Së x©y dùng tØnh ®iÖn biªn c¸c kh¸i niÖm, ®Þnh nghÜa
Trong ho¹t ®éng x©y dùng
1
c¸c ®Þnh nghÜa, kh¸i niÖm
trong ho¹t ®éng x©y dùng
§iÖn Biªn phñ, th¸ng 06 n¨m 2008
I. CÁC KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA THEO LUẬT XÂY DỰNG
(ĐIỀU 3-LUẬT XD).
1. Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dán đu
y dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi
ng xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản dự
án đầu xây dng ng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
2. ng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của
con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết
định vị với đất, thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công
trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình
ng nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác.
3. Thiết bị lắp đặt vào công trình bao gồm thiết bị ng trình thiết b
ng nghệ. Thiết bng trình các thiết bđược lắp đặt o công trình xây
dựng theo thiết kế xây dựng. Thiết bị công nghệ các thiết bị nằm trong dây
chuyền ng nghệ được lắp đt vào ng trình xây dựng theo thiết kế ng
nghệ.
4. Thi công xây dựng công trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối
với các công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi;
phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình.
5. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông,
thông tin liên lạc, cung cp năng lượng, chiếu sáng ng cộng, cấp nước,
thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác.
6. Hthống ng trình hạ tầng xã hội bao gồm các công trình y tế, văn
hoá, giáo dục, ththao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, ng viên,
mặt nước và các công trình khác.
7. Chỉ giới đường đỏ đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy
hoạch thực địa, đphân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng ng
trình phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các ng trình hạ
tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
8. Chỉ giới xây dng là đường giới hạn cho pp xây dng công tnh
trên đất.
9. Quy hoạch xây dựng việc tổ chức không gian đô thị điểm dân
ng thôn, hệ thống ng trình hạ tầng kỹ thuật, htầng hội; tạo lập môi
trường sống thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết
hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đng, đáp ứng các mục tiêu
phát triển kinh tế hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Quy
hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm
sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
Së x©y dùng tØnh ®iÖn biªn c¸c kh¸i niÖm, ®Þnh nghÜa
Trong ho¹t ®éng x©y dùng
2
10. Quy hoạch xây dựng vùng việc tổ chức hệ thống điểm n cư, hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong địa giới hành chính của
một tỉnh hoặc liên tỉnh phợp với yêu cầu phát triển kinh tế hội trong
từng thời kỳ.
11. Quy hoạch chung y dựng đô thị việc tổ chức không gian đô thị,
các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đô thị p hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế hội, quy hoch phát triển ngành, bảo đảm quốc
phòng, an ninh của từng vùng và của quốc gia trong từng thời kỳ.
12. Quy hoạch chi tiết y dựng đô thị việc cụ thể hoá nội dung của
quy hoạch chung xây dựng đô thị, sở pháp lý đquản xây dựng công
trình, cung cấp thông tin, cấp giấy phép xây dựng ng trình, giao đất, cho
thuê đất để triển khai các dự án đầu y dựng công trình.
13. Quy hoạchy dựng điểm dân nông thôn việc tổ chức không gian,
hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tng xã hội của điểm dân cư nông thôn.
14. Điểm n cư nông thôn nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình
gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt các hoạt động hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất định bao gồm trung m xã, thôn, làng, ấp, bn,
buôn, phum, c (sau đây gọi chung thôn) được hình thành do điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế hội, văn hoá, phong tục, tập quán các yếu t
khác.
15. Thiết kế đô th là việc cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung, quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị vkiến trúc c ng trình trong đô thị, cảnh quan cho
từng khu chức năng, tuyến phvà các khu không gian công cng khác trong đô
thị.
16. Báo cáo đầu xây dựng công trình hồ xin chủ trương đầu
y dựng công trình để cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư.
17. Dán đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đxuất liên quan
đến việc bvốn đxây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, ng cao chất lượng công trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong mt thời hạn nhất định. Dự án đầu xây dựng ng
trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
18. Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng ng trình dán đầu xây
dựng công trình rút gọn trong đó chỉ đặt ra các yêu cầu cơ bản theo quy định.
19. Quy chuẩn xây dng các quy định bắt buộc áp dụng trong hoạt
động xây dựng do quan quản nhà nước thẩm quyền về xây dựng ban
hành.
20. Tiêu chuẩn xây dựng c quy định về chuẩn mực kthuật, định
mức kinh tế kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu,
các chỉ số kỹ thuật các chỉ số tự nhiên được cơ quan, tổ chức thẩm
quyền ban hành hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt động xây dựng. Tiêu
Së x©y dùng tØnh ®iÖn biªn c¸c kh¸i niÖm, ®Þnh nghÜa
Trong ho¹t ®éng x©y dùng
3
chuẩn xây dựng gồm tiêu chuẩn bt buộc áp dụng tiêu chuẩn khuyến khích
áp dụng.
21. Chủ đầu xây dựng ng trình người sở hữu vốn hoặc người
được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
22. Nhà thầu trong hoạt động xây dựng tổ chức, nhân đng
lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghxây dựng khi tham gia quan hệ
hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
23. Tổng thầu xây dựng nhà thầu kết hợp đồng trực tiếp với chủ
đầu tư xây dựng công trình để nhận thầu toàn bộ một loại công việc hoc toàn
bộ công việc của dự án đầu y dựng công trình. Tổng thầu xây dựng bao
gồm các hình thức chủ yếu sau: tổng thầu thiết kế; tổng thầu thi công xây
dựng công trình; tổng thầu thiết kế và thing xây dựng công trình; tổng thầu
thiết kế, cung cấp thiết bcông nghệ thi ng y dựng ng trình; tổng
thầu lập dán đầu xây dựng công trình, thiết kế, cung cấp thiết bcông
nghệ và thi công xây dựng công trình.
24. N thầu chính trong hoạt động y dựng nhà thầu kết hợp
đồng nhận thầu trực tiếp với chủ đầu xây dựng công trình để thực hiện
phần việc chính của mt loại công việc của dự án đầu tư xây dựng công trình.
25. Nthầu phụ trong hoạt động xây dựng nhà thầu kết hợp đồng
với nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng đthực hiện một phần công việc
của nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng.
26. Nhà riêng lẻ ng trình được y dựng trong khuôn viên đất
thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pp luật.
27. Thiết kế sở tập tài liệu bao gồm thuyết minh bản vẽ thể hiện
giải pháp thiết kế chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện lập tổng mức đầu tư là căn
cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
28. Giám sát tác giả hoạt động giám sát của người thiết kế trong q
trình thi công xây dựng công trình nhằm bảo đảm việc thi công xây dựng theo
đúng thiết kế.
29. Sự cng trình xây dựng những hng vượt qgiới hạn an
toàn cho pp,m cho công trình xây dựng có nguy cơ sập đổ; đã sập đổ một
phần hoặc toàn bộ ng trình hoặc công trình không sử dụng được theo thiết
kế.
II. CÁC KHÁI NIỆM, ĐNH NGHĨA THEO LUẬT ĐẤU THẦU
(ĐIỀU 3-LUẬT ĐẤU THẦU).
1. Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nnước, vốn tín dụng do N
ớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu phát triển của Nhà nước, vốn đầu phát
triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý.
Së x©y dùng tØnh ®iÖn biªn c¸c kh¸i niÖm, ®Þnh nghÜa
Trong ho¹t ®éng x©y dùng
4
2. Đấu thầu quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng c yêu cầu của bên
mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật
này trên sở bảo đảm nh cạnh tranh, công bằng, minh bạch hiệu quả
kinh tế.
3. Hoạt động đấu thầu bao gồm các hoạt động của các bên liên quan
trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
4. Trình tự thực hiện đấu thầu gồm các bước chuẩn bđấu thầu, tổ chức
đấu thầu, đánh giá hồ sơ dthầu, thẩm định pduyệt kết quả đấu thầu,
thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng kết hợp
đồng.
5. Đấu thầu trong nước quá trình lựa chọn nthầu đáp ứng các yêu
cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu trong nước.
6. Đấu thầu quốc tế qtrình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu
của bên mời thầu với sự tham gia của c nhà thầu nước ngoài nhà thầu
trong nước.
7. Dán tập hợp các đề xuất đthực hin một phần hay toàn bộ công
việc nhằm đt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất
định dựa trên nguồn vốn xác định.
8. Người có thẩm quyền người được quyền quyết định dự án theo quy
định của pháp luật. Đối với c dự án sự tham gia vốn nhà nước của doanh
nghiệp nhà nước từ 30% trở lên, trừ các dán sử dụng 100% vốn nớc,
thì người thẩm quyền Hội đồng quản trị hoặc đại diện thẩm quyền
của các bên tham gia góp vốn.
9. Chủ đầu người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay mặt
chủ sở hữu, người vay vốn trực tiếp quản thực hiện dán quy định tại
khoản 7 Điều này.
10. Bên mời thầu chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn đnăng lực
kinh nghiệm được chủ đầu sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy
định của pp luật về đấu thầu.
11. Nthầu tổ chức, nhân đcách hợp lệ theo quy định tại
Điều 7, Điều 8 của Luật này.
12. N thầu chính nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu
thầu, đứng tên dthầu, kết thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn (sau
đây gọi nhà thầu tham gia đấu thầu). Nhà thầu tham gia đấu thầu một cách
độc lập gọi nthầu độc lập. Nhà thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu
khác tham gia đấu thầu trong một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu liên danh.
13. Nhà thầu tư vấn là nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp các sản phẩm
đáp ứng yêu cầu về kiến thức kinh nghiệm chuyên môn quy định tại khoản
34 Điều này.
14. Nthầu cung cấp nhà thầu tham gia đu thầu c gói thầu cung
cấp hàng hóa quy định tại khoản 35 Điều này.