
Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG................... 3
I. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đầu tư xây dựng ............................................................................3
1. Khái niệm về hoạt động đầu tư và đầu tư xây dựng............................................................................................... 3
2. Khái niệm về hoạt động xây dựng ......................................................................................................................... 3
3. Chủ đầu tư xây dựng công trình............................................................................................................................. 3
3.1. Khái niệm....................................................................................................................................................... 3
3.2. Xác định chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng công trình..................................................................... 3
4. Đấu thầu, chỉ định thầu và nhà thầu trong hoạt động xây dựng............................................................................. 5
5. Khái niệm về báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
công trình ................................................................................................................................................................... 6
5.1. Khái niệm chung về dự án đầu tư xây dựng (báo cáo nghiên cứu khả thi) .................................................... 6
5.2. Khái niệm Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi)....................................... 7
5.3. Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình............................................................................................. 7
II. Vai trò quản lý nhà nước đối với xây dựng................................................................................................7
III. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng..................................................................................................8
IV. Nguyên tắc quản lý nhà nước về xây dựng...............................................................................................8
V. Các công cụ quản lý nhà nước về xây dựng...............................................................................................9
1. Bộ máy quản lý nhà nước về xây dựng ở các cấp.................................................................................................. 9
2. Luật và văn bản pháp quy về quản lý xây dựng của nhà nước............................................................................... 9
3. Các định hướng, chiến lược, quy hoạch, tiêu chuẩn, định mức ............................................................................. 9
VI. Một số vấn đề về quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng.........................................................9
1. Khái niệm và nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................................................... 9
2. Các quy định chung về quản lý nhà nước với dự án đầu tư xây dựng ................................................................. 10
3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình......................................................................................................... 11
3.1. Phân loại theo tính chất và quy mô dự án .................................................................................................... 11
3.2. Phân loại theo nguồn vốn............................................................................................................................. 12
4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng...................................................................................................... 13
4.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................................................... 13
4.2. Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng................................................................................ 14
5. Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng ................................................................ 15
5.1. Quản lý lập dự án đầu tư xây dựng .............................................................................................................. 15
5.1.1. Nội dung của báo cáo đầu tư xây dựng công trình ............................................................................... 16
5.1.2. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình................................................................................... 16
5.1.3. Nội dung của báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình ............................................................. 17
5.2. Quản lý thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình............................................................. 18
5.3. Quản lý việc điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình.......................................................................... 21
6. Quản lý thiết kế xây dựng công trình................................................................................................................... 21
6.1. Các yêu cầu của thiết kế............................................................................................................................... 21
6.2. Các bước thiết kế xây dựng công trình......................................................................................................... 22
6.3. Các tài liệu làm căn cứ để thiết kế................................................................................................................ 23
6.4. Nội dung thiết kế và hồ sơ thiết kế xây dựng công trình.............................................................................. 24
6.5. Thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình ................................................................................. 24
6.5.1. Các quy định chung .............................................................................................................................. 24
6.5.2. Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng công trình ................................................................................ 25
6.6. Điều chỉnh thiết kế và dự toán...................................................................................................................... 25
7. Quản lý lựa chọn nhà thầu ................................................................................................................................... 26
7.1. Các yêu cầu trong việc lựa chọn nhà thầu xây dựng .................................................................................... 26
7.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng .................................................................................................. 26
7.2.1. Đấu thầu rộng rãi.................................................................................................................................. 27
7.2.2. Đấu thầu hạn chế .................................................................................................................................. 28
7.2.3. Chỉ định thầu ........................................................................................................................................ 28
7.2.4. Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng ................................................................... 29
7.2.5. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá ................................................................................... 29
7.2.6. Tự thực hiện ......................................................................................................................................... 30

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2
2
7.2.7. Mua sắm trực tiếp................................................................................................................................. 30
7.2.8. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt....................................................................................... 30
7.3. Các yêu cầu trong đấu thầu .......................................................................................................................... 30
8. Quản lý hợp đồng................................................................................................................................................. 31
8.1. Khái niệm về hợp đồng trong xây dựng ....................................................................................................... 31
8.2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng trong xây dựng.......................................................................................... 31
8.3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng......................................................................................................... 32
8.4. Các hình thức giá hợp đồng xây dựng và thanh toán hợp đồng xây dựng.................................................... 33
8.4.1. Khái niệm giá hợp đồng xây dựng........................................................................................................ 33
8.4.2. Các hình thức giá hợp đồng xây dựng.................................................................................................. 33
8.4.3. Thanh toán hợp đồng xây dựng ............................................................................................................ 35

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2
3
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
I. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đầu tư xây dựng
1. Khái niệm về hoạt động đầu tư và đầu tư xây dựng
Đầu tư là quá trình bỏ vốn để tạo dựng nên một tài sản nào đó (vật chất, tài chính, nghiên
cứu phát triển) và sau đó tổ chức, khai thác, vận hành để sinh lợi hoặc thỏa mãn nhu cầu nào
đó của người bỏ vốn trong thời gian nhất định trong tương lai.
Ví dụ:
-Đầu tư vật chất như đầu tư vào nhà xưởng, đường xá, cầu cống, hầm mỏ…
-Đầu tư tài chính như đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu…
-Đầu tư vào nghiên cứu, phát triển như mua phát minh, sáng chế, đầu tư vào phát triển
khoa học, công nghệ
Đầu tư xây dựng là đầu tư vào các đối tượng, vật chất là các công trình xây dựng.
2. Khái niệm về hoạt động xây dựng
Theo Điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:
“Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công
trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám
sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà
thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công
trình.”
3. Chủ đầu tư xây dựng công trình
3.1. Khái niệm
Theo Điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:
Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử
dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
3.2. Xác định chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư xây dựng công trình do
người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù
hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2
4
-Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là một trong các cơ
quan, tổ chức sau: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung
ương (gọi chung là cơ quan cấp Bộ), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và doanh nghiệp nhà nước;
Ví dụ: Ngày 15/1/2004, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 92/QĐ-TTg về việc phê
duyệt Về việc phê duyệt đầu tư Dự án thủy điện Sơn La.
Dự án thủy điện Sơn La gồm các dự án thành phần sau:
a) Dự án xây dựng công trình thủy điện Sơn La do Tổng công ty Điện lực Việt Nam là chủ
đầu tư gồm:
- Công trình đầu mối: Đập chính, đập tràn tại tuyến Pa Vinh II, kết cấu bê tông trọng lực;
- Tuyến năng lượng: Cửa lấy nước; đường dẫn nước áp lực; nhà máy thuỷ điện sau đập với 6
đến 8 tổ máy; trạm biến áp, trạm phân phối điện ngoài trời;
- Đường dây tải điện 220 - 500 kV đấu nối nhà máy với hệ thống điện quốc gia;
- Nhà quản lý vận hành; nhà ở của cán bộ, công nhân viên vận hành nhà máy;
b) Dự án tái định canh định cư (theo địa bàn quản lý) do ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu, ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên là chủ đầu tư.
c) Dự án các công trình giao thông tránh ngập do Bộ Giao thông vận tải là chủ đầu tư.
-Đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư là đơn vị quản lý, sử dụng công trình. Trường hợp chưa
xác định được đơn vị quản lý, sử dụng công trình hoặc đơn vị quản lý, sử dụng công trình
không đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì người quyết định đầu tư có thể giao cho đơn vị có
đủ điều kiện làm chủ đầu tư. Trong trường hợp đơn vị quản lý, sử dụng công trình không đủ
điều kiện làm chủ đầu tư thì đơn vị sẽ quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm cử người
tham gia với chủ đầu tư trong việc tổ chức lập dự án, thiết kế, theo dõi, quản lý, nghiệm thu
và tiếp nhận đưa công trình vào khai thác, sử dụng;
-Trường hợp không xác định được chủ đầu tư theo quy định tại điểm nêu trên thì người
quyết định đầu tư có thể uỷ thác cho đơn vị khác có đủ điều kiện làm chủ đầu tư hoặc
đồng thời làm chủ đầu tư.

Tài liệu môn học Kinh tế xây dựng 1- chương 2
5
2. Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, người vay vốn là chủ đầu tư.
3. Đối với các dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại diện
theo quy định của pháp luật.
4. Đấu thầu, chỉ định thầu và nhà thầu trong hoạt động xây dựng
-Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực
hiện gói thầu thuộc các dự án trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch
và hiệu quả kinh tế.
-Chỉ định thầu là hình thức bên mời thầu chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói
thầu để thương thảo hợp đồng và chỉ được áp dụng cho một số trường hợp theo quy định.
-Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động xây
dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động xây
dựng.
Theo các loại hình hoạt động xây dựng, có thể có các loại nhà thầu sau:
-Nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng
-Nhà thầu cung cấp thiết bị
-Nhà thầu thi công xây dựng
Theo đối tác ký kết hợp đồng và phạm vi công việc, các nhà thầu được phân ra: tổng thầu
xây dựng, nhà thầu chính, nhà thầu phụ
Loại nhà thầu Đối tác ký kết
hợp đồng Phạm vi công việc
Tổng thầu xây dựng Chủ đầu tư Nhận thầu toàn bộ một loại công việc hoặc toàn
bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Tổng thầu xây dựng bao gồm các hình thức chủ
yếu sau:
-tổng thầu thiết kế;
-tổng thầu thi công xây dựng công trình;

