
LeNhatBao@Gmail.Com http://lenhatbao.tk Page 1
Câu hỏi ôn tập và thảo luận Luật Đất đai –
http://lenhatbao.tk
(nội dung trả lời dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo)
Bài 1 -3:
1. Phân tích quyền sở hữu đất đai của nhà nuớc.
2. Trong các nguyên tắc của luật đất đai, nguyên tắc
nào quan trọng nhất?
3. Phân tích các nguyên tắc 1,2,3 của Luật đất đai?
4. Vấn đề sở hữu đất đai có ảnh hưởng gì đến việc
phát triển kinh tế thị trường?
5. Trình bày quá trình phát triển của luật đất đai?
6. Các loại chủ thể QHPL đất đai?
7. Phân tích hệ thống cơ quan quản lý nhà nuớc về đất
đai theo quy định của pháp luật hiện hành?
8. Chủ thể sử dụng đất có yếu tố nuớc ngoài bao gồm
các loại nào, giải thích?
9. Trình bày các loại đất theo quy định hiện hành?
10. So sánh địa vị của Nhà nuớc và ngừoi sử dụng đất
trong QHPL đất đai?
11. Giá đất và ý nghĩa của nó?
12. Giá đất do nhà nuớc quy định và các trừong hợp áp
dụng?
13. Thế nào là giá thị trừong của đất đai? Loại giá thị
trường nào đuợc thừa nhận hiện nay?
Bài 4 +5:
1. Khái niệm, ý nghĩa của điều phối đất đai?
2. Thẩm quyền lập, xét duyệt, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất?
3. Thẩm quyền giao, cho thuê, thu hồi, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất?
4. Các trường hợp được phép lựa chọn hìnhthức sử
dụng đất?
5. So sánh hạn mức giao đất nông nghiệp với hạn mức
nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp?
6. Ông A sử dụng 2 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ,
Tp.HCM từ năm 1990 đến nay (không có giấy tờ về
QSDĐ). Hỏi:
a. ông A có được nhà nước cấp GCNQSDĐ không?
Tại sao?
b. Ông A muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên đã
nhận chuyển nhượng them 10 ha đất trồng lúa tại
Cần Giờ. Việc nhận chuyển nhượng này có được
phép không? Tại sao?
c. Cho biết thời hạn sử dụng đất của 2ha đất nói trên?
Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì giải quyết thế nào?
7. Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có
chức năng kinh doanh bất động sản. Công ty K
muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để
bán và cho thuê tại Quận 9. Khu đất mà công ty K
muốn sử dụng để thực hiện dự án hiện trạng là đất
nông nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Hỏi:
a. trường hợp này nhà nước có thu hồi đất của các hộ
gia đình cá nhân để giao cho công ty K thực hiện dự
án không, tại sao?
b. Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào có
thẩm quyền thu hồi?
c. Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường
hợp nói trên?
8. Ông M sử dụng 200m2 đất ở tại xã Y, huyện X, tỉnh
T từ năm 1992 (không có giấy tờ QSDĐ). năm
2005, 200m2 đất mà ông M dang sử dụng nằm
trong khu vực được quy hoạch xây dựng công trình
công cộng. Tháng 7/2007, 200m2 đất của ông M bị
thu hồi để thực hiện quy hoạch. Hỏi:
a. cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông M?
b. trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi
thường không, tại sao?
9. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền
của tổ chức kinh tế?
10. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền
của người VN định cư ở nước ngoài?
11. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền
của tổ chức, cá nhân nước ngoài?
12. So sánh quyền của tổ chức kinh tế trong nước với
quyền của người VN định cư ở nước ngoài?
13. So sánh quyền của hộ gia đình, cá nhân với quyền
của tổ chức, cá nhân nước ngoài?
14. So sánh quyền của người VN định cư ở nước ngoài
với quyền của tổ chức, cá nhân nước ngoài?
15. So sánh quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đát
của hộ gia đình, cá nhân với quyền chuyển nhượng
sử dụng đất của tổ chức kinh tế trongn ước.
16. So sánh quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất với
quyền chuyển nhượng QSDĐ.
17. so sánh quyền chuyển nhượng QSDĐ với quyền
góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
18. Phân tích các điều kiện chuyển nhượng và nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
19. phân tích các quy định pháp luật về thừa kế quyền
sử dụng đất.

LeNhatBao@Gmail.Com http://lenhatbao.tk Page 2
20. trình bày quy định pháp luật về góp vốn bằng quyền
sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh. Xác
định hình thức sử dụng đất của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hình thành do góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
21. chứng minh sự ảnh hưởng của các yếu tố sau đây
đến quyền của người sử dụng đất: chủ thể sử dụng
đất, hình thức sử dụng đất, mục đích sử dụng đất,
thời hạn sử dụng đất.
22. thế nào là giao dịch QSDĐ? Loại giao dịch QSDĐ
nào có sự chuyển quyền sử dụng đất? Phân biệt khái
niệm chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật đất đai và theo quy định của pháp luật dân
sự?
23. Phân biệt giao dịch quyền sử dụng đất và giao dịch
tài sản gắn liền trên đất.
Bài 6
I. Bài tập
Xác định nghĩa vụ tài chính của các chủ thể trong
các trường hợp sau:
1.A là người Vn định cư ở nước ngoài được nhà nước
cho phép sử dụng đất đầu tư xây dựng kinh doanh
nhà ở.
2.Công ty CP X sử dụng đất cho hoạt động khoáng
sản.
3.Hộ gia đình bà T sử dụng 400m2 đất ở tại Q9 từ
năm 1971 không có giấy tờ về quyền sử dụng đất,
nay được cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
4.Công ty TNHH sử dụng 100 ha để đầu tư xây dựng
khu công nghiệp.
5.Bà H chuyển nhượng 5 ha đất trồng ca phê
6.Hộ gia đình ông K đang sử dụng 7 ha đất trồng cây
cao su.
7.Công ty CP RAB được nhà nước cho phép sử dụng
20 ha đầu tư xây dựng căn hộ cao cấp để bán.
8.ông B được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất 500 m2 đất trồng rau màu sang làm mặt
bằng sản xuất.
9.Do có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng kinh
doanh nên công ty CP in giấy và bao bì X đã nhận
chuyển nhượng 200 m2 đất ở của bà T sau đó
chuyển mục đích sang làm mặt bằng kinh doanh.
Hỏi công ty có thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng
đất khi chuyển mục đích sử dụng đất không, tại
sao? Trong quá trình sử dụng đất thì công ty thực
hiện nghĩa vụ tài chính nào đối với nhà nước.
10. Công ty TNHH Z chuyển hình thức
sử dụng 2000m2 đất làm nhà xưởng sang giao đất
có thu tiền sử dụng đất.
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1. Gía đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác
định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Sai. Theo khoản 4 điều 56 LĐĐ thì giá đất còn dùng để tính tiền bồi thường
khi nhà nước thu hồi đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi
phạm phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho nhà nước; ngoài ra giá đất
còn là căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất…
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất là UBND các cấp
Sai. Theo điều 37 Luật đất đai thì UBND xã, phường, thị trấn chỉ được cho
thuê đất (thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng và mục đích công ích của xã,
phường, thị trấn) chứ không có thẩm quyền giao đất.
3. Chủ thể SDĐ làm mặt bằng sản xuất kinh doanh
đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Sai. Theo khoản 3 điều 93 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được lựa
chọn hình thức thuê đất.
4. Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau.
Sai. Theo khoản 5 điều 4 LĐĐ thì thu hồi đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là
chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc quyền quản lý đất đai
của các chủ thể được Nhà nước giao đất để quản lý. Theo điều 45 LĐĐ thì
trưng dụng đất sẽ không dẫn đến hậu quả là chấm dứt quyền sử dụng đất của
người sử dụng đất…
5. Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp
nhất định.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
6. Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại về đất đai.
Sai. Ngoài ra còn có các chủ thể khác theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo
(điều 165 nghị định 181).
7. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các
tranh chấp đất đai mà đương sự đã có quyết định
giao đất của CQNN có thẩm quyền.
Sai. Theo khoản 1 điều 136 LĐĐ thì TAND có thẩm quyền giải quyết các
tranh chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của LĐĐ.
8. Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký
quyền SDĐ được thành lập tại cơ quan quản lý đất
đai các cấp.

LeNhatBao@Gmail.Com http://lenhatbao.tk Page 3
Sai. Theo điều 9 nghị định 181 thì văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành
lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bắt buộc);
UBND quận huyện thị xã (ko bắt buộc mà căn cứ vào nhu cầu). Theo điều 10
nghị định 181 thì tổ chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW quyết định thành lập
9. Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30
ha đất nông nghiệp.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn
(chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko
được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
10. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử
phạt vi phạm hành chính.
Sai. Theo điều 140 LĐĐ thì hành vi vi phạm LĐĐ còn có thể bị truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các
điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ
người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân
khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận
thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 113 LĐĐ thì người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của LĐĐ mới
được nhận thừa kế quyền ssử dụng đất, còn không thuộc đối tượng này thì
được hưởng giá trị phần thừa kế (xem them điều 13 nghị định 84).
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu
tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng
đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ
được thực hiện quyền này khi được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê; trường hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang năm
không được thực hiện quyền này (khoản 2 điều 119 LĐĐ).
4. Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không
được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước
cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất
cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời
hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao
dịch quyền sử dụng đất.
5. Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là
hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được
xem như là thế chấp QSDĐ.
6. Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại
đất nông nghiệp sau không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Đất có rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên;
- Đất dùng để ở;
- Đất chuyên dùng.
7. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng
đất phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
8. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử
dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được tặng, cho
quyền sử dụng đất
Sai. Chỉ có các đối tượng thuộc khoản 1 điều 121 LĐĐ mới được thực hiện
quyền này (điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ).
9. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng
đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp
quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10
NĐ 84).
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP TM31A
Câu 1: Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là
hàng hóa.
Sai. Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức được nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất (điều 109 LĐĐ) không được xem là hang hóa vì trong
trường hợp này chủ thể SDĐ không được thực hiện các quyền giao dịch về
quyền sử dụng đất…
Câu 2: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có
giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không
phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ
trước ngày 15/10/1993.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy
định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
Câu 3: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua
việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
Sai. Khoản 1 điều 24 NĐ 84.
Câu 4: Cơ quan hành chính không có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp tài sản gắn liền với đất.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP QT31B
Câu 1: Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm
thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai. Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể
sử dụng đất.

LeNhatBao@Gmail.Com http://lenhatbao.tk Page 4
Câu 2: Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông
nghiệp trồng cây hàng năm.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn
(chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko
được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
Câu 3: Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều
phải thuê đất của nhà nước.
Sai. Theo quy định tại điểm a khoản điều 95 LĐĐ thì người sử dụng đất có thể
được giao đất theo quyết định của nhà nước.
Câu 4: Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt
động mang tính khuyến khích.
Sai. Hòa giải ở cơ sở là bắt buộc (khoản 2 điều 135 LĐĐ, điều 159 nghị định
181).
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUÂN LUẬT
ĐẤT ĐAI
BÀI 4+5
6. Xác định hình thức sử dụng đất cho các trường
hợp sau:
a. Hộ gia đình sử dụng đất vào mục đích trồng lúa
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu thỏa mãn 2 điều kiện: trực tiếp lao
động, trong hạn mức được giao quy định tại điều 70 LĐĐ) (khoản 1 điều 33
LĐĐ).
+ Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm (khoản 1 điều 35 LĐĐ).
=> Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (khoản 1 điều 108 LĐĐ).
b. Cá nhân sử dụng đất tại nông thôn xây dựng
chuồng trại nuôi gia súc.
+ Tương tự trường hợp trên.
c. Cá nhân sử dụng đất ở.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều 34 LĐĐ).
d. Ông A là Việt Kiều Mỹ sử dụng đất thực hiện dự
án xây dựng nhà ở để bán tại VN.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 7 điều 34 LĐĐ).
+ Thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm a khoản 2
điều 35 LĐĐ).
Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (Khoản 2 điều 108 LĐĐ).
e. Tổ chức nước ngoài sử dụng đất xây dựng nhà ở
để bán cho hộ gia đình, cá nhân trong nước (xác
định hình thức sử dụng đất của tổ chức nước ngoài
và của hộ gia đình, cá nhân đã mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài này).
+ Đối với tổ chức nước ngoài: Thuê đất dưới hình thức nộp tiền thuê đất một
lần hoặc tham gia đấu gia đất (điểm a khoản 2 điều 35 LĐĐ, khoản 1 điều 32
NĐ 84).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều
34 LĐĐ, khoản 2 điều 32 NĐ 84).
f. Công ty X là tổ chức kinh tế trong nước.
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
7. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao:
a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ.
Sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định
tại khoản 3 điều 37 LĐĐ nhưng không có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ
(điều 52 LĐĐ).
b. Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ
thể được phép sử dụng.
Sai. VD Diện tích đất nông nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được
quy định tại điều 71 LĐĐ không chỉ giao đất mà còn cho thuê, chuyển quyền
sử dụng đất.
c. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Sai. Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại
khoản 1 điều 36 LĐĐ mới phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, các trường hợp không thuộc quy định tại khoản này thì không phải xin
phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 LĐĐ).
d. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở
đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài mới có quyền lựa chọn này (điều
34-35-điểm a- c khoản 4 điều 84 LĐĐ).
e. Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng an ninh đều được bồi
thường.
Sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 điều 42 LĐĐ (có
giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp GCNQSDĐ được quy định tại
điều 50 của LĐĐ) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì không được
bồi thường.
f. Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được
cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến
trước ngày LĐĐ có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp
GCNQSDĐ. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định tại điều
3 NĐ 181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 điều 41 NĐ
181).
g. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy
quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp cấp
GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được ủy quyền, UBND
huyện không được ủy quyền (khoản 3 điều 52 LĐĐ).
h. Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh
tế thì nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất
của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà
đầu tư.
Sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợ đầu tư xây khu công nghiệp, khu
công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính
phủ (khoản 1 điều 40 LĐĐ - khoản 2 điều 36 NĐ 181). Đối với dự án sxkd
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được
nhận chuyển nhượng….của các tổ chức ktế, hộ gia đình, cá nhân mà không
phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 điều 40 LĐĐ - khoản 6 điều 36 NĐ
181).

LeNhatBao@Gmail.Com http://lenhatbao.tk Page 5
Câu 8.:
Ông A sử dụng 2 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ,
TPHCM từ năm 1990 đến nay (không có giấy tờ về
QSDĐ). Hỏi:
a. Ông A có được cấp GCNQSDĐ không? Tại sao?
Trường hợp ông A thuộc đối tượng đang sử dụng đất không có các loại giấy
tờ quy định tại khoản 1 điều 50 LĐĐ nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ
trước ngày 15/10/1993 nên vẫn được cấp GCNQSDĐ nếu thỏa mãn các điều
kiện quy định tại khoản 4 điều 50 LĐĐ, điều 14 NĐ 84:
+ Được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.
+ Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy
định SDĐ.
b. Ông A muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên
đã nhận chuyển nhượng thêm 10 ha đất trồng lúa tại
Cần Giờ. Việc nhận chuyển nhượng này được phép
không? Tại sao?
Chưa xem nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 có quy định về hạn mức
nhận chuyển nhượng về QSDĐ nông nghiệp (nếu thỏa mãn thì được áp dụng
khoản 3 điều 113 LĐĐ, điểm b khoản 1 điều 99, khoản 3 điều 103 NĐ 181).
c. Cho biết thời hạn sử dụng đất của 2 ha đất nói
trên?. Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì giải quyết
thế nào?
Trường hợp của Ông A nằm trong hạn mức giao đất nông nghiệp được quy
định tại khoản 1 điều 70 LĐĐ. Nên áp dụng khoản 1 điều 67 LĐĐ thì thời hạn
sử dụng đất của 2 ha trên là 20 năm. Thời hạn được tính từ ngày 15/10/1993.
Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì Ông A nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp
hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất đó
phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt thì được nhà nước tiếp tục
giao (khoản 1 điều 67 LĐĐ). Nếu ông A không gia hạn thêm thì áp dụng
khoản 10 điều 38 LĐĐ nhà nước sẽ thu hồi đất và không bồi thường trong
trường hợp này (điểm a khoản 1 điều 43 LĐĐ).
Câu 9:
Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có
chức năng kinh doanh bất động sản. Công ty K
muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để
bán và cho thuê tại quận 9. Khu đất mà cty K muốn
sử dụng để thực hiện dự án hiện trạng là đất nông
nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hỏi:
a. Trường hợp này nhà nước có thu hồi đất để giao
cho cty K thực hiện dự án không? Tại sao?
Trường hợp trên thuộc khoản 2 điều 40 LĐĐ, khoản 6 điều 36 NĐ 181,không
thuộc các trường hợp nhà nước thu hồi đất dược quy định tại khoản 1 điều 40
LĐĐ, khoản 2 điều 36 NĐ 181. Vì vậy, đối với dự án này nhà nước không
thực hiện việc thu hồi đất mà Cty K được nhận chuyển nhượng, thuê QSDĐ,
nhận góp vốn bằng QSDĐ của các hộ già đình, cá nhân trên (nếu dự án phù
hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt).
b. Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào
có thẩm quyền thu hồi?
Áp dụng khoản 1 điều 44 LĐĐ thì UBND TPHCM có thẩm quyền thu hồi đất.
c. Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường
hợp nói trên.
Áp dụng khoàn 2 điều 34 LĐĐ thì hình thức sử dụng đất của cty K là nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Cty TNHH K là tổ chức kinh tế trong
nước).
Câu 10:Ông M sử dụng 200m2 đất ở tại xã Y,
huyện X, tỉnh T từ năm 1992 (không có giấy tờ
QSDĐ). Năm 2005, 200m2 đất mà ông M đang sử
dụng nằm trong khu vực được quy hoạch xây dưng
công trình công cộng. Tháng 7/2007, 200m2 đất của
ông M bị thu hồi để thực hiện quy hoạch. Hỏi:
a. Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông
M?
Áp dụng khoản 2 điều 44 LĐĐ thì UBND huyện X có thẩm quyền thu hồi đất
của ông M.
b. Trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi
thường không, tại sao?
Mặc dù, ông M không có giấy tờ QSDĐ nhưng trường hợp ông M thuộc
khoản 4 điều 51 LĐĐ , nếu thỏa mãn 2 điều kiện dược quy định tại K4 Đ51
thì ông M vẫn có thể được bồi thường.
BÀI 5
a. Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa
kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại
khoản 1 điều 121 của LĐĐ thì mới được nhận thừa kế quyền sử dụng đất
(khoản 5 điều 113). Các trường hợp còn lại được giải quyết theo điều 13 NĐ
84 (hưởng giá trị phần thừa kế).
b. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các
điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ
người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân
khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
c. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu
tư tại VN được góp vốn bằng QSDĐ để hợp tác sản
xuất kinh doanh.
Sai. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê đất hàng năm không có quyền này mà chỉ có quyền giao dịch này
khi đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê (điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ).
d. Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh
tế trong nước không được thực hiện các giao dịch
quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước
cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất
cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời
hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao
dịch quyền sử dụng đất.
e. Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình
thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được
xem như là thế chấp QSDĐ.
f. Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để
đầu tư tại VN không được tặng cho QSDĐ.