YOMEDIA
ADSENSE
Các khái niệm về RDBMS
94
lượt xem 6
download
lượt xem 6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giải thích khái niệm về dữ liệu và cơ sở dữ liệu. Miêu tả cách tiếp cận để quản lý dữ liệu. Định nghĩa hệ quản trị Cơ sở dữ liệu và các ưu điểm của nó. Giải thích sự khác nhau giữa các mô hình Cơ sở dữ liệu. Định nghĩa và giải thích về RDBMS. Miêu tả các thực thể, các bảng và các tính chất của bảng. Sự khác nhau giữa một DBMS và RDBMS.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các khái niệm về RDBMS
- Chương 1 Các khái niệm về RDBMS
- Mục tiêu bài học Giải thích khái niệm về dữ liệu và cơ sở dữ liệu. Miêu tả cách tiếp cận để quản lý dữ liệu. Định nghĩa hệ quản trị Cơ sở dữ liệu và các ưu điểm của nó. Giải thích sự khác nhau giữa các mô hình Cơ sở dữ liệu. Định nghĩa và giải thích về RDBMS. Miêu tả các thực thể, các bảng và các tính chất của bảng. Sự khác nhau giữa một DBMS và RDBMS. RDBMS and Data Management/ Session 1/2 of 22
- Dữ liệu và Cơ sở dữ liệu Dữ liệu nghĩa là thông tin và nó là một thành phần vô cùng quan trọng trong bất kỳ công việc cần thực hiện. Một Cơ sở dữ liệu là một tập dữ liệu. Lưu trữ Người thông tin dùng CSDL Cho phép truy cập thông tin Vì vậy, một CSDL là một tập dữ liệu được tổ chức sao cho dễ dàng truy cập, quản lý và cập nhật. RDBMS and Data Management/ Session 1/3 of 22
- Quản lý dữ liệu Quản lý dữ liệu là xử lý số lượng lớn thông tin, bao gồm sự lưu trữ và thao tác thông tin. Có hai cách tiếp cận khác nhau để quản lý dữ liệu: Các hệ thống file Các hệ thống CSDL RDBMS and Data Management/ Session 1/4 of 22
- Các hệ thống file 13 Các điểm đặc trưng của các hệ thống file: Các hệ thống mà trong đó dữ liệu được lưu trữ trên các file riêng biệt. Trong hệ thống này, một nhóm các file được lưu trữ trên một máy tính và có thể được truy cập bởi một điều hành viên. RDBMS and Data Management/ Session 1/5 of 22
- Các hệ thống file 23 Ví dụ Dữ liệu vào ra CSDL Các thủ tục quản lý file bán hàng CSDL bán hàng sẽ chứa các bảng sau: PropertyForRent (PropertyNo, Address, Type, Rent, OwnerNo) PrivateOwner (OwnerNo, Name, Address, TelNo) Client (ClientNo, Name, Address, TelNo, PrefType, MaxRent) RDBMS and Data Management/ Session 1/6 of 22
- Các hệ thống file 33 Nhược điểm của các hệ thống file: Dư thừa và không nhất nhất quán dữ liệu Những truy vấn dị thường Sự cô lập dữ liệu Dị thường khi truy cập dữ liệu Các vấn đề về bảo mật Các vấn đề về toàn vẹn RDBMS and Data Management/ Session 1/7 of 22
- Các hệ thống CSDL Các CSDL được dùng để lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả và có tổ chức sao cho quản lý được nhanh chóng và dễ dàng. Các ưu điểm của các hệ thống CSDL: Giảm bớt sự dư thừa dữ liệu Nhất quán dữ liệu Dữ liệu lưu trữ có thể được chia sẻ Có thể thiết lập các luật lên dữ liệu Toàn vẹn dữ liệu Bảo mật dữ liệu RDBMS and Data Management/ Session 1/8 of 22
- Hệ quản trị CSDL (DBMS) 12 Đó là một tập các bản ghi có quan hệ và một tập các chương trình có thể truy cập và thao tác trên các bản ghi đó. DBMS cung cấp một môi trường thuận tiện và hiệu quả khi có một lượng lớn dữ liệu và giao dịch cần xử lý. Nó cho phép người dùng định nghĩa, tạo và bảo trì CSDL và cung cấp các cách truy cập CSDL này. DBMS hổ trợ các ngôn ngữ truy vấn khác nhau, ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất là SQL (Structured Query Language – Ngôn ngữ vấn tin có cấu trúc ). RDBMS and Data Management/ Session 1/9 of 22
- Hệ quản trị CSDL (DBMS) 22 Dữ liệu vào / ra DBMS CSDL Dữ liệu vào / ra RDBMS and Data Management/ Session 1/10 of 22
- Các lợi ích của DBMS Các lợi ích phổ biến của DBMS: Lưu trữ dữ liệu Định nghĩa dữ liệu Thao tác dữ liệu Bảo mật và toàn vẹn dữ liệu Khôi phục dữ liệu Sự thực thi Các ngôn ngữ truy cập CSDL và các giao diện lập trình ứng dụng RDBMS and Data Management/ Session 1/11 of 22
- Các mô hình CSDL 15 Các CSDL có thể khác nhau về chức năng và mô hình của dữ liệu. Một mô hình dữ liệu mô tả một bộ chứa dữ liệu, xử lý và truy xuất dữ liệu từ bộ chứa. RDBMS and Data Management/ Session 1/12 of 22
- Các mô hình CSDL 25 RDBMS and Data Management/ Session 1/13 of 22
- Các mô hình CSDL 35 Các kiểu khác nhau của các mô hình dữ liệu: Mô hình dữ liệu phẳng Mô hình này được dùng cho các CSDL đơn giản. CSDL chỉ chứa một bảng hoặc 1 file. Mô hình phân cấp Các bản ghi liên quan thông qua sự phân cấp hoặc các cấu trúc phân cấp. Trong mô hình này, sự quan hệ thông qua các bản ghi cha con. Một bản ghi cha có thể có nhiều bản ghi con, nhưng một bản ghi con chỉ có một bản ghi cha. RDBMS and Data Management/ Session 1/14 of 22
- Các mô hình CSDL 45 Mô hình mạng Nó tương tự như mô hình phân cấp. Thực tế mô hình phân cấp là tập con của mô hình mạng. Mô hình mạng sử dụng kiến trúc cây phân cấp và cho phép các bảng con có thể có nhiều bảng cha. Dữ liệu được lưu trữ trong các bộ thay vì lưu trong định dạng cây phân cấp. Điều này giải quyết vấn đề dư thừa dữ liệu. RDBMS and Data Management/ Session 1/15 of 22
- Các mô hình CSDL 55 Mô hình dữ liệu quan hệ: Trong mô hình quan hệ, Không có các liên kết vật lý. Tất cả dữ liệu được chứa trong các hàng và các cột. Dữ liệu trong hai bảng quan hệ thông qua một trường chung. Các thao tác thực hiên trên các hàng của bảng. Trong mô hình này CSDL như là một tập các bản ghi quan hệ. Một hàng gọi là một tuple, một cột gọi là một thuộc tính và một bảng gọi là một quan hệ. Danh sách các giá trị của một trường gọi là miền giá trị. RDBMS and Data Management/ Session 1/16 of 22
- Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) Một hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) là một hệ quản trị CSDL được xây dựng trên mô hình quan hệ. Một CSDL quan hệ là một CSDL được chia nhỏ thành các đơn vị logic gọi là bảng, các bảng có quan hệ với nhau trong CSDL. Quan hệ Bảng 1 Bảng 2 CSDL Khóa Khóa Dữ liệu... Dữ liệu... RDBMS and Data Management/ Session 1/17 of 22
- Các khái niệm liên quan đến RDBMS Khái niệm Nghĩa Quan hệ Một bảng Các khái niệm thường dùng trong RDBMS: Tuple Một hàng hoặc một bản ghi quan hệ Thuộc tính Một trường hoặc một cột trong quan hệ Dữ liệu được biểu diễn như một tập các bản ghi Cardinality của một Số hàng trong một quan hệ quan hệ. quan hệ Mỗi một quan hệ mô tả một bảng. Bậc của quan hệ Số thuộc tính trong một quan hệ Miền giá trị của Tập các giá trị có thể lưu trữ trong thuộc tính Các cột là các thuộc tính. thuộc tính Các hàng (“tuples”) biểu diễn một thực thể. Khóa chính của Một thuộc tính hoặc một tập các thuộc tính mà giá quan hệ trị của nó xác định duy nhất các bản ghi trong quan Mọi bảng có một tập các thuộc tính là khóa, hệ Khóa ngoại Một thuộc tính hoặc một tập các thuộc tính trong mà giá trị chứa trong nó xác định duy nhất mỗi quan hệ R1 mà nó chỉ ra mối quan hệ của R1 với thực thể. quan hệ R2 Các thuộc tính khóa ngoại trong R1 phải chứa các RDBMS and Data Management/ Session 1/18 of 22 giá trị so khớp với các giá trị tương ứng trong quan
- Người dùng RDBMS Nhiều nhóm người dùng như thiết kế, sử dụng và thao tác trên một CSDL lớn: Người quản trị CSDL Người thiết kế CSDL Người phân tích hệ thống và lập trình ứng dụng Người thiết kế DBMS và thực thi Người dùng đầu cuối. RDBMS and Data Management/ Session 1/19 of 22
- Các thực thể và các bảng Một thực thể là một người, một đối tượng, một sự kiện, … mà nó có thể xác định riêng biệt. Một thực thể có một số tính chất được xem như là ảng B Các thuộc tính các thuộc tính và mỗi thực thể được gán một tên. EMPLOYEE Một bảng chứa một nhóm các thực thể gọi là tập Emp_No Emp_Name Emp_DOB Emp_DOJ các thực thể. 345 James 24Sep1968 30May1990 Khái niệm bảng và tập các thực thể có thể thay 873 Pamela 27Jul1970 19Nov1993 Tuple thế cho nhau. Một bảng được gọi là một quan hệ, 693 Allan 10Sep1970 01Jul1992 các hàng được xem như tuples và các cột được 305 Geoff 12Feb1973 29Oct1996 xem như các thuộc tính. RDBMS and Data Management/ Session 1/20 of 22
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn