KẾT QUẢ 10 NĂM THỰC HIỆN PHÁP LỆNH DÂN SỐ (2003-2013)
TS. DƢƠNG QUỐC TRỌNG TỔNG CỤC TRƢỞNG TỔNG CỤC DS-KHHGĐ, BỘ Y TẾ
DÂN SỐ LÀ NỘI DUNG QUAN TRỌNG CỦA CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KT-XH
NỘI DUNG
1. Bối cảnh ra đời & Triển
khai thực hiện
2. Thành quả sau 10 năm
3. Những vấn đề đặt ra trong công tác DS hiện nay
Kết quả 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số (2003-2013)
BỐI CẢNH RA ĐỜI
&
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
BỐI CẢNH RA ĐỜI PLDS
42 năm xây dựng, trƣởng thành Đảng, Nhà nƣớc và Nhân dân
ghi nhận
Giải thƣởng Dân số của LHQ
Đƣa chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng vào Pháp luật và Đời sống nhân dân
PHÁP LỆNH DÂN SỐ 2003 TRIỂN KHAI PLDS
Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội khóa XI thông qua ngày 09/01/2003, hiệu lực từ ngày 01/5/2003
Gồm: 7 Chƣơng, 40 Điều
Có 23 Luật và Dự luật liên quan
Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, HĐND, UBND ban hành nhiều văn bản hƣớng dẫn, thi hành
=> Tạo thành Hệ thống văn bản pháp luật về dân số
Kết quả 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số (2003-2013)
THÀNH QUẢ SAU 10 NĂM
TỶ LỆ TĂNG DÂN SỐ
Tỷ lệ tăng dân số ngày càng giảm
Tỷ lệ tăng dân số, Việt Nam 2002-2012
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ hàng năm
MỨC SINH
Đạt mức sinh thay thế sau 3 năm thực hiện và từ đó đến nay luôn dƣới MSTT
Tổng tỷ suất sinh, Việt Nam 2002-2012
2003-2004??? Mức sinh ổn định và vững chắc Việt Nam đứng thứ 4 ASEAN, sau Singapore (1,3), Thailand, Brunei (1,6)
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ hàng năm; PRB, World Pop datasheets 2013
QUY MÔ DÂN SỐ
Quy mô dân số Việt Nam, 2002-2012
Thấp hơn mục tiêu Chiến lƣợc 2001-2010: không quá 89 triệu Chắc chắn đạt đƣợc mục tiêu Chiến lƣợc DS-SKSS 2011-2020: 2015: Không quá 93 triệu, 2020: 98 triệu
Đạt đƣợc các mục tiêu Chiến lƣợc
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS&NO 1979, 1989,1999, 20009; Dự báo DS 2009-2049, Điều tra biến động DS-KHHGĐ 1/4/2012
Dự báo tỷ trọng dân số theo nhóm tuổi, Việt Nam 2009-2049
4 năm sau PLDS, Việt Nam bƣớc vào thời kỳ cơ cấu “DÂN SỐ VÀNG”
65+
100 90
Tỷ trọng DS theo nhóm tuổi, 2012 (%)
80
15-64
)
%
70
65+ 7,1%
0-14 23,9%
0-14
60
50
( ố s n â d g n ọ r t ỷ T
15-64 69%
40
30
20
10
0 2009 2014 2019 2024 2029 2034 2039 2044 2049
TẬN DỤNG LỢI THẾ CƠ CẤU “DÂN SỐ VÀNG”
Nguồn: TCTK, Dự báo Dân số Việt Nam 2009-2049; Điều tra biến động DS-KHHGĐ 1/4/2012
8 năm sau PLDS, Việt Nam bƣớc vào giai đoạn “GIÀ HOÁ DÂN SỐ”
Việt Nam bƣớc nhanh vào giai đoạn “già hoá dân số”
Xu hướng tỷ trọng dân số (65+), Việt Nam 1979-2015
7.1
65+(%)
6.4
Năm 2011: Việt Nam chính thức bước vào giai đoạn Già hoá dân số
Thời gian chuyển đổi từ “già hoá dân số” sang “dân số già”
5.8
4.7
của Việt Nam và một số nƣớc
4.7 1979-1989
1999 2009-2012
Pháp
2012-2015
Thuỵ Điển
85
Australia
73
Mỹ
69
Canada
65
60+: 1 cụ ông có 1,5 cụ bà
Hungary
53
Balan
47
Tây Ban Nha
45
80+: 1 cụ ông có 2 cụ bà
Anh
45
Trung Quốc
26
85+: 1 cụ ông có 2,5 cụ bà
Nhật Bản
26
Việt Nam
20
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS&NO 1979, 1989. 1999, 2009, Điều tra Biến động DS-KHHGD, 2012, Kinsella và Gist, 1995; Census Bureau, 2005;
KỲ VỌNG SỐNG KHI SINH NGƢỜI VIỆT NGÀY CÀNG CAO
Dự báo tuổi thọ Đông Nam Á, 2050
Singapore
84.1
Brunei
81.1
Việt Nam
80.4
Việt Nam: Từ 2002- 2012, tuổi thọ tăng gần 4 tuổi
Malaysia
80.1
Philippines
78.7
Indonesia
78.6
Tuổi thọ Việt Nam và Thế giới 1960-2010
73
Việt Nam Thế giới
69
Thái Lan
77.2
48
Lào
75.8
40
Cambodia
74.4
Đông Timor
74.2
1960 2010
Nguồn: UNFPA, State of world population, 2008, WHO, World Health Statistic 2012
KỲ VỌNG SỐNG Ở TUỔI 60+
Kỳ vọng sống của nhóm dân số ở tuổi 60+ của Việt Nam và một số nƣớc, khu vực, 2010
Nhật Bản
26
Australia
24.5
Pháp
24.5
Tuổi thọ của nhóm dân số ở độ tuổi 60+ rất cao và ngày càng tăng
Canada
24
Hàn Quốc
23.5
Anh
23.5
Mỹ
23.5
Các nƣớc PT
23
Châu Âu
22
Việt Nam: 21,5 (nam: 20, nữ: 23) tƣơng đƣơng với các nƣớc phát triển
Việt Nam
21,5
Thế giới
20
Trung Quốc
19.5
Nga
18
Các nƣớc đang PT
17.75
Nguồn: UN, Population Ageing and Development 2012
Tỷ suất chết trẻ em dƣới 1 tuổi (IMR) giảm
LHQ đánh giá Việt Nam là một trong số ít các quốc gia sớm đạt đƣợc Mục tiêu
Phát triển Thiên niên kỷ đến 2015
40
IMR (%o) 42.3
30
20
36.7 36
16
10
1979 1989 1999 2009
Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ, 2012, PRB, World Population Datasheets, 2012
Tỷ số tử vong bà mẹ (MMR) giảm
MMR giảm rất nhanh trong 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số
Chỉ tiêu Chiến lƣợc DS-SKSS: (MMR)
2015: 58,3/100.000 trẻ đẻ sống
2020: 52/100.000 trẻ đẻ sống
MMR Việt Nam 2002-2010
95
MMR 91.0
90
85.0
85
85.0
80
80.0
75.1
75
75.0
69.0
70
65
68.0
60
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2009 2010
Nguồn: BYT, Niêm giám thống kê y tế, 2002-2009, BCTK, 2011; WHO, World Health Statistic, 2012 (MMR của Việt Nam là 59/100.000 trẻ đẻ sống, 2010)
DI CƢ NGÀY CÀNG MẠNH
Tỷ suất di cƣ thuần (xuất-nhập) các vùng Việt Nam, 2012 (%o)
Di cƣ Nông thôn – Thành thị
Nhập lớn: Đông Nam bộ, Tây Nguyên; Xuất lớn: ĐBS Cửu Long, Bắc Trung bộ &
Duyên hải miền Trung
Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ 2012
DI CƢ NGÀY CÀNG MẠNH
Xu hƣớng di cƣ vùng Đông Nam bộ & ĐBS Cửu Long, 2002-2012
Xu hƣớng di cƣ ngày càng tăng Xuất & Nhập cƣ giữa 2 vùng tƣơng ứng nhau (cùng tăng, cùng giảm)
Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ hàng năm
DI CƢ QUỐC TẾ
Khoảng 4,5 triệu ngƣời VN đang sinh sống, làm việc, học tập tại 103 quốc gia và
vùng lãnh thổ, trong đó 3,2 triệu: định cƣ tại nƣớc sở tại
Hiện có 500 ngàn lao động Việt Nam tại
hơn 40 nƣớc
Xuất khẩu lao động: 80 ngàn ngƣời/năm Du học sinh: 100 ngàn tại 50 nƣớc Từ 2005-2010 có 140 ngàn công dân Việt
Nam kết hôn với ngƣời nƣớc ngoài Năm 2012: Ngƣời lao động VN gửi về
nƣớc khoảng 2 tỷ USD
Ngƣời nƣớc ngoài nhập cƣ vào Việt Nam: Kết hôn, lao động, học tập…;
khoảng 60 ngàn lao động nƣớc ngoài đang làm việc tại Việt Nam
Nguồn: Cục Lãnh sự, European Union, IOM, Báo cáo Tổng quan về tình hình di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài; Bộ LĐTBXH
TÁC ĐỘNG CỦA DÂN SỐ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN Kinh tế Lao động, Việc làm An ninh lƣơng thực, xoá đói giảm nghèo
Y tế Giáo dục
Dân số
Môi trƣờng, Biến đổi khí hậu
Kết quả 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số (2003-2013)
NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA TRONG DÂN SỐ HIỆN NAY
MỨC SINH RẤT KHÁC BIỆT
Tuy đã đạt mức sinh thay thế nhƣng còn rất khác biệt giữa vùng, miền, tỉnh/TP
Tổng tỷ suất sinh của một số tỉnh/TP, năm 2012
3.5
Gấp 2,4 lần
3.16
3.0
2.78
2.76
2.75
2.5
Mức sinh thay thế
2.0
1.62
1.58
1.57
CẦN Linh hoạt chính sách tại mỗi địa phƣơng
1.5
1.33
1.0
Cà Mau
Hà Tĩnh
TP.HCM Đồng Tháp Cần Thơ
Điện Biên Hà Giang Kon Tum
4 nhóm:
TFR < 2,0
15 tỉnh/TP
2,2 ≤ TFR < 2,5
16 tỉnh/TP
2,0 ≤ TFR < 2,2
22 tỉnh/TP
TFR ≥ 2,5
14 tỉnh/TP
3 vùng chƣa đạt mức sinh thay thế: Tây Nguyên, Miền núi phía Bắc và Trung du, Bắc
Trung bộ và duyên hải miền Trung
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ, 2012
DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ VIỆT NAM 2009-2049
Dự báo 3 kịch bản phƣơng án mức sinh
Dự báo dân số Việt Nam, 2009-2049
120,000
119852
Triệu ngƣời
114067
PAMS Cao
115,000
ra
PAMS Trung bình
110,000
PAMS Thấp
108,707
TCTK 3 đƣa phƣơng án mức sinh đến năm 2049
105,000
Cao
105,092
100,000
Thấp
99,922
95,000
Trung bình
98,310
90,000
85,000
85,847
80,000
2009
2014
2019
2024
2029
2034
2039
2044
2049
Nguồn: TCTK, Dự báo dân số Việt Nam, 2009-2049
Chất lƣợng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế
Mặc dù Việt Nam đang ở thời kỳ cơ cấu “dân số vàng” nhƣng chất lƣợng nguồn nhân lực, chất lƣợng dân số còn hạn chế
Học vấn bậc cao 2009
Học vấn bậc trung 2009
HDI Việt Nam: 2000: Nhật Bản
30
Nhật Bản 43.9
108/174
2010:
Hàn Quốc
23.4
133/194
Hàn Quốc 40.4
Singapore
19.6
Singapore 39.2 Philippines
8.4
Philippines 26.4 Malaysia
8
2012: HDI Việt Nam: 127/185
Việt Nam
5.4
Tỷ lệ biết đọc, biết viết cao nhƣng trình độ bậc trung, bậc cao còn thấp;
2009: DS (15+ tuổi) đƣợc đào tạo chuyên môn kỹ thuật: 13,4% (Thành thị: 25,4%,
Việt Nam 18.9
Nông thôn: 8%)
Nhu cầu việc làm tăng cao; Sức bền, kỹ năng làm việc, trình độ quản lý còn nhiều hạn
chế
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở, 2009,
Việt Nam đang đối mặt với tình trạng MẤT CÂN BẰNG GTKS
Tỷ số giới tính khi sinh, Việt Nam 2006-2012
Tăng 1,15 điểm %/năm
Tăng 0,7
Tăng 0,4
Mức cân bằng trên
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở, 2009, Điều tra biến động DS-KHHGĐ hàng năm
Thích ứng với “già hóa dân số”?
70% NCT không có tích lũy
1. Nhận thức về vấn đề “già hóa dân
vật chất
số” & Phát huy vai trò NCT
54,6% cần đƣợc điều trị. Nông
thôn cao hơn Thành thị
70% NCT phải trả tiền cho các dịch vụ CSSK, thuốc (trong số những ngƣời điều trị)
2. Hệ thống an sinh xã hội chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của NCT trong khi NCT còn gặp rất nhiều khó khăn về đời sống vật chất
3. Hệ thống chăm sóc sức khỏe chƣa đáp những nhu cầu ngày càng tăng của NCT trong khi NCT đối mặt với tình trạng sức khỏe kém, bệnh tật
Nâng cao sức khoẻ bà mẹ, trẻ em
Tỷ suất chết trẻ em dƣới 1 tuổi (IMR), dƣới 5 tuổi (U5MR), tỷ số tử vong bà mẹ giảm nhƣng còn khác biệt giữa các vùng và còn cao so với các nƣớc khu vực
IMR Việt Nam và một số nƣớc, 2012
IMR (%o) Việt Nam chia theo vùng, 2012
30
Singapore
26.4
2
23.5
25
Japan
2.3
20
17.1
15.4
15
Korea
3.2
12.3
12
9.2
10
Brunei
5
5
Malaysia
7
0
Tây Nguyên
Đông Nam bộ
ĐB sông Cửu Long
ĐB sông Hồng
Thailand
12
Toàn quốc Bắc trung bộ & DH miền Trung
Trung du & miền núi phía Bắc
Việt Nam
15.4
Chỉ tiêu: Tỷ lệ tử vong bà mẹ
Philippines
2015: 58,3/100.000 trẻ đẻ sống
2020: 52/100.000 trẻ đẻ sống
22
Indonesia
29
Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ, 2012, PRB, World Population Datasheets, 2012
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DÂN SỐ
- Khám sức khỏe trƣớc
khi kết hôn?
Tiền hôn nhân
Cao tuổi
Trƣớc sinh
- Hôn nhân đồng tính? - Chuyển đổi giới tính? - Mang thai hộ? - Hiến tặng/mua bán tinh
trùng, trứng?
- Sàng lọc và chẩn đoán
trƣớc sinh?
Sơ sinh
Lao động
- Lựa chọn giới tính thai
nhi?
- .....
DI CƢ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
Tỷ lệ dân số thành thị tăng lên đáng kể
60
50.0
50
45.0
38.0
40
30.6
29.6
30
23.5
20
10
0
1979 2009 2011 2015 2020 2025
Luồng di cƣ chủ yếu: Nông thôn – Nông thôn; Nông thôn – Thành thị
Áp lực đối với đô thị Ngƣời di cƣ: Nhóm dân yếu thế Thiếu hụt lao động nơi đi
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra, Điều tra biến động hàng năm, Định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, 2009
PHÂN BỐ & QUẢN LÝ DÂN CƢ
TC DS-KHHGĐ: Hệ cơ sở dữ liệu Dân cƣ
Quản lý dân cƣ chƣa hợp lý Quyền tự do cƣ trú của công dân
Phƣơng thức quản lý hiện nay chƣa theo kịp sự
vận động, phát triển của XH
Cần xây dựng cơ sở hệ dữ liệu quản lý dân cƣ
Chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức
Nghị định 90/2010/NĐ-CP: Giao Bộ Công an quản