khí hậu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2