
TS. Lê VũNam - Giảng viên Khoa Kinh tế ĐHQG TP. HCM.
.

CHỨNG KHOÁN
Khái niệm
Đặcđiểm
Phân loại

KHÁI NIỆM CHỨNG KHOÁN
TRÊN THẾGIỚI
Theo LuậtvềTTCK củaMỹ(1934), “Thuậtngữchứng khoán nghĩa
là bấtkỳgiấynợ, cổphần, chứng khoán tồntại, trái phiếu, giấyvay
nợkhông có đảmbảo, chứng chỉvềquyềnlợihoặcdựphần trong
bấtkỳthỏathuậnchialợinhuận nào, hoặctrongbấtkỳkhoảntiền
hoặchợpđồng thuê mỏdầu, mỏkhí hay các mỏnào khác; bấtkỳ
chứng chỉủy thác thếchấp, chứng chỉchi phí tiềntổchứchoặc
chứng chỉđăng ký mua chứng khoán mới phát hành, cổphầncóthể
chuyểnnhượng, hợpđồng dầutư, chứng chỉủy thác bỏphiếu,
chứng chỉủy thác…”.
LuậtvềTTCK củaLiênBang Nganăm1996:“Chứng khoán phát
hành là bấtkỳchứng khoán nào, kểcảchứng khoán phi vậtchất
mang đồng thờicácd
ấuhiệusauđây:
¾Ghi nhận các quyềntàisản và phi tài sản cho phép ngườisởhữu
xác nhận, chuyểnnhượng và thựchiệnvôđiềukiệncácquyềntrên
theo luậtđịnh;
¾Được phân phốibằng những đợt phát hành;
¾Có sốlượng quyềnvàthờihạnthựchiện quyềnnhưnhau đốivới
cùng mộtđợt phát hành”.

KHÁI NIỆM CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM
Theo Nghịđịnh 144/NĐ-CP: “Chứng khoán là chứng chỉ
hoặc bút toán ghi sổxác nhận quyềnlàlợi ích hợp pháp của
ngườisởhữuchứng khoán đốivớitàisảnvàvốncủatổ
chức phát hành. Chứng khoán bao gồmcảcổphiếu, trái
phiếu, quyềnmuacổphiếu, chứng chỉquỹđầutưvà các loại
chứng khoán khác”.
Theo Luậtchứng khóan năm 2006: “Chứng khoán là bằng
chứng xác nhậnquyềnvàlợi ích hợp pháp củangườisở
hữuđốivớitàisảnhoặcphầnvốncủatổchức phát hành.
Chứng khoán đượcthểhiệndướihìnhthứcchứng chỉ, bút
toán ghi sổhoặcdữliệuđiệntử, bao gồmcácloạisauđây:
¾Cổphiếu, trái phiếu, chứng chỉquỹ;
¾Quyềnmuacổphần, chứng quyền, quyềnchọn mua, quyền
chọn bán, hợpđồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặcchỉ
sốchứng khoán”.

ĐẶC ĐIỂM CHỨNG KHOÁN
Tính giá trị(mệnh giá, thư
giá, thịgiá)
Tính sinh lời
Tính rủiro
Tính thanh khoản(chuyển
nhượng)
Tính chặtchẽvềhình thức

