intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Sinh thái học

Chia sẻ: Nguyen Ma | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:33

149
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu cung cấp đến quý độc giả các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh thái học. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn sinh viên trong quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức trước các kỳ thi. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết nội dung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Sinh thái học

  1. ON TẬP CHƯƠNG I SINH THAI HỌC (TN có đáp án) ÔN TẬP CHƯƠNG I  SINH THÁI HỌC Câu 1: Giới hạn sinh thái là A. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với mỗi nhân tố sinh thái. B. giới hạn phạm vi giao phối của sinh vật. C. giới hạn phạm vi lãnh thổ của một loài. D. giới hạn khả năng sinh sản của thực vật. Câu 2: Khoảng chống chịu là A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng  đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. B. khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí  của sinh vật. C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng  đó sinh vật không thể tồn tại và phát triển. D. khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh  vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Câu 3: Cá rô phi ở Việt Nam có thể sống được khoảng nhiệt độ từ  5,6oC đến 42oC, khoảng nhiệt độ này được gọi là A. giới hạn trên.                                                   B. giới hạn dưới. C. khoảng thuận lợi.                                             D. giới hạn sinh thái  về nhiệt độ. Câu 4: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi ( khoảng  cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. có sức sống giảm dần.                                     B. phát triển thuận lợi  nhất. C. có sức sống trung bình.                                   D. chết hàng loạt. Câu 5: Sự phân hoá các ổ sinh thái giúp các loài giảm bớt sự A. cạnh tranh.                B. hợp tác.                     C. đối  địch.                    D. cộng sinh.
  2. Câu 6: Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ  trên cao, loài làm tổ dưới thấp, loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban  ngày. Đây là ví dụ về A. mối quan hệ hợp tác giữa các loài. B. mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài. C. sự phân hoá ổ sinh thái trong cùng một nơi ở. D. sự phân hoá nơi ở của cùng một ổ sinh thái. Câu 7: Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao  vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật A. ưa bóng và chịu hạn. B. ưa sáng.                     C. chịu  bóng.                 D. ưa bóng. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là không đúng với cây ưa sáng? A. Lá có phiến dày, mô dậu phát triển, chịu được ánh sáng mạnh. B. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô dậu, lá nằm ngang. C. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng. D. Lá cây xếp nằm nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia nắng  chiếu thẳng vào bề mặt lá. Câu 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với cây ưa bóng? A. Phiến lá rộng, lá nằm ngang so với mặt đất. B. Phiến lá dày, mô giậu phát triển, chịu được ánh sáng mạnh. C. Phiến lá hẹp, lá xếp nghiêng so với mặt đất. D. Lá xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia nắng chiếu  thẳng vào bề mặt lá. Câu 10: Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác  nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc điểm về  hình thái là: A. phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt.                  B. phiến lá dày, lá có  màu xanh đậm. C. phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm.               D. phiến lá mỏng, lá  có màu xanh nhạt.
  3. Câu 11: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể (thân nhiệt)  không biến đổi theo nhiệt độ môi trường? A. Lưỡng cư.                 B. Bò  sát.                       C. Thú.                           D. Cá xương. Câu 12: Quần thể sinh vật là A. là nhóm cá thể của một loài, cùng sinh sống trong một thời gian  nhất định, có khả năng sinh ra con và con có khả năng sinh sản. B. nhóm cá thể của một loài tồn tại trong một thời gian nhất định và  phân bố trong khu vực phân bố của loài. C. tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong 1 khoảng  không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản  ra các thế hệ mới. D. là một nhóm cá thể thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong  một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả  năng sinh sản ra các thế hệ mới. Câu 13: Đặc điểm cơ bản nhất đối với quần thể sinh vật là A. các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm xác định. B. các ca thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không  gian xác định. C. quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài. D. quần thể có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới. Câu 14: Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của  chúng nối liền nhau ( liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ A. cộng sinh.                  B. cạnh tranh cùng loài. C. hỗ trợ cùng  loài.        D. hỗ trợ khác loài. Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ  cùng loài? A. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. D. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
  4. Câu 16: Hiện tượng nào sau đây thể hiện nhóm? A. Hổ, báo giành con mồi. B. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích  thước lớn hơn. C. Trùng roi sống trong ruột mối. D. Cỏ dại, cạnh tranh thức ăn với cây trồng. Câu 17: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể  của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi  trường. B. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của  môi trường. C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. D. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau. Câu 18: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể  dẫn tới A. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa. C. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể  bị diệt vong. Câu 19: Đặc trưng nào sau đây là của quần thể sinh vật? A. Loài ưu thế.              B. Loài đặc trưng.          C. Mật  độ.                      D. Độ đa dạng. Câu 20: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần  thể ? A. Tỉ lệ các nhóm tuổi.            B. Mật độ cá thể.        C. Tỉ lệ giới  tính.         D. Đa dạng loài. Câu 21: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi (trước sinh sản, đang  sinh sản, và sau sinh sản) có thể bị diệt vong khi mất đi nhóm
  5. A. đang sinh sản.                                                  B. trước sinh sản và  sau sinh sản. C. trước sinh sản.                                                 D. đang sinh sản và  sau sinh sản. Câu 22: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể được gọi là A. tuổi sinh thái.            B. tuổi sinh sản.             C. tuổi sinh  lí.                D. tuổi quần thể. Câu 23: Các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới có kiểu phân  bố A. theo nhóm.                B. đồng đều.                  C. ngẫu  nhiên.                D. riêng lẽ. Câu 24: Khi nguồn thức ăn phân bố không đều, các cá thể của một  loài động vật hoang dại có xu hướng phân bố A. ngẫu nhiên.                                                      B. đều. C. theo nhóm.                                                       D. thưa dần từ nguồn  thức ăn chính. Câu 25: Sự phân bố các cá thể trong quần thể giúp cho sinh vật tận  dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường là sự A. phân bố theo nhóm. B. phân bố đồng đều. C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố theo nhóm, đồng đều và ngẫu nhiên. Câu 26: Kiểu phân bố cá thể nào sau đây trong quần thể tạo điều  kiện  cho các cá thể hổ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của  môi trường? A. Phân bố đồng đều và ngẫu nhiên.                    B. Phân bố theo  nhóm. C. Phân bố ngẫu nhiên.                                        D. Phân bố đồng đều. Câu 27: Kiểu phân bố cá thể nào sau đây trong quần thể góp phần làm  giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể? A. Phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm.      B. Phân bố đồng đều.
  6. C. Phân bố theo nhóm.                                         D. Phân bố ngẫu  nhiên. Câu 28: Các cá thể trong quần thể có hình thức phân bố đồng đều,  hình thức này có ý nghĩa sinh thái là A. các cá thể trong quần thể hổ trợ nhau chống chọi với các điều kiện  bất lợi của môi trường sống xung quanh. B. các cá thể tận dụng được nhiều nguồn thức ăn từ môi trường. C. giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. Câu 29: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát  biểu nào sau đâykhông đúng? A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng  đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá  thể trong quần thể. B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các  cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng  đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong  quần thể. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể  hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 30: Số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích  của quần thể được gọi là A. mật độ cá thể của quần thể.                             B. trạng thái cân  bằng của quần thể. C. kích thước của quần thể.                                 D. tăng trưởng của  quần thể. Câu 31: Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là A. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần  thể. B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
  7. C. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng  với sức chứa của môi trường. D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát  triển. Câu 32: Giới hạn cuối cùng về số lượng cá thể mà quần thể có thể  đạt tới, được gọi là kích thước A. tối thiểu.                    B. trung bình.                 C. tối  đa.                        D. của quần thể. Câu 33: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát  triển, gọi là A. kích thước trung bình của quần thể.                B. kích thước tối  thiểu của quần thể. C. mật độ của của quần thể.                                 D. kích thước tối đa  của quần thể. Câu 34: Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể  đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi  trường, gọi là A. Kích thước trung bình của quần thể.               B. Kích thước tối  thiểu của quần thể. C. Mật độ của quần thể.                                       D. Kích thước tối đa  của quần thể. Câu 35: Kích thước của quần thể có thể tăng khi A. nhập cư nhỏ hơn xuất cư.                                B. mức độ sinh sản  bằng mức độ tử vong. C. mức độ sinh sản nhỏ hơn mức độ tử vong.     D. mức độ sinh sản  lớn hơn mức độ tử vong. Câu 36: Để xác định kích thước tối đa của một quần thể, người ta  cần biêt số lượng cá thể trong quần thể và A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. C. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
  8. D. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 37: Kích thước của quần thể có thể tăng lên trong truờng hợp nào  sau đây? A. Mức sinh sản lớn hơn mức tử vong.               B. Mức sinh sản bằng  mức tử vong. C. Nhập cư nhỏ hơn xuất cư.                               D. Mức sinh sản nhỏ  hơn mức tử vong. Câu 38: Quần thể đạt mức độ ổn định về số lượng khi nào? A. Khi số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và tỉ lệ đực cái bằng  nhau. B. Khi số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và không có xuất cư. C. Khi số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và không có sự nhập cư. D. Khi số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và số nhập cư bằng số  xuất cư. Câu 39: Xét một quần thể sinh vật, kích thước của quần thể không  phụ thuộc và yếu tố A. tỉ lệ đực cái.                                                     B. sức sinh sản. C. mức độ tử vong của cá thể.                             D. cá thể nhập cư và  xuất cư. Câu 40: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của  quần thể ở dạng A. tăng dần đều.                                                   B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S.                                           D. giảm dần đều. Câu 41: Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa  mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu biến động A. không theo chu kì.                                           B. theo chu kì nhiều  năm. C. theo chu kì tuần trăng.                                     D. theo chu kì mùa. Câu 42: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng  biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El ­ Nino là kiểu  biến động
  9. A. theo chu kì nhiều năm.                                    B. theo chu kì mùa. C. theo chu kì tuần trăng.                                     D. không theo chu kì. Câu 43: Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là  kiểu biến động theo chu kì? A. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi  cháy rừng. B. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu  hoạch. C. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam  tăng nhanh vào mùa hè và giảm vào mùa đông. D. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai  thác. Câu 44: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh  vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những  năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại  xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố  cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch  lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo  chu kì là A. (2) và (3).                  B. (2) và (4).                  C. (1) và  (4).                  D. (1) và (3). Câu 45: Quần thể sinh vật thường có xu hướng A. tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng (số lượng cá thể ổn định và  phù hợp với khả năng  cung cấp nguồn sống của môi trường). B. giảm số lượng cá thể và thu hẹp phạm vi phân bố. C. cạnh tranh khốc liệt giữa các cá thể cùng loài khi nguồn thức ăn  trong môi trường khan hiếm.
  10. D. tăng số lượng cá thể và mở rộng phạm vi phân bố ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I SINH THÁI HỌC Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1­10 A B D B A C B B A C 11­20 C C D C A B A A C D 21­30 C C C C C B B C C A 31­40 B C B D D D A D A B 41­50 D A C B A B ÔN TẬP CHƯƠNG II SINH THÁI HỌC (TN có đáp án) ÔN TẬP CHƯƠNG II SINH THÁI HỌC Câu 1: Các loài sinh vật sống trong phá Tam Giang ­ Cầu Hai được  gọi là A. quần xã sinh vật.                                              B. nhóm sinh vật phân  giải. C. các quần thể cá.                                               D. nhóm sinh vật dị  dưỡng. Câu 2: Các đặc trưng cơ bản về thành phần loài của một quần xã bao  gồm A. loài đặc trưng.                                                   B. loài ưu thế. C. độ phong phú.               D. số lượng loài, số lượng cá thể trong loài,  loài ưu thế, loài đặc trưng. Câu 3: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của  quần xã sinh vật? A. Sự phân bố của các loài trong không gian. B. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
  11. C. Nhóm tuổi. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 4: Độ đa dạng của một quần xã biểu hiện ở A. thành phần loài.                                               B. mật độ cá thể. C. kiểu phân bố cá thể.                                         D. các kiểu hình của  các cá thể. Câu 5: Loài đặc trưng trong quần xã là A. loài chỉ có ở một quần xã đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các  loài khác. B. loài có nhiều ảnh hưởng đến các loài khác. C. loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. D. loài phân bố ở trung tâm quần xã. Câu 6: Trong quần xã rừng U Minh, cây tràm được coi là loài A. tiên phong.                B. ổn định.                     C. đặc  trưng.                  D. ưu thế. Câu 7: Ví dụ nào sau đây không phải là loài đặc trưng? A. Cây tràm ở rừng U Minh.                                B. Cá cóc ở rừng nhiệt  đới Tam Đảo. C. Cá chép ở Hồ Tây.                                          D. Cây cọ ở vùng đồi  Phú Thọ. Câu 8: Nguyên nhân loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã  sinh vật A. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. B. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh. C. vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh. D. vì tuy có số lượng cá thể nhỏ nhưng hoạt động mạnh. Câu 9: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật  có ý nghĩa A. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn  sống.
  12. B. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các  quần thể. C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng  nguồn sống. D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng  nguồn sống. Câu 10: Vi khuẩn nốt sần và cây họ đậu có quan hệ A. hợp tác.                     B. kí sinh.                       C. cộng  sinh.                  D. hội sinh. Câu 11: Hai loài sống dựa vào nhau, cùng có lợi nhưng không bắt  buộc phải có nhau, là biểu hiện của mối quan hệ A. cộng sinh.                  B. hợp tác.                     C. cạnh  tranh.                D. hội sinh. Câu 12:  Quan hệ hội sinh là A. hai loài cùng sống với nhau, trong đó một loài có lợi, một loài  không bị ảnh hưởng gì. B. hai loài cùng sống với nhau và cùng có lợi. C. hai loài sống với nhau gây hiện tượng ức chế sự phát triển lẫn  nhau. D. hai loài cùng sống với nhau gây ảnh hưởng cho các loài khác. Câu 13: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó  một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là A. quan hệ ức chế ­ cảm nhiễm.                           B. quan hệ hội sinh. C. quan hệ cộng sinh.                                           D. quan hệ vật chủ ­  vật kí sinh. Câu 14: Cây phong lan và những cây gỗ làm vật bám là mối quan hệ A. hội sinh.                    B. cạnh tranh.                C. kí  sinh.                       D. cộng sinh. Câu 15: Trường hợp nào sau đây là quan hệ cạnh tranh? A. Cỏ dại mọc ở ruộng lúa. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm xung quanh.
  13. C. Cây tầm gửi sống trên cây khế. D. Mèo bắt chuột. Câu 16. Trong quần xã sinh vật, nếu một loài sống bình thường  nhưng vô tình gây hại cho cho loài khác, đó là mối quan hệ A. sinh vật này ăn sinh vật khác    B. hợp tác       C. kí sinh         D. ức  chế cảm nhiễm. Câu 17: Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung  quanh là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh.                    B. ức chế ­ cảm nhiễm.  C. cạnh  tranh.                D. kí sinh. Câu 18: Số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất  định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối  quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng là hiện tượng A. tăng trưởng của quần thể.                               B. khống chế sinh  học. C. hiệu quả nhóm.                                                D. ức chế cảm nhiễm. Câu 19: Hiện tượng khống chế sinh học đã A.  làm cho một loài bị tiêu diệt.                                         B. làm cho  quần xã chậm phát triển. C. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.                    D. mất cân  bằng trong quần xã. Câu 20: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần  thể A. cá rô phi và cá chép.                                                   B. chim sâu và  sâu đo. C. ếch đồng và chim sẻ.                                                  D. tôm và tép. Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh  thái? A. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động  mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. B. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
  14. C. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn. D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã  tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. Câu 22: Diễn thế nguyên sinh A. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. B. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định. C. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng,... của con người. D. thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái. Câu 23:  Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự A.   biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã. B.   thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật. C.   thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật. D.   thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác. Câu 24: Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những  loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển? A. Cây thân cỏ ưa sáng.                                       B. Cây bụi chịu bóng. C. Cây gỗ ưa bóng.                                              D. Cây gỗ ưa sáng. Câu 25: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài  tham gia đều có lợi là mối quan hệ A. cộng sinh.                                                               B. hội sinh. C. ức chế ­ cảm nhiễm.                                               D. kí sinh. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí  hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã,  hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh  vật. C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một  quần xã sinh vật từng sống. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các  giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
  15. Câu 27: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã? A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học.               B. Làm tăng mối  quan hệ giữa các loài. C. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài.                 D. Phá vỡ trạng thái  cân bằng sinh học. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1­10 A D A A A C C A C C 11­20 B A B A A D B B C B 21­30 B A D A A A A ÔN TẬP CHƯƠNG III SINH THÁI HỌC (TN có đáp án) ÔN TẬP CH. III SINH THÁI HỌC Câu 1: Hệ sinh thái bao gồm A. các quần thể sinh vật cùng loài và nơi sống của chúng.          B. các  quần xã sinh vật và nơi sống của chúng. C. các quần xã sinh vật và các yếu tố vụ sinh trong đó.              D. các  quần xã sinh vật và sinh cảnh của chúng. Câu 2: Sự phân chia các loài trong hệ sinh thái thành 3 nhóm (sinh vật  sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải) dựa vào A.                                                      khả năng di chuyển.    B. phương  thức dinh dưỡng.   C. hình thức sinh sản.   D.    tổ chức cơ thể.
  16. Câu 3: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái có năng suất sinh  vật sơ cấp cao nhất là A.                                                      savan.   B.  rừng mưa nhiệt  đới.            C. rừng thông phương Bắc.           D.    rừng ôn đới. Câu 4: Hệ sinh thái có độ đa dạng sinh học thấp nhất là A. hoang mạc.                                        B. rừng mưa nhiệt đới. C. rừng lá kim phương Bắc.                   D. đồng rêu. Câu 5: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A.                                                      Đồng  ruộng.                                      B.        Rừng mưa nhiệt đới. C.                                                      Hồ nuôi  cá.                                        D.        Rừng trồng. Câu 6: Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm : năng lượng mặt  trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần  vật chất và có số lượng loài hạn chế? A.                                                                                     Hệ sinh thái  nông nghiệp.          B.        Hệ sinh thái thành phố. C.                                                                                     Hệ sinh thái  biển.                                                          D.    Hệ sinh thái rừng mưa  nhiệt đới. Câu 7: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
  17. A.   Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang. B.   Lúa → Sâu ăn lá lúa→  Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu. C.   Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu. D.   Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu. Câu 8: Trong một hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối  quan hệ nào sau đây giữa các loài sinh vật? A.   Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật                    B.     Quan hệ  giữa động vật ăn thịt và con mồi. C.   Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật.      D.    Quan hệ  cạnh tranh và đối địch giữa các sinh vật. Câu 9: Cơ sở để xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh  vật là mối quan hệ A.                                                                                     dinh dưỡng giữa  các loài trong quần xã.           B.        về sinh sản giữa các cá thể trong  quần thể. C.                                                                                     về nơi sống  giữa các quần thể trong quần xã.   D.        về sự hổ trợ giữa các loài. Câu 10: Quan hệ giữa các loài trong một chuỗi thức ăn là quan hệ A.                                      dinh dưỡng.                       B.cạnh  tranh.                     C.                          cộng sinh.D.    sinh sản.
  18. Câu 11: Trong quần xã, nhóm loài cho sản lượng sinh vật cao nhất  thuộc về A.                                                                                    sinh vật tự  dưỡng.  B. động vật ăn cỏ.  C. sinh vật ăn các chất mùn bã hữu  cơ.                                                           D. động vật ăn thịt. Câu 12: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc về A.                                                      bậc dinh dưỡng cấp  4.                          B. bậc dinh dưỡng cấp 3. C.  bậc dinh dưỡng cấp 2.                    D. bậc dinh dưỡng cấp 1. Câu 13: Cho một chuỗi thức                     Cỏ → Châu chấu → Ếch →  Rắn →  Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn trên, ếch thuộc bậc dinh dưỡng A.   4.                            B.     3.                                       C.    1.                              D.       2. Câu 14: Trong quy luật hình tháp sinh thái, sinh vật có khối lượng  trung bình lớn nhất là sinh vật A.                                      tiêu thụ bậc 1.                    B.tiêu thụ bậc  2.                C.         phân huỷ.        D.        sản xuất. Câu 15: Trong một lưới thức ăn, những loài thuộc bậc dinh dưỡng cao  thường là các loài
  19. A.                                                                                     ăn mùn bã hữu  cơ.                    B.         ăn thực vật. C.                                                                                     tạp thực (ăn  nhiều loại thức ăn).           D.        đơn thực (chỉ ăn một loại thức ăn). Câu 16: Sản lượng sinh vật thứ cấp trong hệ sinh thái được tạo ra từ A.                                                                                     sinh vật sản  xuất và sinh vật tiêu thụ.   B.        sinh vật tiêu thụ. C.                                                                                     sinh vật phân  huỷ.          D.        sinh vật sản xuất. Câu 17: Mắt xích có năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là A.                                                      sinh vật tiêu thụ bậc  1.                      B.        sinh vật sản xuất. C.                                                      sinh vật tiêu thụ bậc  2.                      D.        sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 18: Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng của sinh vật ở mắt xích  phía sau chỉ bằng một phần nhỏ năng lượng của sinh vật ở mắt xích  trước đó. Hiện tượng này thể hiện quy luật A. giới hạn sinh thái.                         B. tác động qua lại giữa sinh vật  với sinh vật. C. hình tháp sinh thái.                      D. tác động qua lại giữa sinh vật  với môi trường.
  20. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái? A.   Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. B.   Các loại tháp sinh thái đều có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. C.   Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. D.   Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. Câu 20: Nhận xét nào dưới đây không đúng về chu trình sinh địa hoá? A.Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2), thông qua  quang hợp. C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni ( NH4+), nitrat (NO3­). D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử (N2), thông qua  quang hợp. Câu 21: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật  truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông  qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.                     B. Động vật đa bào. C. Vi khuẩn cố định nitơ.                                      D. Cây họ đậu. Câu 22: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài  vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2