Trung tâm LT&BD HSG Duy Minh (0903548406)- www.duyminh.tk
Trang 1
i liệu Vật lý 10
Bổ sung kiến thức về véctơ lực
1. Lực
- Đặc điểm ca vecto lực + Điểm đặt tại vật
+ Phương của lực tác dụng
+ Chiều của lực tác dụng
+ Độ lớn tỉ lệ với độ lớn ca lực tác dụng
2. Cân bằng lực: là các lực cùng tác dụng vào một vật và không gây gia tốc cho vật
- Hai lực cân bằng: hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng giá cùng độ lớn nhưng
ngược chiều
3. Tổng hợp lực:
- Quy tắc tổng hợp lực: Quy tắc hình bình hành
Nếu vật chịu tác dụng ca 2 lực
1 2
,
F F
thì
1 2
FFF
+
F F F F F

+
F F F F F

+
0 2 2
1 2 1 2
( , ) 90
F F F F F
+ 2 2
1 2 1 2 1 2
( , ) 2 os
F F F F F F F c
Nhận xét:
1 2 1 2
F F F F F
Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực t tiến hành tổng hợp hai lực ri lấy hợp lực của 2
lực đó tổng hợp tiếp với lực thứ 3…
Lưu ý: chúng ta thtìm hợp lực bng phương pháp chiếu các lực thành phần xuống các
trục Ox, Oy trên hệ trục Đềcác vuông góc.
1 2
FFF
biểu thức trên vẫn sử dụng tn các trục tọa độ đã chọn Ox, Oy là: 1 2
1 2
Ox Ox Ox
Oy Oy Oy
F F F
F F F

Độ lớn: 2 2
1 2
Ox Oy
F F F
Bước 1 : Chọn h trục toạ độ ( thường hệ trục toạ độ Đề các).
Bước 2 : Phân tích véctơ làm hai véctơ theo các trục tọa độ.
Bước 3 : Khảo sát riêng rẽ các véctơ thành phn.
Bước 4 : Phối hợp các véctơ thành phần thành véctơ chính cần tìm
4. Phân tích lực và tổng hợp lực:
- Quy tắc hình bình hành
Chú ý: chỉ phân tích lực theo các phương mà lực có tác dụng cụ th
5. Điều kiện cân bằng ca chất điểm
1
0
n
i
i
F
II. Bài tp
Bài 1 : Tìm hợp lực của các lực trong các trường hợp sau:(Các lực được vẽ theo thứ tự chiều
quay của kim đồng hồ)
a. F1 = 10N, F2 = 10N, (
1 2
,
F F
) =300
b. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N,(
1 2
,
F F
) =900, (
2 3
,
F F
) =300, (
1 3
,
F F
) =2400
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
Trung tâm LT&BD HSG Duy Minh (0903548406)- www.duyminh.tk
Trang 2
i liệu Vật lý 10
c. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N, F4 = 10N, (
1 2
,
F F
) =900, (
2 3
,
F F
) =900, (
4 3
,
F F
) =900,
(
4 1
,
F F
) =900
d. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N, F4 = 10N, (
1 2
,
F F
) =300, (
2 3
,
F F
) =600, (
4 3
,
F F
) =900,
(
4 1
,
F F
) =1800
Đáp số: a. 19,3 N b. 28,7 N c. 10 N d. 24 N
Bài 2 : Cho F1=F2= 20N, F3=F4= 30N, (F1,F2)=900, (F3,F4)=1800, (F1,F3)=450. Xác định:
a.
1 2
F F
b.
3 4
F F
c.
1 2 3
F F F
d.
1 2 4
F F F
e.
1 2 3 4
F F F F
Bài 3 : Cho F1=15N, F2= 20N, F1=40N,F4= 30N, (F1,F3)=900, (F1,F4)=1800, (F1,F2)=450, xác
định:
a.
1 2
F F
b.
3 4
F F
c.
1 2 3
F F F
d.
1 2 4
F F F
e.
1 2 3 4
F F F F
Bài 4 : Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 2 lực đlớn 20N 30N, xác định góc
hợp bởi phương của 2 lực nếu hợp lực có giá trị:
a. 50N b. 10N c. 40N d. 20N
Đs: a. 00 b. 1800 c. 75,50 d. 138,50
Bài 5 : F12=50N, F1=30N. Xác đnh F2 nếu góc hợp bởi F1,F2 là:
a.900 b. 00 c. 1800 d.450
Bài 6 : Mt chất điểm chu tác dụng đồng thời của 3 lc: F1 = 20N, F2 =
20N F3. Biết c giữa các lực bằng nhau đều bằng 1200. Tìm F3
để hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng 0? Đáp số: F3 = 20 N
Bài 7 : Vật m = 5kg được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghng góc 300 so
với phương ngang như hình vẽ. Xác định các lực tác dụng n vật? Biết
trọng lực được xác định bng công thức P = mg, với g = 10m/s2.
Đáp số: P = 50N; N =
25 3
N; Fms = 25 N
Bài 8 : Vật m = 3kg được giữ nằm yên trên mặt phẳng nghiêng c 450 so với
phương ngang bằng một sợi dây mảnh và nhẹ, bỏ qua ma sát. m lực căng của
sợi dây( lực mà vật tác dụng lên si dây làm cho sợi dây bị căng ra) Đáp số: T
=
15 2
N
Bài 9 : Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu
0
v
lập với
phương ngang một góc vị trí O. Giả s vật chạm đất tại C. (Bỏ qua mọi lực
cản)
Hãy xác định :
a) Thời gian bay của vật.
b) Tầm xa OC ca vật.
c) Thời gian để vật đạt được đcao cực đại tính từ lúc bắt đầu ném vật độ cao cực
đại đó.
Bài 10 : Từ A, hai ô chuyển động theo hai ớng vuông góc nhau với vận tc 60km/h và
80km/h. nh vận tốc của ô tô thứ nhất đối với ô tô thứ hai.
m
m
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
Trung tâm LT&BD HSG Duy Minh (0903548406)- www.duyminh.tk
Trang 3
i liệu Vật lý 10
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I/ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Vận tốc: v = hng số
Quãng đường: s = vt
Phương trình chuyển động : x = x0 +vt
Đồ thị: x (m) v(m/s)
x0 v0
0 t(s) t(s)
Đồ th toạ độ- thời gian Đồ thị vn tốc- thời gian
DẠNG 1: Viết phương trình chuyển động:
Bước 1: Chọn gốc tọa độ O, chiều dương, gốc thời gian.
(Để đơn giản nên: Chọn gốc tọa độ O trùng tại điểm xuất phát thì x0=0
Gốc thời gian lúc bắt đầu chuyển động thì t0=0
Bước 2: Xác đnh xo, v để thay vào phương trình chuyên động để được phương trình cụ thể.
Chú ý: Nếu vật chuyển động cùng chiều với chiều (+) tv >0
Nếu vật ngược với chiều (+) thì v<0
DẠNG 2: Xác định vị trí hai xe gặp nhau:
Khi hai xe gặp nhau: x1=x2
t=?
thời gian gặp nhau
Thay t= ? vừa giải được vào phương trình x1 hoặc x2
tìm tọa độ lúc hai xe gặp nhau:
x= x1= x2
Dạng 3: Xác định khoảng cách giữa 2 xe tại thời điểm t bất kì: d = |x1 - x2|
Bài tập
1/Lúc 8h xe chuyển động thẳng đều khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau
56km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc ca xe đi từ A là 20km/h và của xe đi từ B là 10m/s.
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
c) Xác định khoảng cách giữa 2 xe lúc 9h. Sau đó, xác đnh quãng đưng 2 xe đã đi được
từ lúc khởi hành.
II/ CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC:
+ x0 là toạ độ ban đầu
+ v là tốc độ của chuyển động
o v >0 : vật chuyển động cùng chiều với
chiều (+)
o v<0: vật ngược với chiều (+)
Gọi 12
v
là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 2.
Gọi 23
v
là vận tốc chuyển động của vật 2 so với vật 3.
Gọi 13
v
là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 3.
Công thức liên hệ giữa 2312 ,vv
và 13
v
: 13 12
23
v v v
= +

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
Trung tâm LT&BD HSG Duy Minh (0903548406)- www.duyminh.tk
Trang 4
i liệu Vật lý 10
Áp dụng 1/ Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 42km/h và
58km/h. Tính độ lớn vn tốc tương đối của đầu máy thứ nht so với đầu máy thứ hai trong các
trường hợp sau:
a) Hai đầu chạy nợc chiều.
b) Hai đầu máy chạyng chiều.
Áp dụng 2/ Một chiếc thuyền đi từ A đến B trên 1 dòng sông rồi quay trở về A. Biết rằng
vận tốc của thuyền đối với ớc 12 km/h, vận tốc của dòng nước so với bờ 2 km/h. A
cách B 14km. Tính thời gian đi tổng cộng của thuyền.
Áp dụng 3/ Một chiếc canô chy thẳng đều xuôi theo dòng chy từ bến A đến bến B phải
mất 2 giờ khi chạy ngược dòng từ bến B vbến A phải mất 3 giờ. Cho rằng vận tc canô
đối với nước là 30km/h.
a) Tìm khoảng cách giữa hai bến A và B.
b) Tìm vận tốc ca dòng nước đối với bờ sông.
Áp dụng 4/ Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ bến A vbến B cách nhau 36km mất
khoảng thời gian là 1 giờ 15 phút. Vận tốc dòng chảy là 6km/h.
a) Tính vn tốc của canô đối với dòng chảy.
b) Tính khoảng thời gian canô chạy ngược dòng chảy từ bến B về bến A.
Bài tập :
Bài 1: Tâm đi xe đạp từ nhà đến trường. Khi đi được 6 phút, Tâm chợt nhớ mình quên đem
theo hộp chì màu. Tâm vi trở về lấy đi ngay đến trường. Do đó thời gian chuyển động ca
Tâm lần y bằng 1,5 lần thời gian Tâm đi từ nhà đến trường khi không qn hộp chì màu.
Biết thời gian n hoặc xuống xe không đáng kể Tâm luôn chuyển động với vận tc không
đổi. Tính quãng đường từ nhà Tâm đến trường thời gian Tâm đi từ nhà đến trường nếu
không quên hộp chì màu.
Bài 2: Một ni đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi ln tc không ngh thì sau
2h người đó sẽ đến B. Nhưng khi đi được 30 pt, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp.
Hỏi ở quãng đường sau, người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để kịp đến B.
Bài 3:Một người đi mô tô toàn quãng đường dài 60km. Lúc đầu, người này dự định đi với vận
tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được
1
4
quãng đường, người này muốn đến nơi sớm hơn 30ph.
Hỏi ở quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu?
Bài 4:Tâm dđịnh đi thăm một người bn cách nhà mình 19km bằng xe đạp. Chú Tâm bảo
Tâm chớ 15 phút dùng đèo Tâm với vận tốch 40km/h. Dau khi đi được 15 phút, xe
phải chờ sửa xe trong 30 ph. Sau đó chú Tâm Tâm tiếp tục đi với vận tốc 10m/s. Tâm
đến nhà ban sớm hơn dự đnh đi xe đạp 15 phút. Hỏi nếu đi xe đạp thì Tâm đi với vận tc
bao nhiêu?
Bài 5:Một ni đi xe mô từ A đến B đ đưa người thứ hai từ B về A. Người thứ hai đến
i hẹn B sớm hơn 55 phút nên đi bộ (với vận tc 4km/h) về phía A. Giữa đường hai người
gặp nhau và thứ nhất đưa người thứ hai đến A sớm hơn dự định 10 phút (so với trường hợp hai
người đi mô tô từ B về A). Tính:
1. Quãng đường người thứ hai đã đi bộ
2. Vận tốc của người đi xe mô tô.
Bài 6:An và Bình cùng chuyển động từ A đến B (AB = 6km).
An chuyển động với vn tốc V1 = 12km/h. nh khởi hành sau An 15 phút và đến nơi sau An
30 phút.
1. m vận tốc chuyển động của Bình.
2. Để đến nơi cùng lúc với An, Bình phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu ?
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
Trung tâm LT&BD HSG Duy Minh (0903548406)- www.duyminh.tk
Trang 5
i liệu Vật lý 10
Bài 7: Một người đi từ A đến B với vận tốc v1 = 12km/h.Nếu người đó tăng vận tốc thêm
3km/h thì đến nơi sớm hơn 1h.
1. m quãng đường AB vừ thời gian dự định đi từ A đến B.
2. Ban đầu người đó đi với vận tốc v1 = 12km/h được quãng đường s1 thì xe bphải sa
chữa mất 15 phút. Do đó trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc v2 = 15km/h thì
đến nơi vẫn sớm hơn dự định 30ph. Tìm quãng đường s1.
Bài 8:Một người đi bộ khởi hành từ C đi đến B với vận tốc v1 = 5km/h. Sau khi đi được 2h,
người ấy ngồi nghỉ 30ph rồi đi tiếp về B. Một người khác đi xe đạp khởi hành từ A (AB > CB
và C nằm giữa AB) cùng đi về B với vận tốc v2 = 15km/h nhưng khởi hành sau người đi bộ 1h.
1. nh quãng đường AC CB. Biết cả hai người đến B cùng lúc khi người đi bộ bắt đầu
ngồi nghỉ thì người đi xe đạp đã đi được
3
4
quãng đường AC.
2. Để gặp người đi bộ tại chỗ ngi nghỉ người đi xe đạp phải đi với vn tốc bao nhiêu ?
Bài 9: Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc v1 = 12km/h. Sau khi đi
được 10 phút, một bạn chợt nhớ mình bỏ quên viết ở nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc
như cũ.
Trong lúc đó bn thhai tiếp tục đi bộ đến trường với vận tốc v2 = 6km/h hai bạn đến
trường cùng một lúc.
1. Hai bn đến trường lúc mấy giờ ?Trễ học hay đúng giờ?Biết 7h vào học.
2. nh quãng đường từ nhà đến trường.
3. Để đến nơi đúng giờ học, bạn quay vbằng xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu ? Hai bạn
gặp lại nhau lúc mấy giờ và cách trường bao xa (để từ đó chở nhau đến trường đúng giờ) ?
Bài 10:Mi ngày, ô tô thứ nhất khởi hành từ A c 6h đi về B, ô thứ hai khởi hành từ B lúc
7h đi về A và hai xe gặp nhau lúc 9h.
Một hôm, ô tô thứ nhất khởi hành trễ hơn 2h nên hai xe gp nhau lúc 9h48ph.
Hỏi mỗi ngày, 2 ô tô đến nơi (A và B) lúc mấy giờ ? Biết vận tốc ca mỗi xe không đổi.
Bài 11: Giang Huệ cùng đứng một nơi trên một chiệc cầu AB = s cách đầu cầu một
khoảng s’ = 50m. Lúc Tâm vừa dến một nơi cách đu cầu A một quãng bằng s thì Giang và
Huệ bắt đầu đi hai hướng ngược nhau. Giang đi về phía Tâm m gặp Giang đầu cầu A,
gặp Huệ ở đầu cầu B. Biết vận tốc của Giang bằng nửa vận tốc ca Huệ. Tính s.
Bài 12: Lúc 6h ng, một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h.
1. Viết phương trình chuyển động.
2. Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ?
3. Người đó cách A 30km lúc mấy giờ ?
Bài 13: Lúc 7h sáng người thứ nhất khởi hành tA về B với vận tốc 40km/h. Cùng lúc đó
người thứ hai đi từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết AB = 100km.
1. Viết phương trình chuyển động của 2 người trên.
2. Hỏi hai người gặp nhau lúc my giờ ? đâu ? Khi gặp nhau mỗi người đã đi được quãng
đường là bao nhiêu ?
Bài 14: Lúc 7h, một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theo một
người ở B đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Biết AB = 18km.
1. Viết phương trình chuyển động của hai người.
2. Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ ?đâu ?
Bài 15: c 7h, một người đi bộ khởi hành từ A đi về B với vận tốc 4km/h. Lúc 9h, một người
đi xe đạp cũng xuất phát thừ A đi về B với vận tốc 12km/h.
1. Viết phương trình chuyển động của hai người.
2. Lúc mấy giờ, hai người này cách nhau 2km.
Bài 16: c 6h, xe thứ nhất chuyển động đều từ A về C. Đến 6h30ph, xe thứ hai đi từ B về C
với cùng vận tốc xe thứ nhất. Lúc 7h, một xe thứ ba đi tA về C. Xe thứ ba gặp xe thnhất
c 9h và gặp xe thứ hai lúc 9h30ph. Biết AB = 30km.
Tìm vận tốc mỗi xe. (Giải bằng cách lập phương trình chuyển động.)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.