Ch ng trình Gi ng d y Kinh t Fulbrightươ ế ng ngh & Pt tri n Căn b n v TFP
Bài đ c cho Bu i 1, ngày 31/12/2002
Căn b n v T ng năng su t nhân t s n xu t
David Dapice
Chúng ta đ u đã quen thu c v i khái ni m năng su t lao đ ng. Ta đem s n
l ng c a m t nhà máy chia cho s công nhân k t qu s n l ng bao nhiêu t nượ ế ượ
(ví d xi măng) trên m i công nhân m i năm. Đôi khi năng su t đ c tính trên m i gi ượ
làm vi c, ho c t s đ c tính m c giá không đ i cho nhi u lo i s n l ng khác ượ ượ
nhau. d , m t nhà máy s n xu t nhi u lo i hình d ng thép khác nhau không nên
dùng s n l ng bao nhiêu t n trên m i công nhân, nên dùng m t giá tr không đ i, ượ
hay giá tr gia tăng, trên m i công nhân đ th c tính chính xác v s n l ng trên ướ ượ
m i công nhân.
Năng su t lao đ ng m t khái ni m h u ích nh ng ch a đ y đ . Thông ư ư
th ng, chúng ta mu n bi t t t c các nh p l ng tính g p chung hi u qu nhườ ế ượ ư
th nào, ch không ch riêng m t nh p l ng. d , n u công nhân r t ít v n hayế ượ ế
công ngh r t th p, h th r t lành ngh làm vi c r t siêng năng nh ng v n ư
năng su t lao đ ng th p. Đ gi i quy t v n đ này, ng i ta đã đ a ra m t khái ế ườ ư
ni m m r ng năng su t lao đ ng sang v n. (Đôi khi th thêm vào nh ng nh p
l ng khác, nh ng đây hai nh p l ng quan tr ng nh t.) V căn b n, khái ni mượ ư ượ
t ng năng su t nhân t s n xu t (TFP) là m t cách đo l ng năng su t c a c v n l n ườ
lao đ ng cùng lúc trong m t ho t đ ng c th hay cho c n n kinh t . ế
Đ đ c s đo chung cho c hai nh p l ng, ta c n ph i tính tr ng s cho ượ ượ
chúng. Tr ng s t l đóng góp t ng đ i c a m i nh p l ng vào s n xu t. M t ươ ượ
hàm s s n xu t th hi n m i liên h gi a nh ng m c gia tăng c a các nh p l ng ượ
khác nhau v i m t m c gia tăng duy nh t c a s n l ng. d , ượ hàm s s n xu t
Cobb-Douglas là m t hàm cho th y n u tăng g p đôi t t c các nh p l ng thì s tăng ế ượ
s n l ng g p đôi, tăng g p đôi m t nh p l ng thì s tăng s n l ng, nh ng v i ượ ượ ượ ư
m t t l gi m d n. T c l i t c gi m d n. Ph ng trình c a hàm s đó là: ươ
S n l ng = A K ượ a L(1-a). đây, “A y u t thay đ i công ngh - A càng cao thì đ t ế
s n l ng càng cao v i cùng nh p l ng. K dòng ch y c a các d ch v v n t ượ ượ
l ng v n, L s ngày làm vi c c a lao đ ng. S “a” t ph n c a v n trongượ
s n l ng, còn “1-a” là t ph n c a lao đ ng trong s n l ng. Trong hàm s s n xu t ượ ượ
này, “A” m t s đo t t v t ng năng su t nhân t s n xu t (TFP). Đó s n l ng ượ
trên m i đ n v v n ơ lao đ ng đ c tính tr ng s . Nh ng lo i hàm s s n xu t khác ượ
có các h s t ng t . ươ
N u ta quan tâm đ n t l tăng tr ng s n l ng, ch không ph i m c s nế ế ưở ượ
l ng, gi s ta tình hu ng trong đó K L đ u tăng tr ng 3% / năm, nh ng s nượ ưở ư
l ng tăng tr ng 5% / năm. Trong tr ng h p đó, TFP đ c xem là tăng tr ng 2% /ượ ưở ườ ượ ưở
năm. N u v n tăng 10% lao đ ng tăng 2%, thì ta c n ph i bi t tr ng s c a m iế ế
nh p l ng. N u tr ng s 0,5 cho m i nh p l ng, ta s kỳ v ng t l tăng tr ng ượ ế ượ ưở
David Dapice 1 D ch: L a H
Ch ng trình Gi ng d y Kinh t Fulbrightươ ế ng ngh & Pt tri n Căn b n v TFP
5,9% / năm v i năng su t không thay đ i. N u t l tăng tr ng th c t 7% / năm, ế ưở ế
thì TFP tăng tr ng 1,1% / năm. (Đây có th g n gi ng v i tình hình Vi t Nam!)ưở
TFP th tăng nhi u do. Ch t l ng ượ c a lao đ ng th tăng lên, giúp
cho m t gi làm vi c đem l i nhi u s n l ng h n. Có th có thay đ i v thành ph n ượ ơ
hay ch t l ng c a v n, khi n cho v n hi u qu cao h n. (Nh ng nhà máy thép ượ ế ơ
m i h n c n ít v n, lao đ ng năng l ng h n đ s n xu t ra m t t n thép). Liên ơ ượ ơ
quan đ n đi u này, th ti n b công ngh . Đi u này th xu t phát t côngế ế
tác nghiên c u và phát tri n (R&D) trong n c, vay m n t tri th c toàn c u, hay ch ướ ượ
đ n gi n rút kinh nghi m t th c t làm vi c. Cũng th tái phân b ngu nơ ế
l c. M t ng i lao đ ng chuy n t m t công vi c đ ng áng năng su t th p sang ườ
m t công vi c năng su t cao trong nhà máy s tr nên hi u qu h n, trình đ ơ
h c v n không thay đ i. Nh ng thay đ i ng n h n v c u cũng th làm thay đ i
TFP.
M t s nhà phân tích ch ra r ng TFP th c ra m t s đo v s kém hi u bi t ế
c a chúng ta. T c là, xét đ n s n l ng trên m i công nhân đ c gi i thích b ng ế ượ ượ
tăng c ng v n b t c ph n nào khác TFP. Nhi u y u t , bao g m nh ngườ ế ư
không ch riêng công ngh , th thúc đ y nó. M c đ c nh tranh nhi u h n, l i ích ơ
kinh t nh quy mô, vi c tái phân b (ngu n l c), chính sách kinh t t t h n v.v… đ uế ế ơ
giúp TFP tăng tr ng. S n l ng nông nghi p tăng lên sau ưở ượ Đ i M i m t ví d .
TFP r t quan tr ng đ i v i phát tri n kinh t . H u h t các qu c gia nh n th y ế ế
r ng t l tăng tr ng dân s l c l ng lao đ ng ch m l i sau m t th i gian, ưở ượ
gi i h n đ i v i l ng v n th đ u t không ph i vay m n nhi u khi h i. ượ ư ượ
Vi c tái phân b lao đ ng cho nh ng công vi c năng su t th p th ti p di n ế
trong m t th i gian, nh ng ngay c đi u y cũng k t thúc sau m t vài th p niên. ư ế
v y, n u m t n n kinh t bi t cách khai thác đ c ngày càng nhi u h n t m i chi c ế ế ế ượ ơ ế
máy hay m i công nhân tăng thêm thông qua công ngh t t h n hay nh ng ph ng ti n ơ ươ
khác, thì s n l ng thu nh p s cao h n không c n ph i đ u t nhi u h n v ượ ơ ư ơ
v n. Có th đã có nh n đ nh r ng v n con ng i cũng có l i t c gi m d n, nh ng đ i ườ ư
v i m t n c nh Vi t Nam, d ng nh có m t giai đo n trong đó TFP có th tăng 2- ướ ư ườ ư
4% / năm v i chính sách t t ti p t c m r ng c i ti n giáo d c, cùng v i vi c ế ế
ti p t c nâng c p v n. ế
H u h t các qu c gia châu Á tăng tr ng nhanh đ u t l tăng tr ng TFP ít ế ưở ưở
nh t 2% / năm, m t s c tính cho th y con s c a Trung Qu c th m chí còn cao ướ
h n 4%. Ngoài Trung Qu c, Hong Kong, Đài Loan Thái Lan d ng nh cũng đ tơ ườ ư
k t qu khá t t (ít nh t 2% / năm) trong khi Hàn Qu c (1,5%), Indonesia (kho ng 1%),ế
Philippines (tăng tr ng âm!) k t qu kém h n. các n c giàu, TFP th ngưở ế ơ ướ ườ
tăng tr ng m c 1-2% / năm trong nh ng giai đo n dài. T i M , TFP tăng tr ngưở ưở
nhanh h n m c đó (2,2%) trong th i gian t 1948 đ n 1973, tăng tr ng ch m (g nơ ế ưở
0%) trong th i gian 1973-89, và l i tăng tr ng nhanh h n k t 1990. Các n c châu ưở ơ ướ
M La tinh t l tăng tr ng TFP r t khác bi t nhau, đôi khi âm nh ng ít khi cao ưở ư
h n 1,5% / năm k t 1960.ơ
David Dapice 2 D ch: L a H