Chn giày phù hp vi chân
Loi giày dép có nhú gai xut phát t quan đim ca Đông y v vic
kích thích tun hoàn ti ch và h thng kinh lc lòng bàn chân;
nó cũng giúp bàn chân thoáng khí. Tuy nhiên, vic mang nó nhiu
gi trong ngày, nht là khi làm vic tư thế đứng hay khi b tiu
đường, có th gây tn hi cho bàn chân.
Giày dép đã được định nghĩa rt c th trong t đin Robert (Pháp) là
phn trang phc bao bc và bo v bàn chân. Không như da trên thân,
bàn chân cn được bo v đặc bit trước nhng tác nhân bên ngoài như
nhit độ, nng, gió, mt đất g gh, đá si, gai góc… Cùng vi s phát
trin kinh tế xã hi, tính thi trang đang được đặt nng đến mc người ta
quên đi chc năng ban đầu ca nó. Nhiu nhà to mu đôi khi xem nh
hay b quên mt s quy tc bt buc và đặc đim sinh lý ca bàn chân
con người, làm cho giày dép không nhng mt đi chc năng bo v
thm chí còn tr thành tác nhân gây hi cho người s dng.
Mi người cn da vào đặc đim bàn chân ca mình để chn loi giày
dép thích hp. Các nước tiên tiến có hn các nhà sn xut giày tt
chuyên dng cho nhng bàn chân “có vn đề” (như hình dng bt
thường, da quá nhy cm, có bnh lý bàn chân, mang chi gi...).
Phân loi bàn chân
Chia theo hình dáng:
- Bàn chân Ai Cp: Ngón cái dài nht (chiếm 56%).
- Bàn chân Hy Lp: Ngón 2 dài nht (16%).
- Bàn chân vuông: Ngón 2 và ngón 3 bng nhau.
- Bàn chân hn hp: Ngón út và ngón cái xòe ra như nan qut.
- Bàn chân người tin s: Hai ngón cái xòe và chĩa vào nhau (bàn chân
Giao Ch).
Chia theo đặc đim lòng bàn chân:
- Bàn chân bình thường: Có phn hõm tương ng vi vòm chân trên;
phn tiếp xúc vi mt đất nm rìa ngoài, chiếm khong 2/3 din tích
lòng bàn chân.
- Bàn chân lõm: Din tích phn hõm có th chiếm gn 50% din tích
lòng bàn chân.
- Bàn chân bng (hay bàn chân bt): Gn như toàn b din tích lòng bàn
chân áp sát mt đất khi ta đứng thng.
Ngoài ra, còn có mt s đặc đim khác cn lưu ý để chn loi giày phù
hp như phn vòm hay gót chân quá nhô, các mu khp li dc theo hai
cung trong và ngoài ca bàn chân...
Khung xương bàn chân được sp xếp thành hai tam giác, tam giác ln
phía sau gi là tam giác tĩnh và tam giác nh khu vc các ngón chân
gi là tam giác động, do tính cht chuyn động ca bàn chân khi chúng
ta di chuyn. Bình thường khi đi, mt phng ca lòng bàn chân s un
theo bước chân, to thành mt góc gia bàn chân và các ngón chân -
thay vì là mt mt phng khi ta đứng yên. Đây chính là lý do gây đau
khi đi b nếu bn mang giày có phn đế phía trước hoc da vùng mũi
giày quá cng, không đủ độ mm do để un theo bàn chân.
Phân loi giày
Giày gm các phn: đế, khung đế, đim hếch mũi giày
to thun li cho bước chân, đầu cng mũi giày bo v
các ngón chân, tr áp gót và gót. Giày ph n rt đa
dng v chiu cao, độ rng ca gót (din tiếp xúc gót
chân vi mt đất), độ chéo trước ca gót (độ dc). Các
loi giày cơ bn gm:
Giày Ba-lê.
- Giày Ba-lê (Ballerine ): Phù hp vi người có lòng bàn chân chc và
bàn chân mm do.
- Giày mi (Mocassin): D mang, nên dùng cho người
có vn đề v bàn tay hay ct sng (không cn cúi xung
hay ct dây).
- Giày cao gót (Escarpin): Phù hp bàn chân Hy Lp và
không thích hp vi c động mnh (chy, nhy).
- Giày Charles 9 (cao gót, có thêm quai ngang): Giúp gi chc bàn chân
và gim ma sát vùng sau, đi li d dàng, cho phép di chuyn mnh và
nhanh hơn.
Giày mi.
- Giày Salomé: Là giày Charles 9 có thêm quai dc.
- Giày đế thp thông thường (Derby): Phù hp vi hu
hết các loi bàn chân.
- Giày cao c (Bottine, boot): C giày vượt qua mt cá
chân, gót thp, có tác dng gi chc c chân và bo v
da, tin cho người mang chi gi.
- Giày th thao: Bn chc nhưng mm mi và co giãn tt, ôm sát bàn
chân, đặc bit là c chân, có th gim xóc khi vn động mnh. Thích
hp vi hu hết các hot động.
- Giày c cao, gót cao (Escabeau): Hoàn toàn mang tính thi trang, ít
phù hp vi sinh lý bàn chân vì không gi cho c chân, khp gi vng
chc khi di chuyn).
Giày Derby.
- Giày có nhú gai: Không nên đi nhiu gi trong ngày.