Ệ
Ch đ 5
Ộ ủ ề : DÂN T C VI T NAM
Ụ Ầ A.M C ĐÍCH, YÊU C U
ườ ọ ữ ứ ế ề ề ị Trang b cho ng ế i h c nh ng ki n th c câm thi t v v quá trình hình
ể ủ ộ ệ ủ ặ ộ thành và phát tri n c a Dân t c Vi ể t Nam, các đ c đi m c a Dân t c Vi ệ t
ọ ậ ơ ở ứ ạ ườ ầ Nam, làm c s cho h c t p, nghiên c u t i tr ng, góp ph n nâng cao trình
ề ệ ộ ủ ự ệ ả ộ đ tay ngh trong quán tri t và th c hi n chính sách dân t c c a Đ ng, Nhà
ướ n ệ c ta hi n nay.
Ộ B. N I DUNG
Ự Ộ Ủ Ể Ệ I. S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A DÂN T C VI T NAM
Ể Ơ Ả Ộ Ặ Ệ Ủ II. Đ C ĐI M C B N C A DÂN T C VI T NAM
Ờ ế C. TH I GIAN: 3 ti t
ƯƠ Ạ Ả D. PH NG PHÁP GI NG D Y
ụ ứ ế ễ ả ấ Thuy t trình, nêu ví d ch ng minh, di n gi i, pháp v n
ử ụ ươ ệ ế ế S d ng ph ng ti n trình chi u (n u có)
Ả Ệ E. TÀI LI U THAM KH O
ộ 1. Giáo trình Dân t c hoc, Nxb QĐND. H 2001
ộ ọ ạ ươ ụ 2. Dân t c h c đ i c ng, Nxb Giáo d c. H 1997
ộ ố ấ ụ ể ổ ộ ị ề 3. T ng c c chính tr , M t s v n đ dân t c và quan đi m, chính sách
ộ ủ ướ ả dân t c c a Đ ng và Nhà n c ta, Nxb QĐND. H 1995
ử ệ ị ậ 4. Phan Huy Lê, L ch s Vi t Nam, t p 1, Nxb ĐH & THCN. H 1983
ủ ề ầ ố ộ ị ệ ầ 5. Tr n Văn Giàu, Giá tr tinh th n truy n th ng c a Dân t c Vi t Nam,
Nxb ĐH&THCN. H 1983
1
Ộ
N I DUNG
ệ ự ử ộ ị ị ề Do đi u ki n t nhiên, l ch s quy đ nh nên các dân t c có quá trình hình
ử ự ể ặ ấ ị ướ thành và đ c đi m khác nhau. Trong m y ngàn năm l ch s d ng n c và
ộ ệ ự ề ố gi ữ ướ n c, dân t c Vi t Nam đã xây d ng nên truy n th ng ngàn năm văn
ở ậ ơ ở ứ ể ế ầ ắ ặ ộ ữ hi n. B i v y c n nghiên c u n m v ng đ c đi m dân t c làm c s khoa
ạ ị ệ ệ ố ế ượ ượ ọ ể h c đ ho ch đ nh, quán tri ự t và th c hi n t t chi n l c và sách l c phát
ấ ướ ể ệ ầ ớ ỗ ế ể tri n đ t n c. V i m i quân nhân đây là vi c làm c n thi ự t đ xây d ng
ự ể ộ ệ ệ ố ự ứ ủ lòng t hào dân t c, và đ quán tri t th c hi n t ỗ t ch c trách c a m i
ườ ấ ậ ng i, nh t là trong công tác dân v n.
ứ ộ ộ ấ ự ề ề ớ Đây là m t v n đ nghiên c u r ng l n trên nhi u lĩnh v c khác nhau c ả
ư ề ế ấ ờ ố ề v không gian và th i gian và cũng có nhi u ý ki n ch a th ng nh t, nên trong
ỉ ề ậ ấ ề ữ ắ ờ ượ ấ th i gian ng n chúng ta ch đ c p nh ng v n đ khái l ấ c nh t mà thôi, v n
ượ ổ ợ ử ọ ư ị ở ọ ề đ này còn đ c b tr thêm b i các môn h c khác nh l ch s h c, văn hóa
ả ổ ọ ế ụ ượ ỏ ơ ữ ọ h c, kh o c h c…và nó còn ti p t c đ c làm sáng t h n n a trong quá trình
ỗ ự t ứ ủ nghiên c u c a m i ng ườ i.
ề ộ ệ ấ Xung quanh v n đ dân t c Vi t Nam hình thành khi nào, lâu nay có
ự ể ề ạ ể ạ nhi u quan đi m khác nhau. T u trung l ơ ả i có hai lo i quan đi m c b n
sau:
ộ ệ ế ỷ ả ộ ỉ 1. Dân t c Vi t Nam hình thành mu n, ch vào kho ng th k XVIII khi
ướ ố ế ả ầ mà trong n ầ c đã có các m m m ng kinh t TBCN n y sinh ( Tr n Huy
ệ ạ Li u, Văn T o, Minh Trang)
ộ ệ ừ ớ ề ắ 2. Dân t c Vi t Nam hình thành t ự ớ s m g n li n v i quá trình d ng
ướ ờ ủ ớ ự ướ n c và gi ữ ướ n c ( hình thành cùng v i s ra đ i c a nhà n c Văn Lang,
ố ọ ệ ạ ả ả ướ ế Âu L c) Hi n nay đa s h c gi ng theo h ậ ng này, chúng ta ti p c n
ướ theo h ng này.
Ể Ủ Ộ Ự Ệ I. S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A DÂN T C VI T NAM
ệ ị ử ộ ề ệ 1. Đi u ki n l ch s hình thành dân t c Vi t Nam.
2
ứ ọ ộ ỉ ệ Nghiên c u khoa h c đã ch ra: Dân t c Vi ữ t Nam hình thành trong nh ng
ệ ị ử ề ạ ớ ộ ươ đi u ki n l ch s khác v i lo i hình dân t c ph ng tây. Ở ươ ph ng Tây dân
ủ ể ờ ỉ ư ả ế ộ t c ch ra đ i và phát tri n cùng ch nghĩa t b n do các hình thái kinh t xã
ữ ẫ ộ ộ ề ư ả h i ti n t ố ế b n không nh ng không d n đ n hình thành dân t c mà còn đ i
ộ Ở ệ ệ ớ ặ ộ ơ ậ l p v i quan h dân t c. Vi ể ờ ớ t Nam dân t c ra đ i s m h n do đ c đi m
ế ộ ề ư ả ủ ặ ộ ủ c a hình thái kinh t xã h i ti n t ư b n mang đ c tr ng c a xã h i ph ươ ng
ọ ươ ứ ả ệ ị ữ ề ấ đông ( Mác g i là ph ng th c s n xu t châu Á ) và do nh ng đi u ki n l ch
ử ụ ể s c th .
ể ặ ế ộ ề ư ả ở ệ a. Do đ c đi m hình thái kinh t xã h i ti n t b n Vi t Nam quy
đ nhị
ệ ế ộ ủ ả ạ Vi t Nam tr i qua ch đ công xã nguyên th y hàng v n năm (t ừ
ạ ơ ỳ ồ ồ ỳ ồ ế ậ h u k đ đá cũ kéo dài cho đ n giai đo n s k đ đ ng cách đây
ể ạ ả ư ấ ấ ộ ề kho ng 4000 năm) đ l i nhi u tàn d d u n trong các xã h i sau, s ự
ủ ề ệ ạ ồ ạ ủ t n t ố ế ộ i c a công xã nguyên th y cũng t o đi u ki n cho c k t c ng
đ ng.ồ
ế ộ ị ộ ế ộ ị ộ ủ ủ Ch đ công xã nguyên th y (công xã th t c, ch đ th t c, ch nghĩa
ả ế ộ ầ ị ủ ộ c ng s n nguyên th y ) là hình thái kinh t xã h i đ u tiên trong l ch s ử
ườ ắ ầ ừ ờ ỳ ệ ườ loài ng i. B t đ u t ấ th i k xu t hi n ng i tinh khôn ( Homo sapiens )
ớ ự ế ệ ấ ấ ướ ộ và k t thúc v i s hình thành xã h i có giai c p và xu t hi n nhà n c.
ệ ặ ọ ệ ổ ọ ứ ả Các tài li u khoa h c ( đ c bi t là kh o c h c ) đã ch ng minh Vi ệ t
ế ộ ủ ầ ả ạ nam đã tr i qua ch đ công xã nguyên th y hàng v n năm và mang đ y đ ủ
ớ ả ự ự ữ ủ ể ế ặ ặ ạ nh ng đ c đi m c a nó, v i c hai m t tích c c và h n ch ( tiêu c c)
ự ố ế ộ ớ ặ ẩ ể M t tích c c: c k t dân t c, thúc đ y quá trình s m hình thành DTVN bi u
ứ ộ ồ ộ ệ ườ ổ ế ở hi n thông qua hình th c c ng đ ng t c ng i ph bi n công xã nguyên
ủ ị ộ th y là th t c
ộ ậ ị ộ ề ể ế ố ấ ấ ơ + V kinh t : ế th t c là m t t p th kinh t th ng nh t. Đ t đai n i th ị
ư ệ ả ấ ủ ả ị ộ ơ ở ủ ệ ả ấ ộ ư t c c trú là t li u s n xu t c a c th t c. C s c a quan h s n xu t là
ề ư ệ ả ự ượ ấ ể ở ả ở ữ s h u chung v t li u s n xu t. L c l ấ ng s n xu t phát tri n trình đ ộ
3
ụ ả ụ ằ ấ ấ ơ ơ ơ công c b ng đá thô s không cho phép đ n th p, công c s n xu t thô s (
ớ ự ượ ữ ể ộ ấ đ c đ u tranh v i l c l ng thiên nhiên và thú d đ sinh t n ồ ) nên lao đ ngộ
ả ậ ưở ủ ả ộ ợ ể ph i t p th và do đó h ọ ng chung thành qu lao đ ng. L i ích c a m i
ị ộ ượ ư ề ệ ả ả ậ thành viên trong th t c đ ấ c b o đ m nh nhau. Đây là đi u ki n v t ch t
ố ế ả ả ọ ộ ồ quan tr ng b o đ m c k t các thành viên trong c ng đ ng
ế ộ ị ộ ủ ề ề ạ ẫ + V xã h i: ộ H t nhân c a ch đ CXNT là th t c m u quy n và ch đ ế ộ
ẫ ệ ượ ị ộ ụ ề ế ỗ m u h (sau đó đ ị ộ ồ ụ ệ c th t c ph quy n và ph h thay th ). M i th t c g m
ố ượ ề ủ ấ nhi u gia đình, s l ồ ng thành viên c a gia đình này có khi r t đông, bao g m
ộ ườ ầ ề ế ế ố ố m t nhóm ng ế ệ i g n gũi nhau v huy t th ng, có khi đ n b n, năm th h .
ổ ứ ẽ ớ ệ ề ạ ắ ặ Cách t ch c này t o đi u ki n cho các thành viên g n bó ch t ch v i nhau,
ự ố ỡ ẫ ạ ấ ộ quan tâm giúp đ l n nhau. Do đó t o nên s th ng nh t và mang tính xã h i
cao.
ạ ế ộ ủ ớ Tóm l i: ch đ công xã nguyên th y v i hình thái t ổ ứ ơ ả ủ ch c c b n c a
ộ ậ ị ộ ể ườ ệ ữ ằ ớ nó là th t c – m t t p th ng ắ i quan h v ng ch c v i nhau b ng lao
ượ ủ ự ế ạ ố ố ộ đ ng chung và đ ơ ở c c ng c xây d ng trên c s huy t th ng. Nó t o nên
ế ấ ẩ ộ ớ ơ ở ự ố s th ng nh t, đoàn k t xã h i, là c s thúc đ y quá trình s m hình thành
DTVN
ệ ậ ự ộ ể ặ ầ M t tiêu c c: góp ph n làm cho xã h i trì tr , ch m phát tri n
ề ế ề ậ ả ố ộ + V kinh t ế ừ : phân ph i bình quân, k th a tài s n thu c v t p th ể
ượ ự ủ ộ ườ ự ộ không phát huy đ c đ ng l c c a ng ể i lao đ ng, kìm hãm s phát tri n
ộ ủ c a xã h i
ự ẫ ộ ạ ụ ộ ủ ề + V xã h i: t o tâm lý th đ ng d a d m vào nhau c a các thành viên
ượ ề ụ ộ trong gia đình, vai trò cá nhân không đ c đ cao, t ư ưở t ả ng c c b còn nh
ưở ế ậ h ng đ n t n ngày nay.
ở ươ ả Tuy nhiên, ph ủ ế ộ ng tây cũng tr i qua ch đ công xã nguyên th y
ớ ư ư ộ ồ ườ ủ ầ nh ng dân t c v i t ộ ộ cách là m t c ng đ ng ng i hình thành đ y đ cùng
ủ ủ ể ờ ư ả ở ươ ớ ự v i s ra đ i và phát tri n c a ch nghĩa t b n. Thì ph ng đông nói
4
ệ ộ ượ ạ ớ ơ chung và Vi t Nam nói riêng dân t c đ c hình thành s m h n. T i sao l ạ i
ề ư ậ ả ờ ấ có v n đ nh v y. Câu tr l i là:
ệ ế ộ ữ ế ả Vi t Nam không tr i qua ch đ chi m h u nô l ệ ư ươ nh ph ng tây
ể ướ ứ ệ ưở ư ặ mà phát tri n d i hình th c nô l gia tr ủ ng và đ c tr ng c a
ươ ứ ả ấ ph ng th c s n xu t châu Á.
ề ươ
ứ ả
ạ ủ
ữ
ấ
ộ
V ph
ng th c s n xu t châu Á: m t trong nh ng phát minh vĩ đ i c a Mác là ch
ủ
ể ủ
ậ ị
ử
ự
ộ
ỉ
ị
ử ậ ộ nghĩa duy v t l ch s , qua đó ch ra l ch s v n đ ng và phát tri n c a xã h i là s thay th
ế
ủ
ế
ộ
nhau c a các hình thái kinh t
xã h i ( CSNT, CHNL, PK, TBCN ). Tuy nhiên, khi nghiên
ườ
ể ấ
Ấ
ấ
ộ
ứ c u các tr
ng h p
ợ ở ươ ph
ng đông ( n Đ ) thì Mác th y không th l y các hình thái KT
ể ả
ứ ề Ấ
ữ
ệ
ặ
ộ
– XH trên đ gi
ơ ả i thích. Khi nghiên c u v n Đ Mác đã phát hi n nh ng đ c thù c b n
ộ
ươ
ướ
ươ
ế ộ
ủ c a xã h i ph
ng đông, đó là nhà n
c chuyên chính ph
ng đông và ch đ công xã
ể
ặ
ế
ệ ở ữ
ộ
ị
ứ ổ nông thôn. Nghiên c u t ng th các m t kinh t
( quan h s h u ), chính tr , xã h i Mác
ươ
ứ ả
ấ
ộ
ươ
ờ ấ
ờ
ươ
ọ g i ph
ng th c s n xu t bao trùm xã h i ph
ng đông th i b y gi
là ph
ứ ả ng th c s n
ặ ư
ấ
ớ xu t châu Á v i các đ c tr ng:
ề
ự ồ ạ ủ
ướ
ề ự ố
ế
ằ
ị: s t n t i c a nhà n
ộ c chuyên ch , quy n l c t i cao n m trong tay m t
V chính tr
ng
iườ
ề
ổ ế ủ ở ữ ậ
ể ề ộ
ấ ớ
ự
ườ ứ
ầ
ế: s ph bi n c a s h u t p th v ru ng đ t v i ng
i đ ng đ u là
V kinh t
ế ộ ư ữ
ề ộ
ủ
ể
ệ
ấ
vua, không có ch đ t
ệ h u v ru ng đ t. Phát tri n nông nghi p và th công nghi p
ứ
ể
ờ
ộ
ạ
ị ậ không tách r i nhau. Thành th ch m phát tri n, hình th c bóc l
ể ố t theo ki u c ng n p.
ề
ự ồ ạ
ự ắ
ệ ủ
ủ
ẳ
ế ộ ẳ ộ : s t n t i dai gi ng c a công xã nông thôn và s kh c nghi t c a ch đ đ ng
V xã h i
c p.ấ
ề
ả
ưở
ặ
: nh h
ề ở ng n ng n b i tôn giáo.
V văn hóa
ệ ứ ượ ẫ ố ố ớ Đ i v i Vi t Nam, qua các công trình nghiên c u đ c công b , tuy v n còn
ể ẳ ế ồ ạ ư có ý ki n khác nhau nh ng có th kh ng đ nh ị ở ướ n ừ c ta đã t ng t n t i ph ươ ng
ặ ư ứ ả ề ươ ế ấ ố ớ th c s n xu t châu Á. Tuy nhiên đ i chi u v i các đ c tr ng v ph ứ ng th c
ủ ấ ớ ả s n xu t châu Á c a Mác thì ở ệ Vi t Nam hoàn toàn không trùng kh p. C th ụ ể ở
ệ Vi t Nam:
ủ ể ầ + Công xã nguyên th y phát tri n d n lên công xã nông thôn. Công xã
ấ ờ ọ ẻ ạ ọ ờ nông thôn th i kì b y gi ề g i là các k , ch , chi ng ( sau này g i là làng,
ệ ế ộ ố ề ố xã). Trong xã h i công xã duy trì hai m i quan h huy t th ng và láng gi ng
ắ ế ợ ộ ồ – là s i dây g n k t các thành viên thành c ng đ ng.
5
Ở ụ ệ ầ ố ủ ế ộ ủ ạ ầ vào giai đo n cu i c a công xã nguyên th y, ch đ ph h d n d n
ể ậ ỏ ở ế ượ đ c xác l p. Và khi gia đình nh phát tri n, tr thành t ơ ị bào – đ n v kinh t ế ơ c
ị ộ ầ ầ ộ ườ ỗ ả ủ b n c a xã h i, công xã th t c d n d n tan rã và nh ng ch cho công xã nông
ấ ệ ổ ế ủ ạ ộ ộ thôn – m t hình thái xã h i xu t hi n ph bi n vào giai đo n tan rã c a ch đ ế ộ
ủ ể ể ấ ộ ướ công xã nguyên th y đ chuy n sang xã h i có giai c p. Và khi Nhà n ấ c xu t
ườ ị ự ư ế ộ ứ ả ệ hi n ng ứ i ta căn c vào đ a v c c trú, ch không ph i là huy t t c nh tr ư ướ c
ư ể đ phân chia dân c .
ộ ố ầ ỗ ồ ố ộ M i công xã nông thôn g m m t s gia đình s ng quây qu n trong m t
ấ ị ự ị ệ khu v c đ a lí nh t đ nh. Công xã nông thôn ở ướ n c ta, ngoài quan h láng
ế ộ ượ ề ệ ị ả ồ ọ gi ng, đ a lý, quan h huy t t c đ ấ c b o t n. Trong làng còn có h và r t
ư ề ặ ọ nhi u làng mang tên h nh : Hoàng xá, Đ ng xá, Cao xá, Lê xá…Công xã
ự ế ợ ế ấ ừ ớ ừ ọ nông thôn có k t c u “ v a làng v a h ” đó là s k t h p lâu dài v i công
ị ộ ồ ạ ệ ị ẳ xã gia đình ( công xã th t c t n t ơ ở i dai d ng ) trên c s quan h đ a lý và
ự ắ ệ ế ể ặ ố quan h huy t th ng. Đ c đi m này làm cho s g n bó bên trong công xã
ặ ơ ề ở càng tr nên b n ch t h n.
ề ở ữ ấ ộ ộ ề + Quy n s h u ru ng đ t thu c v công xã, các gia đình trong công
ộ ầ ứ ậ ầ ấ ặ ộ ộ ỳ ị ộ xã nh n m t ph n ru ng đ t theo hình th c đ nh k ho c m t l n và n p
ầ ả ẩ ộ ướ ộ ề ơ ở ữ m t ph n s n ph m cho nhà n c. Đây là c s xã h i b n v ng và ph ổ
ế ế ợ ọ bi n, là s i dây quan tr ng liên k t các thành viên.
ề ở ữ ư ủ ặ ấ ộ Đ c tr ng c a công xã nông thôn là quy n s h u ru ng đ t ( t ư ệ li u
ấ ấ ờ ộ ề ộ ộ ọ ả s n xuât quan tr ng nh t lúc b y gi ấ ) thu c v công xã. Toàn b ru ng đ t
ớ ừ ấ ạ ồ ề cày c y cùng v i r ng núi, ao h , sông ngòi trong ph m vi công xã đ u
ề ở ữ ủ ế ộ ằ ộ ồ ổ thu c quy n s h u c a công xã. Vùng đ ng b ng, ch đ công th , công
ẫ ồ ạ ề ủ ổ ế ế ỷ ế ấ ộ đi n c a làng v n t n t i ph bi n mãi đ n th k XV. Ru ng đ t công xã
ượ ử ụ đ c phân chia cho các gia đình thành viên s d ng, ngoài ra công xã có th ể
ữ ộ ộ ấ ể ử ụ ữ ậ ấ ằ ộ gi m t b ph n ru ng đ t đ cày c y chung nh m s d ng cho nh ng chi
ủ ợ ộ ữ ộ ộ phí công c ng. Công cu c khai hoang, làm th y l i và nh ng lao đ ng công
ề ượ ủ ế ằ ộ ích khác đ u đ ọ ợ c ti n hành b ng lao đ ng h p tác c a toàn công xã. M i
6
ử ụ ủ ủ ề ề ả ộ tài s n chung c a công xã đ u thu c quy n s d ng c a các thành viên
công xã.
ấ ấ ự ệ ộ Cách phân chia ru ng đ t lúc b y gi ờ ượ đ c th c hi n theo các t c l ụ ệ
ủ ủ ộ ự ẳ ồ mang tính bình đ ng, dân ch c a c ng đ ng công xã. T u trung có hai cách
ủ ấ ộ ỳ ị phân chia ru ng đ t công c a làng xã: phân chia theo đ nh k và phân chia
ộ ầ ệ ậ ờ ơ ộ ỳ ị m t l n. Cách phân chia đ nh k ra đ i ch m h n và là m t bi n pháp đ ể
ế ộ ư ữ ấ ớ ố đ i phó v i ch đ t ộ h u ru ng đ t.
ạ ở ữ ử ụ ả ộ Tóm l ộ i, s h u chung, lao đ ng chung và s d ng thành qu lao đ ng
ẽ ữ ự ắ ế ạ ặ chung t o nên s g n bó, liên k t ch t ch gi a các thành viên công xã v ề
ặ ế ộ m t kinh t xã h i.
ễ ậ ầ ộ ộ ớ ộ + Phân hóa xã h i di n ra ch m, trong xã h i có 3 t ng l p: quý t c, nô
ự ễ ẫ ỳ t và nông dân công xã t ộ do. Mâu thu n trong xã h i di n ra không quá sâu
s c.ắ
ế ự
ề ậ
ế ị
ự
ề
ấ
ộ
ể ủ Ti n đ v t ch t có ý nghĩa quy t đ nh đ n s phân hóa xã h i là s phát tri n c a
ứ ộ ạ
ấ ế
ư ủ
ả
ẩ
ặ
ậ
ộ
ỹ
ứ ả s c s n xu t đ n m c đ t o ra s n ph m th ng d c a xã h i. Do v y khi k thu t đ
ậ ồ
ồ ắ
ấ
ộ
ượ
ư
ả
ẩ
ặ
ể ồ đ ng và đ s t phát tri n, năng su t lao đ ng đ
c nâng cao và s n ph m th ng d tăng
ư ế ự
ộ ạ
ầ
ấ
ộ
ỏ
ứ lên đ a đ n s phân công lao đ ng l n th nh t: các b l c chăn nuôi tách kh i các b
ộ
ề
ể
ồ
ọ
ỉ
ướ ạ
ạ l c tr ng tr t. Tuy nhiên ngh chăn nuôi ch phát tri n d
i d ng chăn nuôi gia súc nh
ỏ
ẽ ớ ồ
ế ợ
ặ
ọ
ế
ứ
ờ
và k t h p ch t ch v i tr ng tr t và các ngành kinh t
khác (ch không tách r i phát
ệ ậ
ạ
ộ
ế ộ ậ
ộ ạ
ư
ụ
ể tri n bi
t l p thành m t lo i hình kinh t
đ c l p nh các b l c chăn nuôi du m c ),
ộ ố ả
ệ ạ
ụ
ằ
ầ
ạ
ẩ
ụ bên c nh vi c t o ra m t s s n ph m ph c v nhu c u h ng ngày thì chăn nuôi còn
ụ
ọ
ồ
ph c vu cho tr ng tr t.
ự
ứ
ủ
ễ
ệ
ầ
ộ
ỏ
S phân công lao đ ng l n th hai di n ra khi th công nghi p tách kh i nông
ệ Ở ướ
ướ
ờ ế
ả
ọ
ị
nghi p.
n
ề ồ c ta, ngh tr ng lúa n
c ph i tôn tr ng th i ti
t theo đúng l ch nông
ộ ố
ỉ ậ
ư
ệ
ệ
ộ
nghi p, nên công vi c lao đ ng ch t p trung vào m t s tháng trong năm, do đó c dân
ề ủ
ể
ệ
ẩ
ả
ờ
nông nghi p có th i gian nông nhàn làm và phát tri n các ngh th công. S n ph m làm
ủ ế
ụ ả
ư
ụ
ứ
ủ
ể
ở
ầ ra ch y u đ ph c v b n thân và nhu c u c a công xã ch ch a tr thành hàng hóa
ủ
ư
ệ
ề ừ
ự
ả
nh sau này. Th công nghi p ra đ i
ờ ở ướ n
c ta v ch ng m c nào đó không ph i là do
ủ
ề
ệ
ể
ấ
ả
ộ
ự s phát tri n c a n n s n xu t hàng hóa và chuyên môn hóa lao đ ng rõ r t ( nh
ư ở
ươ
ữ
ườ
ầ ố
ợ ủ
ph
ng tây ). Nh ng ng
ệ i th th công ban đ u s ng trong các công xã nông nghi p
7
ủ
ệ
ể
ườ
sau đó tách thành các công xã th công nghi p và phát tri n thành ph
ủ ng th công
ệ
nghi p sau này.
ễ ộ ư ế ậ ạ Quá trình phân hóa xã h i trên di n ra t ừ ừ t và ch m ch p đ a đ n tình
ạ ệ ủ ả ậ ườ tr ng phân bi t c a c i và thân ph n con ng ộ ố i. M t s ng ườ ị ụ i b t ố t xu ng
ộ ố ấ ủ ả ậ ị v trí th p kém, m t s ng ườ ươ i v ề ự n lên trên t p trung c a c i và quy n l c
ọ ườ ẫ ữ ứ ố ườ ư ậ trong khi m i ng i v n gi m c s ng bình th ộ ng. Nh v y trong xã h i
ớ ồ ạ ầ ỳ ự có ba t ng l p t n t ộ i: quý t c, nô t và nông dân công xã t do.
ữ ộ ố ườ ộ ầ ự ớ ố ị ị Quý t c v n là nh ng ng i thu c t ng l p th ng tri, d a vào đ a v và
ề ự ủ ạ ả ư ủ ể ế ẩ ặ ộ quy n l c c a mình đ chi m đo t s n ph m th ng d c a xã h i làm tài
ọ ế ứ ự ộ ồ ủ ả s n riêng, h bi n s đóng góp c a c ng đ ng thành hình th c bóc l ộ t
ườ ả ơ ở ấ ộ ủ ế ủ ọ ng i s n xu t. C s bóc l t ch y u c a h là công xã nông thôn. H ọ
ữ ệ ạ ợ ừ ừ v a đ i di n cho công xã trên nh ng l i ích chung, v a xem công xã nh ư
ộ ơ ị ể ộ ề ự ả ầ ớ ọ m t đ n v đ bóc l t. V i tài s n và quy n l c trong tay h có ph n tách
ỏ ộ ứ ư ư ư ồ ộ ố kh i c ng đ ng nh ng m c đ phân hóa ch a cao và ch a mang tính đ i
kháng gay g t.ắ
ỳ ể ầ ấ ấ ớ ộ ọ Nô t là t ng l p th p nh t trong xã h i, h có th là các thành viên
ụ ệ ạ ị ắ ỳ ổ công xã nghèo kh hay vi ph m t c l công xã nên b b t làm nô t . Nô t ỳ
ụ ị ủ ế ư ả ấ cũng tham gia s n xu t nh ng ch y u là ph c d ch trong các gia đình quý
ự ữ ệ ồ ạ ổ ế ở ấ ọ ộ t c. Th c ch t h là nh ng nô l gia đình t n t i ph bi n ộ xã h i ph ươ ng
ơ ở ủ ả ự ế ế ấ ọ ớ đông. H không tr c ti p là c s c a s n xu t mà gián ti p v i tính cách là
ộ ố m t nhân t trong gia đình.
ự ự ượ ọ ị ầ ả ấ ớ Nông dân công xã t do là l c l ng s n xu t chính, h b t ng l p quý
ộ ể ạ ặ ố ị ộ t c bóc l ủ t thông qua c ng n p hay lao d ch. Tuy nhiên đ c đi m c a
ươ ứ ả ề ộ ở ữ ấ ấ ẫ ộ ph ả ng th c s n xu t châu Á ( s h u công c ng v ru ng đ t ) v n b o
ề ự ị ộ ớ ự ả đ m cho công xã có quy n t tr r ng l n và các thành viên t ủ do c a công
ộ ố ươ ố ổ ị ự ị ệ xã có cu c s ng t ng đ i n đ nh, t do, không b nô l ư hóa ( nh trong xã
ệ ị ụ ế ộ h i CHNL). Trong khi đó ở ươ ph ng tây nô l b xem là “công c bi t nói”.
ễ ệ ẫ ắ ộ + Mâu thu n trong xã h i di n ra không quá sâu s c, quan h bóc l ộ t
ộ ễ ướ ạ ệ ưở ị và b bóc l t di n ra d i d ng nô l gia tr ng.
8
ệ ồ ạ ủ ớ ự ị ạ Vi c t n t i lâu dài c a công xã nông thôn v i tính t tr cao đã h n ch ế
ướ ệ ộ ệ ứ xu h ng nô l hóa và nông nô hóa trong xã h i Vi t Nam. Hình th c bóc l ộ t
ế ộ ứ ủ ạ ầ ố ị ị ự ố c ng n p hay lao d ch dù có ch a đ ng m m m ng c a ch đ nô d ch
ủ ữ ư ể ệ nh ng không th coi nh ng thành viên c a công xã nông thôn là nô l hay
ớ ỳ ố ượ ế ụ ụ ỏ ầ nông nô. T ng l p nô t ỉ ( gia nô ) ch chi m s l ng nh và ph c v trong
ứ ư ự ượ ộ ở ủ ả ấ các gia đình quý t c ch ch a tr thành l c l ộ ng s n xu t chính c a xã h i,
ữ ẫ ộ ỳ ộ ỉ mâu thu n gi a quý t c và nô t ấ không mang tính ch t xã h i mà ch trong
ạ ph m vi gia đình.
ễ ạ ẫ ộ Tóm l ộ i, ạ phân hóa xã h i di n ra ch m ch p, mâu thu n trong xã h i ậ
ồ ạ ệ ắ ớ ả không quá sâu s c cùng v i vi c công xã nông thôn t n t ả i lâu dài đ m b o
ữ ự ệ ề ế ấ ố ộ ồ duy trì s đoàn k t, th ng nh t trong c ng đ ng. Đó là nh ng đi u ki n c ơ
ẩ ớ ả b n thúc đ y quá trình s m hình thành DTVN
ể ừ ế ỉ ệ ướ ờ ỳ ế K t th k X Vi t Nam b c vào th i k phong ki n hóa, ch đ ế ộ
ế ủ ộ ươ ớ ươ phong ki n c a “xã h i ph ng Đông” khác v i ph ng Tây:
ừ ế ỷ ứ ắ ộ ệ T th k th X, sau ngót 1000 năm b c thu c, Vi ụ t Nam khôi ph c
ề ộ ậ ự ủ ộ ướ ướ ờ ỳ ế quy n đ c l p t ch , xã h i n c ta b c vào th i k phong ki n hóa v i s ớ ự
ướ ươ ứ ả ế ộ ấ ừ t ng b ậ c xác l p ph ế ng th c s n xu t phong ki n. Tuy nhiên ch đ phong
ế ệ ữ ể ệ ế ộ ể ế ớ ki n Vi t Nam có nh ng đi m khác bi t so v i ch đ phong ki n đi n hình
ươ ể ki u ph ụ ể ng Tây, c th :
ồ ạ ổ ế ữ ề + Công xã nông thôn t n t i ph bi n, b n v ng, có quy n t ề ự ị ấ tr r t
ở ữ ầ ấ ộ ậ ế ớ l n; công xã nông thôn s h u h u h t ru ng đ t, nông dân công xã nh n
ế ầ ấ ộ ộ ộ ướ m t ph n ru ng đ t công và n p tô thu cho nhà n c.
ế ộ ư ữ ố ớ ư ệ ả ổ ế ư ấ ộ Ch đ t h u đ i v i t ấ ẫ li u s n xu t ch a ph bi n, ru ng đ t v n
ộ ướ ở ữ ố ế là ru ng công, nhà n c có vai trò s h u t i cao và gián ti p; làng xã s ở
ấ ươ ự ế ấ ị ệ ề ố ư ữ h u tr c ti p nh ng có tính ch t t ng đ i (trong đi u ki n nh t đ nh, nhà
ướ ề ấ ấ ủ ể ấ ộ ạ n c có quy n l y ru ng đ t c a làng xã đ ban c p cho quan l i ). Làng
ế ộ ấ ướ ở xã phân cho dân đinh cày c y và thu tô thu n p cho nhà n c ( đây làng
ườ ữ ế ỉ xã đóng vai trò trung gian ) ng ộ ề i nông dân ch có quy n chi m h u và m t
9
ạ ố ớ ề ử ụ ứ ề ầ ấ ộ ị ph n quy n s d ng ch không có quy n đ nh đo t đ i v i ru ng đ t. Bên
ồ ạ ộ ố ộ ạ c nh đó còn t n t ố i ru ng qu c kh , ru ng nhà chùa.
ừ ế ỷ
ơ
ở
ươ
ế ớ
ứ ả
ấ
ố
ờ T th k XV ( th i Lê s ) tr đi, ph
ng th c s n xu t phong ki n v i m i quan h
ệ
ế ươ
ủ
ề
ầ
ứ ả
ệ
ấ
ớ
ố
ị đ a ch tá đi n d n thay th ph
ng th c s n xu t châu Á v i m i quan h nhà n
ướ c –
ề ộ
ấ ủ
ướ
ẳ
ị
nông dân công xã. Các chính sách v ru ng đ t c a nhà n
ế ộ ở ữ c đã kh ng đ nh ch đ s h u
ấ ế ề ộ phong ki n v ru ng đ t
ế ề ư ệ ấ ấ ỷ ọ ị + Kinh t đi n trang, thái p có xu t hi n nh ng t ỏ tr ng nh và ch u
ẽ ủ ề ả ặ ự s qu n lý, phân phong ch t ch c a tri u đình; hoàn toàn không mang tính
ươ ứ ể cát c ki u ph ng tây.
ở ữ ư ượ ướ ư ừ ậ S h u t ề ấ nhân v đ t đai đ c nhà n c th a nh n nh ng quy n s ề ở
ở ữ ủ ế ề ề ạ ị ỉ ữ ư h u t ở ữ nhân b quy n s h u c a nhà vua h n ch . Ch có quy n s h u
ệ ố ế ộ ấ ầ ớ ờ ụ ủ c a nhà vua m i là tuy t đ i. Ví d ch đ thái p th i Tr n, nhà n ướ c
ạ ươ ư ề ẫ ầ ộ phong cho quan l i, v ng h u m t vài làng xã nh ng v n có quy n thu l ạ i,
ấ ủ ủ ấ ỉ con cháu không đ ượ ưở c h ề ng thái p c a ông cha. Ch thái p ch có quy n
ủ ấ ạ ộ ư ữ thu tô c a làng xã đó. Xét ch cùng thái p không thu c ph m trù t ộ h u m t
ướ ề ở ữ ố ẫ ề cách hoàn toàn, nhà n c v n có quy n s h u t ấ i cao, khác r t nhi u so
ị ươ ệ ố ề ơ ớ v i các lãnh đ a ph ng tây, n i các lãnh chúa có quy n tuy t đ i trong lãnh
ị ủ đ a c a mình.
ướ ế ươ ờ ớ ề ậ + Nhà n c phong ki n trung ng t p quy n ra đ i s m, đ ượ ổ ứ ch c c t
ộ ệ ố ẽ ừ ặ ươ ươ ề thành m t h th ng ch t ch t trung ế ị ng đ n đ a ph ạ ng. Tri u đình mà đ i
ủ ở ữ ố ề ộ ế ệ ấ ằ ộ di n là vua là ch s h u t i cao v ru ng đ t, bóc l t làng xã b ng tô thu và
ị lao d ch.
ướ ế ươ ề ậ Nhà n c phong ki n trung ừ ờ ớ ng t p quy n ra đ i s m (nhà Ngô ) t ng
ướ ượ ở ộ ủ ể ố ơ b c đ c c ng c và phát tri n, hình thành và m r ng các c quan
ể ả ộ ướ ượ ổ ứ ặ chuyên trách đ qu n lý xã h i. ộ B máy nhà n ch c ch t ch c đ c t ẽ
ấ ừ ố ươ ươ th ng nh t t trung ế ị ng đ n đ a ph ng.
ườ ắ ề ự ậ ọ ọ ư Vua là ng i n m tr n m i quy n l c ( l p pháp, hành pháp, t pháp)
ủ ở ữ ố ả ầ ề ấ ả ướ ộ và c th n quy n. Là ch s h u t i cao ru ng đ t c n c. Tuy nhiên tính
ư ở ề ấ ạ ướ ch t chuyên quy n không m nh nh các n ừ c khác, vua v a là hoàng đ ế
10
ướ ủ ừ ủ ộ ờ ồ ủ c a nhà n ủ ả ộ c quân ch , v a là th lĩnh c a c c ng đ ng dân t c ( th i Lý,
ệ ủ ừ ự ế ầ ậ ạ ấ ố ị ừ Tr n vua còn tr c ti p ra tr n ), v a là đ i di n c a giai c p th ng tr v a
ườ ủ ố là “ ng i cha c a s đông công xã (Mác)”
ề ở ữ ố ề ộ ề ế ấ Vua có quy n s h u t ặ i cao v ru ng đ t, có toàn quy n thu thu ho c
ấ ấ ộ ề phong c p đ t đai (ru ng thác đao), ng ườ ượ i đ c phong không có quy n mua
ướ ộ ế ị ổ bán, trao đ i. Nhà n c bóc l t nông dân làng xã thông qua tô thu và lao d ch.
ư ậ ế ộ ế ệ ể ặ ớ Nh v y ch đ phong ki n Vi t Nam v i các đ c đi m trên đã không
ư ở ứ ươ ầ ườ ạ ư ế đ a đ n tình tr ng cát c nh ph ng tây. Nó góp ph n tăng c ng tính
ổ ề ế ộ ố ế ộ ấ ề ế ằ ố ồ ộ th ng nh t v lãnh th , v ch đ kinh t … nh m c k t c ng đ ng dân t c
ặ ơ ề b n ch t h n.
ế ộ ướ ữ ế ả ệ và ch đ ế ộ Tóm l iạ : N c ta không tr i qua ch đ chi m h u nô l
ể ươ ế ộ ề ư ả ế phong ki n ki u ph ng Tây, các hình thái kinh t xã h i ti n t b n ch ủ
ở ệ ữ ể ặ ệ ữ nghĩa Vi t Nam có nh ng đ c đi m khác bi ả t, không nh ng không c n
ệ ộ ở ạ ứ ự ệ ề tr quan h dân t c mà trái l ữ i còn ch a đ ng nh ng đi u ki n thu n l ậ ợ i
ẩ ự ế ư ệ ộ ộ ồ ố cho quan h dân t c và thúc đ y s liên k t c dân trong c ng đ ng qu c
gia.
ầ ủ ộ ấ ụ ể b. Yêu c u c a cu c đ u tranh chinh ph c thiên nhiên, phát tri n nông
ệ ướ ồ nghi p tr ng lúa n c.
ậ ị ị ệ ớ ạ V trí đ a lí, khí h u nhi t đ i gió mùa, thiên nhiên đa d ng phong
ậ ợ ừ ừ ứ phú v a thu n l i, v a khó khăn thách th c.
ệ ự ằ ệ ớ ư ẩ Vi t nam n m trong khu v c nhi ề t đ i gió mùa, nóng m, m a nhi u
ậ ợ ệ ồ ướ thu n l i cho nông nghi p tr ng lúa n c.
ướ ề ằ ạ ụ ả N c ta n m trong vùng có nhi u thiên tai, h n hán, lũ l ằ t x y ra h ng
năm.
ố ệ ớ ẩ ả Sinh s ng trên vùng nhi t đ i gió mùa nóng m, hoàn c nh thiên nhiên
ắ ệ ườ ệ ừ ả ự ệ ự ứ kh c nghi t ng i Vi t v a ph i t rèn luy n, t ả ợ ừ thích ng, v a ph i h p
ự ể ể ầ ả ấ ộ ố ệ qu n, d a vào nhau đ lao đ ng s n xu t, đ ch ng thiên tai. Câu chuy n
ừ ể ạ ơ ố L c Long Quân và Âu C cùng các con chia nhau xu ng bi n, lên r ng đ ể
11
ờ ố ẩ ờ ố ứ ộ ự khai kh n, xây d ng đ i s ng kinh t ế ổ , t ch c đ i s ng xã h i hình thành
ế ế ề ố ộ qu c gia dân t c. Truy n thuy t đó nói lên ý chí và quy t tâm chinh ph c t ụ ự
ủ ộ ồ ườ ệ ế ơ ủ ề nhiên c a c ng đ ng ng i Vi t. Truy n thuy t S n Tinh – Th y Tinh là
ị ủ ủ ể ằ ả ố ự s phát tri n cao c a ý chí, b n lĩnh nh m tr th y, ch ng thiên tai, phát
ể ế ệ tri n kinh t nông nghi p.
ể ồ ướ ả ợ ứ ố ụ ạ Đ tr ng lúa n c ph i h p s c ch ng l ỏ t bão, h n hán đòi h i
ề ự ậ ệ ủ ự ủ ả ủ ph i có s can thi p c a quy n l c t p trung c a chính ph .
ệ ằ ở ự ộ + Vi t Nam n m ể khu v c Đông Nam Á, là m t trong cái nôi phát tri n
ệ ướ ớ ế ớ nông nghi p lúa n c s m trên th gi i.
ữ ề ớ ộ Cùng v i mi n nam Trung Hoa, Đông Nam Á là m t trong nh ng cái
ệ ể ướ ớ ế ớ ở nôi phát tri n nông nghi p lúa n c s m trên th gi i vì ữ đây có nh ng
ệ ự ề ậ ợ ể ủ ự ướ đi u ki n t nhiên thu n l i cho s phát tri n c a cây lúa n c
ượ
ư ằ
L
ớ ng m a h ng năm l n: 2000 – 2500 mm
ờ ỳ
ưở
ầ
Th i k tăng tr
ng c n : 125mm/ tháng
ề ắ
ờ ỳ
ạ Th i k thu ho ch có nhi u n ng
ệ ộ
ườ
Nhi
t đ môi tr
ợ ng thích h p: 21 27 oC
ề ồ
ằ
ộ
ớ
ư ự
ườ
ồ
ớ
Nhi u đ ng b ng r ng l n quanh l u v c các con sông l n ( sông H ng, Mê Kong, Tr ứ
ng Giang )… ướ
ổ ọ ệ ệ ả ồ Tài li u kh o c h c đã ch ng minh: Nông nghi p tr ng lúa n c đã
ấ ấ ừ ờ ộ ạ ả th y có d u tích t th i văn hóa Hòa Bình cách đây kho ng m t v n năm,
ả ấ ổ ớ ướ ự ổ ấ các nhà kh o c tìm th y trong l p đ t bên d ữ ả i khu v c kh o c nh ng
ệ ạ ả ạ ồ ạ h t thóc hóa th ch có niên đ i kho ng 9260 – 7620 năm. Nông nghi p tr ng
ướ ế ế ủ ế ờ ồ ớ lúa n ị c chi m v trí kinh t ả ch y u vào th i đ đá m i cách đây kho ng
ạ 56 ngàn năm ( văn hóa H Long, văn hóa Bàu Tró…).
ế ươ ệ ộ ề ế ờ ỳ + Đ n th i k Hùng V ng Vi t Nam đã có m t n n kinh t nông
ệ ướ ể ồ nghi p tr ng lúa n c khá phát tri n.
ể ủ ề ự ế ệ ể ệ S phát tri n c a n n kinh t nông nghi p lúa n ướ ượ c đ c th hi n thông
ế ố ơ ả ụ ụ ụ ướ qua hai y u t c b n đó là: nông c ph c v cho canh tác lúa n ệ ố c và h th ng
ủ ợ th y l i.
ờ ỳ
ẳ
ị
ươ
ế
ệ
ồ
ướ
Kh ng đ nh th i k Hùng v
ộ ề ng có m t n n kinh t
nông nghi p tr ng lúa n
c phát
ể tri n vì:
12
ề
ấ ố ượ
ỉ
ớ
ưỡ
ả ổ ọ ụ: trong di ch kh o c h c đã tìm th y s l
ng l n các l
ố i cày, cu c,
V nông c
ố ượ
ề
ề
ậ
ộ
ồ
ơ
ướ
li m thu c các n n văn hóa Đ ng Đ u, Gò Mun, Đông S n, s l
ng trên d
i 200
ế ớ
ữ
ề
ạ
ạ
ấ
ố
chi c v i nhi u hình d ng khác nhau. Nh ng di c t hóa th ch trâu, bò nhà tìm th y trong
ặ ố
ứ
ơ
ọ
ồ
ỏ ư
ắ di tích văn hóa Đông S n, hình bò kh c h a trên m t tr ng đ ng ch ng t
ờ c dân th i
ươ
ử ụ
ứ
ệ
Hùng v
ng đã s d ng trâu bò làm s c kéo trong nông nghi p.
ườ
ế ế
ủ ợ ố ớ
ủ
ề ủ ợ : ng
ờ ỳ i dân th i k này đã bi
t đ n vai trò c a th y l
i đ i v i nông
V th y l
i
ệ
ướ
ủ ợ
ả ủ ướ ể
ưở
ồ nghi p tr ng lúa n
c. Th y l
ể ả i chính là đ đ m b o đ n
c đ cây lúa sinh tr
ng và
ủ ợ
ế
ậ
ấ
ị
ư ạ ế ậ
không b ng p úng. D u v t các công trình th y l
i còn l u l
i đ n t n ngày nay nh
ư
ủ ợ ằ
ở
ả
ặ
ị
ệ
ữ
công trình th y l
i b ng đá
Do Linh, Qu ng Tr và đ c bi
ủ t là nh ng công trình th y
ế
ế
ế
ở
ồ
ợ ậ l
i b c thang ( gi ng Kình, gi ng Bà, gi ng Ông )
ả quanh núi C n Tiên, Vũng Đào, B o
ả
ầ
ơ
ộ
ị
ườ
ồ
S n thu c làng An Nha ( Gio An, Gio Linh, Qu ng Tr ). Ban đ u ng
i ta tr ng lúa theo
ọ ế ắ
ủ
ề
ố
ế ỷ th y tri u lên xu ng (th k VII tr.CN ) sau đó h bi
t đ p đê gi
ữ ướ n
ộ c trong ru ng
ứ
ế
ằ
ạ
ạ ủ
ạ
ả
ổ
( b ng ch ng v t tích đo n đê còn sót l
i c a thành C Loa có niên đ i kho ng 200
ộ ắ
ế ơ
ủ
ề
ả
ị ủ ủ tr.CN). Truy n thuy t S n Tinh – Th y Tinh đã ph n ánh công cu c đ p đê tr th y c a
ư c dân Vi
ệ ổ t c .
ề ế ệ ồ ướ ế ự ể N n kinh t nông nghi p tr ng lúa n ờ ư c phát tri n đ a đ n s ra đ i
ộ ờ ố ổ ế ộ ề ồ ậ ủ ề c a n n văn minh sông H ng n i ti ng. Toàn b đ i s ng xã h i đ u v n
ề ả ệ ồ ưỡ hành trên n n t ng nông nghi p tr ng lúa n ướ ừ c t tôn giáo, tín ng ng,
ố ố ế ố ụ ậ phong t c t p quán, l ễ ế t ộ t, h i hè, l i s ng, n p s ng.
ưỡ
ờ ầ
ư
ấ
ầ
ấ
ầ
ờ
Tôn giáo, tín ng
ng: th th n đ t, th n tr i, mây, m a, s m, sét…các th n thiên
nhiên
ụ ậ
ư
ệ
ắ
ớ
ạ ộ Phong t c, t p quán: g n v i các ho t đ ng nông nghi p, bánh ch ng,bánh giày
ễ ế
ờ
ễ ị
ề
L , t
t: vào th i gian nông nhàn, l
t ch đi n.
ố ố
ự
ầ
ọ
ọ
ọ
ổ
L i s ng: tr ng tĩnh, tr ng tình, tr ng hòa, c u mong s yên n…
ụ
ữ
ế
ệ
T c ng ca dao: liên quan đ n nông nghi p.
ệ ề ắ ệ ả ườ Đi u ki n thiên nhiên kh c nghi t nên thiên tai x y ra th ng xuyên. Vì
ế ề ệ ướ ặ ị ủ ủ ợ ế ứ ầ th n n nông nghi p lúa n c đ t ra yêu c u tr th y và th y l i h t s c to
ằ ướ ụ ư ụ ệ ả ấ ớ l n nh m t i tiêu, ph c v cho s n xu t nông nghi p ( nh phân tích
ể ấ ư ầ ớ ố ả ợ trên ). C dân Văn Lang s m ph i h p qu n đ đ u tranh ch ng thiên
ắ ỳ nhiên. Cha ông ta đã làm nên k tích trong đ p đê, ngăn lũ, khai hoang…
ế ụ ị ủ ể ấ ộ ướ ẩ Công cu c tr th y và khai kh n đ t đai ti p t c phát tri n d ề i các tri u
13
ư ế ạ ắ ề ạ đ i phong ki n sau này nh : Cao Bi n đ p đê quanh thành Đ i La dài 2125
ượ ể ướ tr ng đ ngăn n c sông ( Đào Duy Anh ). 1209 Lý Thánh Tông cho đào
ở ở ị ượ ạ sông Nan Nhãi Thanh Hóa, Kinh thành sông Tô L ch đ ề c n o vét nhi u
ể ư ướ ắ ầ ơ ầ l n đ l u thông n c, Lý Nhân Tông đ p đê C xá, Tr n Thái Tông cho
ứ ặ ờ ị ắ đ p hai b đê sông Nh Hà, Lê Thánh Tông đ t ch c quan hà đê chánh / phó
ề ứ ể s đ trông coi đê đi u.
ố ớ ồ ệ ể ả ấ Đ i v i đ ng bào vùng cao, đ duy trì s n xu t nông nghi p, dù canh
ố ố ẫ ỏ ươ ậ tác theo l ủ i “ đao canh h a ch ng” (đ t r y làm n ủ ng) hay th y n u ( làm
ướ ả ợ ứ ữ ầ ằ ỏ ộ ru ng n ả c b ng trâu qu n) cũng đòi h i ph i h p s c gi a các làng b n,
ươ ư ầ ồ ộ ẫ các thành ph n dân c trong khai phá đ ng ru ng, làm “ m ng phai” d n
n c.ướ
ể ế ị ủ ủ ợ ự ộ Đ ti n hành công cu c tr th y, xây d ng các công trình th y l ỏ i đòi h i
ứ ề ạ ả ả ồ ộ ườ ế ph i có s c m nh c ng đ ng, ph i có nhi u ng ứ ồ i đoàn k t chung s c đ ng
ứ ấ ạ ớ ớ ộ ồ ỉ ể ế lòng đ u tranh v i thiên nhiên. Ch có s c m nh c ng đ ng m i có th ti n
ả ạ ụ ượ ự hành c i t o và chinh ph c đ ủ c thiên nhiên, xây d ng các công trình th y
i…ợ l
ề ể ạ ộ ườ ổ ứ ạ ộ ể Bên c nh đó đ có th huy đ ng nhi u ng ch c các ho t đ ng tr i, t ị
ủ ợ ủ ề ự ậ ủ ự ệ ả ướ th y, th y l i ph i có s can thi p quy n l c t p trung c a nhà n c, lúc
ướ ườ ứ ộ ổ ứ ế này nhà n c là ng i đ ng ra huy đ ng, t ch c nhân dân ti n hành công
ủ ợ ằ ặ ưỡ ệ ộ ộ ị ủ cu c tr th y, th y l i b ng các bi n pháp đ ng viên ho c c ả ế ng ch . Ph i
ự ộ ướ ậ ệ ượ ự ề ạ ớ ệ ủ có s can thi p c a m t nhà n c t p quy n m nh thì m i th c hi n đ c.
ụ ấ ộ ư ậ : công cu c đ u tranh chinh ph c thiên nhiên, làm th y l ủ ợ i, Nh v y
ệ ể ướ ầ ố ề ặ ạ phát tri n nông nghi p lúa n ệ c đã đ t ra yêu c u s ng còn t o đi u ki n
ể ố ế ư ề ầ khách quan đ c k t các làng xã, vùng mi n, các thành ph n dân c trong
ấ ướ ự ủ ả ố ố ồ ộ c ng đ ng qu c gia th ng nh t d ề i s qu n lý, đi u hành c a nhà n ướ c
ươ ị ủ ủ ợ ề ậ ạ ầ trung ư ế ng t p quy n m nh. Và nh th yêu c u tr th y và th y l ạ i đã t o
ậ ợ ề ẩ ộ ệ ệ đi u ki n thu n l i thúc đ y quá trình hình thành dân t c Vi t Nam.
ả ệ ộ ậ ố ạ ầ ộ c. Yêu c u ch ng ngo i xâm b o v đ c l p dân t c
14
ặ ể ủ ố ố ạ ả Ch ng ngo i xâm không ph i là đ c đi m riêng c a qu c gia nào
ố ớ ư ệ ườ ơ nh ng đ i v i Vi t Nam nó mang tính th ấ ng xuyên và c p bách h n.
ặ ị ệ ế ượ ề ố ị ể + Do đ c đi m đ a lý, Vi t Nam là qu c gia có v trí chi n l c v kinh
ế ự ở ự ề ồ ờ t ị , chính tr , quân s khu v c Đông Nam Á, đ ng th i có nhi u tài nguyên
ừ ể ả ấ ườ khoáng s n phong phú, nh t là tài nguyên r ng và bi n. do đó th ng xuyên
ượ ị ẻ b k thù nhòm ngó và xâm l c.
ề ệ ằ ở ư ả ế: Vi t Nam n m ngã t hàng h i và hàng không qu c t ố ế V kinh t
ố ế ế ả ọ ế ườ quan tr ng cùng các b n c ng và sân bay qu c t , các tuy n đ ộ ng b và
ườ ậ ợ ắ ổ ươ đ ng s t xuyên Á thu n l i cho trao đ i hàng hóa, giao th ng buôn bán
ướ ớ v i các n c.
ề ị ệ ọ ị ượ ự: Vi ị t nam có v trí đ a lý quan tr ng, đ c ví V chính tr , Quân s
ư ể ể ằ ươ ư ừ ắ nh ban công đ nhìn ra bi n đông, n m trên đ ng giao l u t ố b c xu ng
ừ ừ ấ ề ẻ ả ườ ệ nam, t đông sang tây, t ể đ t li n ra bi n c . K thù th ng coi Vi t Nam
ự ụ ự ụ ệ ế ạ ạ ằ là m c tiêu đánh chi m t o bàn đ p nh m th c hi n m c đích quân s và ý
ị ồ đ chính tr .
ỏ ẹ ư ệ ả ấ Tuy di n tích nh h p nh ng tài nguyên khoáng s n phong phú, nh t là
ể . ừ tài nguyên r ng và bi n
ế ự ủ ụ ế ệ ậ ế Do v y Vi t Nam luôn là m c tiêu xâm chi m c a các th l c hi u
chi n.ế
ệ ạ ở ạ ế ổ ồ + Vi t Nam l ộ ế c nh bên m t đ ch kh ng l i ạ , hùng m nh ( Trung
ướ ạ Hoa ) luôn có t ư ưở t ng bành tr ố ng Đ i Hán xu ng Đông Nam Á.
ừ ế ờ ướ ườ ả ặ ố T khi ra đ i cho đ n nay n c ta th ạ ng xuyên ph i ch ng gi c ngo i
ả ươ ữ ẻ ầ ạ ạ ấ ớ ơ xâm, ph i đ ộ ng đ u v i nh ng k thù hung b o m nh h n mình g p b i.
ử ố ặ ạ ầ ổ ị ệ ủ L ch s ch ng gi c ngo i xâm c a nhân dân ta đ y gian kh và ác li t.
ờ ỳ ễ ặ ạ ấ ộ ố Th i k các vua Hùng cu c đ u tranh ch ng gi c ngo i xâm đã di n ra
ệ ượ ề ề ả gay go ác li ề t. Đi u đó đ ạ c ph n ánh qua các huy n tích, huy n tho i
ứ ặ ề ặ ặ ặ ặ ố ồ ỷ ch ng nh u th gi c: gi c Ân, gi c Xích qu , gi c Man, gi c H tôn. Qua
15
ả ổ ơ ố ế ế ạ ỉ các di ch kh o c giai đo n Gò Mun, Đông S n s vũ khí chi m đ n 50% di
ượ ậ v t tìm đ c.
ế ỷ ừ ế ệ ả ươ T 179 tr.CN kéo dài đ n th k XVIII, Vi t Nam luôn ph i đ ầ ng đ u
ữ ư ộ ượ ủ ề ạ ớ v i nh ng âm m u và hành đ ng xâm l ế c c a các tri u đ i phong ki n
ộ ể Trung Hoa. Chúng ta có các cu c kháng gi ữ ướ n ươ ư c tiêu bi u nh : An D ng
ờ ề ươ ầ ặ ầ ố ố ố ố V ng ch ng quân T n, ch ng gi c T ng th i ti n Lê, Lý; nhà Tr n ch ng
ặ Gi c Nguyên…
ả ấ ự ừ ế ế ố ộ T 1858 d n 1975 dân t c ta liên ti p ph i đ u tranh ch ng th c dân
ế ố ỹ ậ Pháp, phát xít Nh t, đ qu c M .
ả ế ử ậ ộ ị ế ỷ L ch s ghi nh n trong vòng 22 th k dân t c ta đã ph i ti n hành 15
ế ộ ộ ậ ộ ơ ở cu c kháng chi n gi ữ ướ n ớ c và h n 100 cu c kh i nghĩa dành đ c l p v i
ế ỷ ử ế ế ạ ố ờ ờ ị th i gian ch ng ngo i xâm lên đ n 12 th k , chi m quá n a th i gian l ch
s .ử
ướ ậ ệ ợ ầ Tr c v n m nh chung, l ộ i ích chung, các thành ph n dân t c
ệ ả ệ ổ ố ớ ế ả ạ ặ Vi t Nam s m ph i đoàn k t ch ng gi c ngo i xâm, b o v lãnh th …
ộ ạ ố ế ế ề ầ ặ ề đi u đó đ t ra yêu c u khách quan c k t và đoàn k t dân t c, t o đi u
ậ ợ ệ ộ ệ ể ki n thu n l i cho quan h dân t c phát tri n.
ỉ ố ớ ấ ướ ứ ẻ ố ị K thù áp b c th ng tr không ch đ i v i đ t n ồ ả ộ c mà c c ng đ ng
ộ ừ ỗ ườ ướ ấ các dân t c, t ng gia đình, m i cá nhân con ng i. N c m t thì nhà tan. Vì
ể ế ế ẻ ấ ắ ấ ạ ớ ộ ơ ộ ậ v y đ chi n đ u và chi n th ng k thù l n m nh h n ta g p b i, dân t c
ủ ả ứ ứ ả ạ ạ ộ ổ ộ ợ ủ ta ph i huy đ ng s c m nh c a c dân t c. Đó là s c m nh t ng h p c a
ế ố ề ộ ố ơ ả nhi u y u t ế trong đó đoàn k t là m t nhân t c b n.
ướ ậ ệ ợ ầ ộ ệ Tr c v n m nh chung, l i ích chung các thành ph n dân t c Vi t Nam
ứ ẽ ế ả ặ ồ ươ ợ ớ s m ph i đoàn k t ch t ch , chung s c đ ng lòng, t ng tr nhau trong
ế ấ ặ ố ố ộ ộ ữ m t qu c gia th ng nh t. Qua các cu c kháng chi n đánh gi c, gi làng,
ế ề ố ộ ượ ế ừ gi ữ ướ n c truy n th ng đoàn k t dân t c đ c hun đúc, k th a và phát
ậ ợ ệ ể ạ ự ố ế ộ ữ ộ ề tri n, t o đi u ki n thu n l ồ i cho s c k t c ng đ ng, m t trong nh ng c ơ
ể ộ ở s khách quan đ hình thành dân t c.
16
ầ ộ ế ấ ườ ủ ộ ư ệ d. K t c u thành ph n t c ng ồ i c a c ng đ ng c dân Vi t Nam
ị ệ ơ ụ ư ủ ị Do v trí đ a lý mà Vi t Nam là n i sinh thành, t ề ộ c c a nhi u t c
ng i.ườ
ố ệ ả ướ ố ệ ộ ườ Theo s li u th ng kê, c n c ta hi n nay có 54 t c ng i, trong s ố
ữ ể ả ấ ộ ố ệ đó có nh ng dân t c v n sinh ra và phat tri n trên m nh đ t Vi t Nam, có
ộ ừ ơ ầ ượ ữ ướ ị ướ nh ng dân t c t n i khác l n l ư ế t di c đ n n c ta. Do v trí n c ta dao
ế ứ ậ ợ ộ ở ướ ư l u h t s c thu n l ề i nên nhi u dân t c các n ề c xung quanh vì nhi u
ư ừ ắ ố ừ ừ nguyên nhân đã di c t b c xu ng, t nam lên, t tây sang.
ồ ố ử ờ ề ặ ả ị M c dù khác nhau v ngu n g c, hoàn c nh l ch s và th i gian
ụ ở ệ ế ộ ư ử ộ ề ị sinh t Vi ệ t Nam, nh ng do các bi n đ ng l ch s xã h i, đi u ki n
ộ ư ẽ ố s ng nên các t c ng ườ ướ i n c ta không c trú riêng r , không có lãnh th ổ
ườ ộ ư ẽ ầ ộ t c ng ộ ơ i riêng. Các thành ph n dân t c c trú xen k trong cùng m t đ n
ị v hành chính.
ộ ướ ẽ ố Nhìn chung, các dân t c n c ta s ng xen k nhau, không có lãnh th ổ
ệ ư ộ ố ướ ế ớ ủ ị ườ riêng bi t nh m t s n c trên th gi ư i. Đ a bàn c trú c a ng i kinh
ủ ế ở ồ ằ ộ ườ ủ ế ư ch y u đ ng b ng và trung du, các dân t c ít ng i ch y u c trú ở
ự ậ ể ề ố ộ mi n núi và vùng cao. Các dân t c thi u s tuy có s t p trung ở ộ ố m t s
ữ ự ư ư ệ ẽ ớ vùng nh ng không c trú thành nh ng khu v c riêng bi t mà xen k v i các
ườ ệ ạ ả ộ ỉ dân t c khác trong ph m vi t nh, huy n, xã và b n, m ng.
ở ủ ạ ằ ố ơ ơ ườ VD: Cao B ng, L ng S n là n i sinh s ng c a ng i Tày, Thái, Nùng,
ế ả ị ườ ề ườ ơ ườ Mông, Qu ng Tr , Hu có ng i Bru – Vân Ki u, ng i C tu, ng i Tà Ôi sinh
s ngố
ộ ố ẽ ộ ư ự ờ ế ữ Cu c s ng xen k , c ng c lâu đ i làm cho s giao ti p ngôn ng ,
ố ề ẽ ạ ấ giao thoa văn hóa m nh m , hình thành n n văn hóa chung th ng nh t
ậ ợ ể ớ ộ ề ệ là đi u ki n thu n l i đ s m hình thành dân t c.
ộ ố ẽ ộ ờ ạ ư ề ệ ể ộ ườ Cu c s ng xen k , c ng c lâu đ i t o đi u ki n đ các t c ng i tăng
ế ợ ạ ầ ư ế ườ c ể ng hi u bi t, hòa h p và xích l ự i g n nhau, s giao l u kinh t văn hóa
ư ự ỗ ợ ệ ế ỡ ẫ ầ ố ữ cũng nh s h tr giúp đ l n nhau. Do s ng g n nhau, vi c k t hôn gi a
17
ữ ộ ộ ườ ổ ế nam n thanh niên thu c các t c ng ộ i khác nhau ngày càng ph bi n. Cu c
ẽ ạ ậ ợ ể ệ ệ ộ ồ ố s ng xen k t o ra tính c ng đ ng cao, là đi u ki n thu n l ế i đ đoàn k t,
ữ ộ ợ hòa h p gi a các dân t c anh em
ộ ề ẽ ộ ư ư ố ờ ấ C trú xen k , c ng c lâu đ i hình thành m t n n văn hóa th ng nh t
ộ
ộ
ườ
ư
ấ
ố
Tuy thu c các t c ng
i khác nhau nh ng th ng nh t vì:
ườ
ề
ệ
ố
ị
ệ ớ
ẩ
Có chung môi tr
ng s ng ( đi u ki n đ a lý nhi
t đ i, nóng m…)
ử
ụ
ệ
ặ
ậ
ạ
ố
ị
Chung v n m nh l ch s ( chinh ph c thiên nhiên, ch ng gi c ngo i xâm )
trong đa d ng.ạ
ơ ở ộ ề ệ ề ấ ố ọ Trên c s m t n n văn hóa chung th ng nh t là đi u ki n quan tr ng
ầ ộ ệ ể đ góp ph n hình thành dân t c Vi t Nam.
ế ể ặ ẩ ộ Các đ c đi m trên đây đã liên k t, tác đ ng và thúc đ y nhanh chóng
ể ủ ộ ệ quá trình hình thành và phát tri n c a dân t c Vi t Nam.
ộ ể ệ 2. Quá trình hình thành và phát tri n dân t c Vi t Nam.
ệ ằ ươ ủ ườ Vi t Nam n m trong cái nôi quê h ng c a loài ng i
ẩ ẩ ở ạ ấ ơ Trong các hang Th m Khuyên, Th m Hai L ng S n đã tìm th y răng
ớ ượ ầ ạ ớ ố ng ườ ượ i v ỏ n trong l p tr m tích màu đ có hình d ng gi ng v i v n ng ườ i
ắ B c Kinh
Ở ụ ệ ạ ọ ộ núi Đ , Thanh Hóa phát hi n hàng v n công c lao đ ng thu c s k ộ ơ ỳ
ủ ạ ơ ồ đ đá cũ c a ng ườ ượ i v n cách đây h n 30 v n năm…
ế ở ạ ơ Ti p theo, hang Hùm( Yên Bái), hang Kéo Lèng ( L ng S n ) đã tìm
ấ ố ườ ệ ạ Ở th y di c t ng i hi n đ i Homo Sapiens. ườ núi đá Ng m ( Thái
ệ ượ ụ ạ ộ Nguyên ), hang Nà Ngùn phát hi n đ ộ c hàng v n công c lao đ ng thu c
ủ ỳ ườ ệ ạ ậ h u k đá cũ c a ng i hi n đ i.
ể ẳ ư ậ ị ườ ệ ủ ể ố ờ Nh v y có th kh ng đ nh ng i Vi ồ t đã là ch th lâu đ i sinh s ng, t n
ổ ệ ể ạ t i và phát tri n trên lãnh th Vi t nam.
ệ ề ồ ữ ộ Vi t Nam là m t trong nh ng trung tâm phát sinh ngh tr ng lúa
c.ướ n
18
ậ ỳ ồ ắ ướ ớ ụ ư Vào h u k đ đá m i, trên kh p n c ta đã t ớ ộ ạ ồ c các b l c tr ng lúa v i
ộ ế ồ ố ả ắ ị ươ trình đ ch tác đá và làm đ g m tinh x o mang các s c thái đ a ph ng khác
nhau.
ệ ữ ộ ớ ư ậ Nh v y, Vi t Nam cùng v i Đông Nam Á không nh ng là m t trung
ủ ế ườ ộ tâm ti n hóa c a loài ng ữ i mà còn là m t trong nh ng trung tâm phát minh
ồ ướ ệ ẳ ị ừ ầ ư ệ ra nông nghi p tr ng lúa n c. Vi c này đã kh ng đ nh ngay t đ u c dân
ườ ệ ạ ộ ả ạ ấ ộ ồ ng i Vi t đã có tính c ng đ ng trong các ho t đ ng s n xu t, sinh ho t…
ể ủ ộ ạ ệ * Các giai đo n hình thành và phát tri n c a dân t c Vi t Nam
ề ề ầ ờ ỳ ữ ệ ạ ố ấ Th i k Văn Lang – Âu L c: xu t hi n nh ng ti n đ m m m ng
ấ ự ờ ủ ộ ộ ệ ủ c a quá trình dân t c, đánh d u s ra đ i c a dân t c Vi t Nam ( trên
ề ả ệ ả ắ n m t ng b n s c văn hóa Vi ụ ể t Nam ). C th :
ờ ỳ ứ ệ ế ả ướ + Th i k Văn Lang: theo k t qu nghiên c u hi n nay, nhà n c Văn
ế ỷ ủ ờ ướ Lang c a các vua Hùng ra đ i vào th k VII tr ộ c công nguyên. Đó là m t
ể ậ ợ ướ ộ ạ ồ quá trình t p h p các b l c r i chuy n hóa thành nhà n c.
ướ ủ ề ế ả Nhà n ể c Văn Lang là k t qu phát tri n hàng nghìn năm c a n n văn
ồ ờ ơ ồ ỉ minh sông H ng mà đ nh cao là văn hóa Đông S n. Đ ng th i đây cũng là
ầ ộ ế ườ ạ ộ quá trình liên k t các thành ph n t c ng ố ư i thu c kh i c dân L c Vi ệ t
ộ ộ ạ ộ ồ ệ thành c ng đ ng b t c L c Vi t.
ề ộ ổ ắ ộ ắ V lãnh th : B c b , B c Trung b .
ề ế ứ ệ ồ ớ ướ V kinh t : nông nghi p v i hình th c canh tác tr ng lúa n c là ph ổ
ế ườ ổ ờ ươ ữ ư ệ bi n. Ng i c th i Hùng v ng là nh ng c dân nông nghi p dùng cày.
ủ ệ ầ ồ ướ ư ớ Do yêu c u c a nông nghi p tr ng lúa n ả c, c dân Văn Lang s m ph i
ủ ợ ế ơ ủ ề ợ ứ ạ ị ủ h p s c l i tr th y và làm th y l i. Truy n thuy t S n Tinh – Th y Tinh
ả ạ ụ ả ầ ộ ph n ánh công cu c chinh ph c và c i t o thiên nhiên đ y gian kh c a c ổ ủ ư
ệ ạ dân L c Vi t.
ươ ự ấ ộ ờ Xã h i th i Hùng V ng đã có s phân hóa giai c p. Tuy nhiên đây là xã
ấ ơ ỳ ủ ể ặ ộ ươ ộ h i có giai c p s k mang các đ c đi m c a “ xã h i ph ng đông”, trong xã
19
ầ ộ ỳ ự ế ộ ệ ớ ộ h i có 3 t ng l p: quí t c, nô t và nông dân công xã t do ( ch đ nô l gia
ưở tr ng).
ờ ạ ươ ề ạ ồ Th i đ i Hùng v ự ỡ ng đã sáng t o ra n n văn minh sông H ng r c r ,
ớ ộ ườ ả ắ ộ ề cung v i nó là m t n n văn hóa t c ng ự i giàu b n s c trên các lĩnh v c.
ướ ộ ộ ạ ệ ự ầ ạ ố Nhà n c Văn Lang – b t c L c Vi ữ t đã t o d ng nh ng m m m ng và
ề ủ ơ ở ữ ề ướ ộ ti n đ c a quá trình dân t c, làm c s cho nh ng b ộ ể c phát tri n dân t c
ế ti p theo.
ế ỷ ứ ờ ỳ ạ ế ộ + Th i k Âu L c: vào th k th III tr.CN, do kinh t ể xã h i phát tri n
ạ ạ ậ ọ ộ ườ ạ ệ ệ ợ và n n ngo i xâm đe d a; hai b ph n ng i L c Vi t và Âu Vi ấ t h p nh t
ướ ạ thành n c Âu L c.
ộ ữ ố ư ữ ử ậ ị ẫ L ch s ghi nh n đã có nh ng mâu thu n, xung đ t gi a hai kh i c dân Âu
ứ ệ ệ ạ ướ ọ ủ ạ ự ạ Vi t và L c Vi t. Tuy nhiên đ ng tr c đe d a c a n n ngo i xâm đã có s gác
ẫ ể ố ấ ạ ằ ườ ố ộ ủ ứ ạ ỏ b mâu thu n đ th ng nh t l i nh m tăng c ồ ng s c m nh c a kh i c ng đ ng
ườ ự ệ ướ ng ấ i Vi t trong đ u tranh d ng n c và gi ữ ướ n c
ướ ạ ế ừ ơ ướ ể Nhà n c Âu L c k th a và phát tri n cao h n n ổ ứ c Văn Lang. T ch c
ướ ẽ ơ ứ ặ ầ ướ ươ ươ ạ nhà n c ch t ch h n. Đ ng đ u n ấ c Âu L c là An D ng V ng. Đ t
ạ ướ ộ ả ướ ộ ướ ượ n c đ c chia thành các b do L c t ng cai qu n, d i b là các công xã
nông thôn.
ế ấ ố ộ ồ K t c u xã h i g m các thành t ướ : Nhà – Làng – N c ngày càng phát
ể ướ ặ tri n theo h ẽ ế ng liên k t ch t ch .
ạ ở ề ủ ề ể ạ N n văn hóa Âu L c vào giai đo n phát tri n cao c a n n văn hóa Đông
S nơ
ờ ỳ ắ ờ ỳ ọ ộ ấ Th i k b c thu c ( 179 tr.CN – 938): th i k này quan tr ng nh t
ố ồ ị ế là ch ng đ ng hóa và ti p thu các giá tr văn hóa.
ừ ệ ướ ờ ỳ ắ ộ T năm 179 tr.CN Vi t Nam b c vào th i k ngàn năm b c thu c. Các
ề ạ ươ ắ ế ế ị ướ ơ tri u đ i ph ng b c k ti p nhau cai tr n ờ ế ỷ c ta h n 10 th k . Đây là th i
ử ắ ệ ấ ố ớ ứ ố ế ế ộ ỳ ị k l ch s kh c nghi ủ t nh t đ i v i s c s ng c a dân t c. Các đ ch trung
ộ ừ ừ ự ệ ưỡ ứ ằ hoa v a đô h v a th c hi n chính sách Hán hóa c ế ng b c nh m bi n
20
ướ ệ ậ ườ ệ n ủ c ta thành qu n huy n c a chúng, hòng làm cho ng i Vi t ta hòa tan
ư ư ộ ồ ệ vào trong c ng đ ng Trung Hoa nh các c dân Bách Vi ư t khác. Nh ng
ữ ẳ ộ ạ ế ch ng nh ng dân t c ta còn, văn hóa ta còn mà trái l i đã ti p thu các y u t ế ố
ạ ố ộ tinh hoa văn hóa ngo i bang làm giàu v n văn hóa dân t c.
ấ ữ ả ồ ố Cha ông ta đã kiên trì bám đ t gi ả ắ làng, b o t n nòi gi ng và b n s c
ụ ấ ố ộ ổ ậ văn hóa. Nhân dân ta liên t c n i d y đ u tranh ch ng ách đô h ph ươ ng
ể ệ ờ ỳ ạ ộ ở ứ ộ ắ b c. Hàng lo t các cu c kh i nghĩa trong th i k này đã th hi n ý th c đ c
ệ ủ ở ộ ậ ự ủ l p t ch mãnh li ộ t c a dân t c ta. Qua các cu c kh i nghĩa đó, tình đoàn
ữ ư ượ ườ ế k t gi a các c dân ngày càng đ c tăng c ng.
ờ ỳ Th i k phong ki n đ c l p t ế ộ ậ ự ủ ch :
ờ ỳ ứ ế ạ ắ ằ ấ ắ Chi n th ng B ch Đ ng năm 938 đã ch m d t th i k ngàn năm b c
ộ ậ ự ủ ủ ở ộ ộ ỷ thu c, m ra k nguyên đ c l p t ch c a dân t c.
ế ộ ề ề ạ ả ầ ế Tr i qua các tri u đ i Đinh, ti n Lê, Lý, Tr n…ch đ phong ki n
ươ ề ừ ậ ủ ệ ậ ố trung ng t p quy n t ng b ướ ượ c đ ứ ị c xác l p và c ng c . Vi c cát c đ a
ươ ấ ượ ề ố ị ph ẹ ng nhanh chóng b đánh d p. Tri u đình th ng nh t đ c các vùng
ươ ổ ề ở ộ biên c ng xa xôi và m r ng lãnh th v phía nam.
ộ ướ ượ ổ ứ ừ ướ ượ ủ ố B máy nhà n ch c và t ng b c đ c t c c ng c thành m t h ộ ệ c đ
ẽ ừ ố ươ ươ ề ể ặ th ng ch t ch t trung ế ị ng đ n đ a ph ể ở ng. Tri u đình m khoa thi đ tuy n
ế ặ ẽ ọ ị ướ ch n nhân tài, đ nh quan ch ch t ch . Nhà n ộ ậ ể ả c ban hành các b lu t đ qu n
lý xã h i.ộ
ổ ố ừ ấ ướ ượ ở ộ ự ệ Lãnh th th ng nh t và t ng b c đ c m r ng, có s phân bi t rõ
ướ ứ ề ố ổ ớ ràng v i các n ố ộ c xung quanh. Ý th c dân t c v lãnh th qu c gia th ng
ấ ượ ể ệ ệ ắ ạ ả ồ ị nh t đ c th hi n sâu s c qua vi c biên so n b n đ và sách đ a lý đ ươ ng
ứ ả ồ ủ ồ ủ ắ ờ ồ ư ị th i.( Nam B c phân đ c a nhà Lý, H ng Đ c b n đ c a nhà Lê, d đ a
ủ ễ chí c a Nguy n Trãi)
ầ ộ ữ ủ ề ườ V ngôn ng : ữ ngôn ng c a các thành ph n t c ng ự ầ i có s g n gũi
ế ệ ừ ế ệ ế ỷ ườ ả nhau. Ti ng Vi t tách ra t ti ng Vi t – M ng chung kho ng th k XI đã
21
ủ ả ữ ế ở ộ ệ ữ ớ tr thành ngôn ng chung c a c dân t c. Ti ng Vi t cùng v i ch Nôm tr ở
ữ ọ ờ thành ngôn ng văn h c vi ế ươ t đ ng th i.
ề ế ả ố ừ ờ V văn hóa: ti p n i dòng ch y văn hóa t ạ th i Văn Lang – Âu L c,
ượ ờ ỳ ắ ồ ắ ờ ỳ ộ đ ể ấ ự c b i đ p qua th i k B c thu c, văn hóa th i k này phát tri n r t r c
ự ự ệ ề ậ ọ ỡ ạ ượ r , đ t đ ề c nhi u thành t u trên các lĩnh v c văn h c, ngh thu t…N n
ạ ệ ộ ề ấ ạ văn hóa Đ i Vi ố t là m t n n văn hóa th ng nh t trong đa d ng.
ủ ế ự ề ệ ẫ ồ ướ V kinh t : ế ch y u v n d a trên nông nghi p tr ng lúa n c. Nhà
ề ộ ậ ự ư ữ ế ề ấ n ướ ở ữ ố c s h u t ộ i cao v ru ng đ t nh ng quy n chi m h u th t s thu c
ạ ộ ấ ấ ậ ộ ế ề ế ề v làng xã. Ru ng đ t công chi m đ i b ph n đ t đai. Kinh t đi n trang
ỉ ệ ế ấ ỏ ế ự ự ấ thái p chi m t l ề nh . N n kinh t mang tính t cung t ư c p nh ng đã có
ế ữ ị ườ ư ề ặ ư ự s giao l u kinh t gi a các vùng mi n. M c dù ch a có th tr ố ng th ng
ư ế ấ ế ự ố ế ầ ạ ự nh t nh ng s liên k t kinh t ộ này đã góp ph n t o ra s c k t trong c ng
ố ộ ồ đ ng qu c gia dân t c
ớ ự ề ế ể Cùng v i s phát tri n v văn hóa, kinh t ồ ứ ề ộ ộ …ý th c v m t c ng đ ng
ấ ắ ộ ố ố qu c gia dân t c th ng nh t ngày càng sâu s c trong nhân dân
ế ộ ệ ộ ộ ế ỷ ư ậ , đ n th k XV dân t c Vi t Nam đã là m t dân t c tr ưở ng Nh v y
ứ ố ứ ắ ộ ườ thành, có ý th c dân t c sâu s c và có s c s ng phi th ạ ự ng, năng l c sáng t o
phong phú
ờ ỳ ế ệ ừ ế ỷ Th i k phong ki n phân li th k XVI – XVIII ch đ ế ộ t: t
ế ệ ỗ ờ ệ ộ ố ị phong ki n Vi t Nam l i th i, suy thoái, và phân li t. M t s giá tr văn
ươ ư ữ ậ ẫ hóa ph ố ng tây thâm nh p vào văn hóa gi a hai vùng nh ng v n gi ng
ả ề ữ nhau c v ngôn ng .
ạ ự ế ộ ế ờ ị Sau khi đ t c c th nh vào th i Lê Thánh Tông, ch đ phong ki n Vi ệ t
ắ ầ ướ ờ ỳ ứ ế ế ậ Nam b t đ u b c vào th i k suy y u, các t p đoàn phong ki n cát c đánh
ữ ư ề ộ ướ ặ nhau liên miên. Song do các đ c tr ng dân t c b n v ng tr ự ố c đó, s th ng
ẫ ượ ấ ố nh t qu c gia v n đ c duy trì.
22
ừ ầ ế ỷ ộ ệ ế ậ T đ u th k XVIII, dân t c Vi ầ t Nam ti p nh n thêm các thành ph n
ớ ở ạ ố ư c dân m i phía nam, cùng chung s ng hòa bình trong đ i gia đình các dân
ệ ộ t c Vi t Nam.
ề ế ề ệ ệ ể ướ ự ầ V kinh t : quan h hàng hóa – ti n t phát tri n, b c đ u có s giao
ươ ớ ướ ế ấ ự ế th ng v i n c ngoài. Kinh t hàng hóa làm suy y u tính ch t t nhiên
ế ữ ế ầ ố ế ư ả ề ủ c a n n kinh t phong ki n, nh ng m m m ng kinh t ủ b n ch nghĩa t
ả n y sinh.
ề ổ V lãnh th :
ờ ỳ ộ Th i k Pháp thu c:
ướ ị ự ượ ự ệ Năm 1958 n c ta b th c dân pháp xâm l ồ c, chúng th c hi n chính sách đ ng
ế ướ ể ị ệ ấ ộ ẽ ự ố hóa, ngu dân, chia đ tr hòng chia r s th ng nh t dân t c Vi t Nam, bi n n c ta
ỏ ệ ế ớ ả ồ ế ớ thành đông Pháp, ti n t i xóa b Vi t Nam trên b n đ th gi i.
ả ả ộ ệ ạ ờ Năm 1930, Đ ng C ng s n Vi ạ t Nam ra đ i lãnh đ o cách m ng dành
ượ ợ đ ắ c th ng l i.
ế ế ả ố ố Tr i qua 9 năm kháng chi n ch ng pháp, 20 năm kháng chi n ch ng
ỹ ế ấ ượ ắ ố ớ M , đ n năm 1975 chúng ta m i dành toàn th ng, th ng nh t đ ấ c đ t
n c.ướ
ờ ỳ ắ ừ ủ ự ề ộ Th i k xây d ng ch nghĩa xã h i: mi n B c t 1974, c n ả ướ ừ c t
1975
ệ ướ ờ ỳ ổ ớ ườ Hi n nay: chúng ta b c vào th i k đ i m i theo con đ ọ ng đã ch n
ướ ớ ự ộ ộ ằ nh m h ng t i xây d ng m t dân t c XHCN.
Ể Ơ Ả Ộ Ặ Ệ Ủ II. Đ C ĐI M C B N C A DÂN T C VI T NAM
ệ ế ắ ộ ố ố ấ 1. Vi ộ t nam là m t qu c gia đa dân t c th ng nh t, đoàn k t g n bó
ự ờ ướ ớ v i nhau lâu đ i trong quá trình d ng n c và gi ữ ướ n ề c; có truy n
ố ướ ồ ườ ấ th ng yêu n c n ng nàn, kiên c ấ ng, b t khu t, nhân ái.
ườ ừ ớ ờ ệ ố ộ Đa t c ng i: Ngay t khi m i ra đ i, Vi t Nam đã là qu c gia đa
ườ ế ắ ố ộ ệ ộ t c ng i. Hi n nay có 54 dân t c anh em sinh s ng đoàn k t, g n bó
ồ ộ ố ộ ệ trong c ng đ ng qu c gia dân t c Vi t Nam.
23
ể ệ ướ ơ ở ờ Th hi n: nhà n c Văn Lang ra đ i trên c s liên minh 15 b l c ộ ạ ở
ắ ộ ộ ư ắ ả ộ ồ ự B c b và B c Trung b thu c l u v c sông H ng, sông Mã, sông C . Nhà
ướ ố ư ự ợ ạ ệ ệ n ấ c Âu L c là s h p nh t hai kh i c dân Âu Vi ạ t và L c Vi t.
ử ướ ị ườ ế ậ Trong quá trình l ch s , n c ta th ộ ậ ng xuyên ti p nh n thêm các b ph n
ư ừ ơ ế ườ ư ừ ố dân c t n i khác đ n: ng i Thái di c t nam Trung Qu c sang t ừ ế ỷ th k
ườ ợ ầ ư ề ả ợ 13, ng i Mông di c làm nhi u đ t, đ t đ u cách ngày nay kho ng 300
năm…
ệ ệ ạ ầ Hi n nay, Vi ộ t Nam có 54 thành ph n dân t c trong đ i gia đình các dân
ệ ữ ệ ậ ả ộ t c Vi t Nam t p trung vào 4 ng h chính là Nam Á, Nam Đ o, Thái, Hán
t ng.ạ
ộ ố ấ ườ ồ ố ị ử Th ng nh t: Tuy các t c ng ờ i có ngu n g c l ch s khác nhau, th i
ề ầ ư ư ủ ề gian c trú khác nhau nh ng đ u g n gũi nhau v nhân ch ng và văn hóa,
ả ệ ổ ố ự ệ ậ ạ l i có chung v n m nh trong xây d ng và b o v t ự ố qu c nên có s th ng
ấ nh t cao.
ữ ệ ữ ư ữ ề ộ + Ngôn ng : có 54 ngôn ng nh ng đ u thu c 4 ng h chính là Nam
ả ạ ộ ườ ề ấ ế ệ Á, Nam đ o, Thái và Hán T ng. Các t c ng i đ u l y ti ng Vi ế t làm ti ng
ế ổ ph thông giao ti p chung.
ệ ườ ứ ổ Nam Á: Vi t, M ng, Th , Ch t…
ả Nam Đ o: gia – rai, Ê – đê, Chăm,
Thái: Tày, Thái, Nùng…
ủ ạ Hán t ng: Hoa, Sán Dìu, Hà Nhì, La H …
ườ ề ấ ư ữ ế ệ ộ Các t c ng i tuy có ngôn ng khác nhau nh ng đ u l y ti ng Vi t làm
ế ế ổ ti ng ph thông giao ti p chung.
ủ ả ộ ườ ủ ể ề ộ + Nhân ch ng: c 54 t c ng i đ u thu c ti u ch ng Monggoloit
ươ ủ ạ ớ Ph ng Nam v i hai lo i hình nhân ch ng là Nam Á và Anhdonedieng.
ố ượ ế ệ ườ Nam Á chi m s l ủ ế ng ch y u: Vi t, M ng, Tày, Thái, Hmông,
Dao.
24
ố ượ ể ố ậ ộ Anhđônêdiêng có s l ng ít, t p trung vào các dân t c thi u s vùng
ườ ơ Tr ng S n – Tây Nguyên: Êđê, Raglai…
ầ ổ ị ổ ư ấ ộ ổ ố ờ + Lãnh th : Có m t lãnh th c trú lâu đ i và d n n đ nh, th ng nh t, quá
ế ở ộ ư ử ề ộ ị ổ ố trình l ch s có xu th m r ng v phía nam nh ng luôn là m t lãnh th th ng
nh t.ấ
ờ ỳ ươ ướ ộ ướ Th i k Hùng v ng nhà n c Văn Lang đã là m t nhà n ố c th ng
ấ ủ ộ ạ ự ớ ồ ư nh t c a 15 b l c hình thành trên l u v c các con sông l n ( sông H ng,
ờ ỳ ế ạ ả ổ C , Mã ). Th i k Âu L c lãnh th kéo dài đ n Hà Tĩnh ngày nay.
ờ ỳ ế ự ủ ự ố ấ ổ ượ Th i k phong ki n t ch (939): s th ng nh t lãnh th luôn đ c duy
ấ ủ ự ố ệ ể ệ ấ ổ trì, bi u hi n cao nh t c a s th ng nh t lãnh th là vi c Đinh Tiên Hoàng
ở ạ ệ ố ạ ồ ệ ặ đ t qu c hi u tr l i sau 400 năm là Đ i C Vi t (968), sau đó Lý Thánh
ạ ổ ệ ằ ổ ồ ồ Tông đ i tên là Đ i Vi ắ t (1054), lãnh th lúc này bao g m đ ng b ng b c
ệ ỉ ộ b và 3 t nh Thanh hóa, Ngh An và Hà Tĩnh.
ậ
ổ
1014 Lý Thái T sát nh p Hà Giang
ậ
1159 Lý Anh Tông sát nh p Lào Cai, Yên Bái…
ắ ượ
ế ủ
ể ượ
1069 Lý Thánh Tông đánh chiêm thành b t đ
c Ch c (vua chiêm), đ đ
ắ c tha vua chiêm c t
ạ
ắ
ấ
ồ
ố
ị
ệ
ả
vùng đ t phía b c chiêm thành g m 3 châu B Chinh, Ma Linh, Đ a Lý cho Đ i Vi
t (nay là Qu ng Bình,
ị ả ắ b c Qu ng Tr )
ế
ầ
ắ
1306 vua Ch mân c t 2 châu Ô và Rý cho vua Tr n Anh Tông làm sĩnh l
ễ ướ c
ề i công chúa Huy n
ổ ế
ừ
ế
ả
ả
ị
Trân ( nam Qu ng Tr và Th a thiên Hu ), lãnh th đ n đèo H i Vân
ế
ạ
ị
1471 Lê Thánh Tông đem 20 v n quân đánh Chiêm thành, chi m kinh đô vijaya (Bình Đ nh) và sát
ộ ắ
ậ
ạ
ệ
ổ ế
ả
ả
ị
nh p toàn b b c Chiêm thành vào Đ i Vi
t (Qu ng nam, Qu ng Ngãi, Bình Đ nh), lãnh th đ n đèo Cù
ớ
ị
Mông (ranh gi
i Bình đ nh – Phú Yên)
ờ
ễ
ổ ượ
ế ự
ở ộ
ổ
ố
c m r ng đ n c c nam t
Th i nhà Nguy n lãnh th đ ự
ụ ượ ổ ở ộ ề ắ Lãnh th liên t c đ c m r ng v phía tây b c và phía nam:
qu c ngày nay. ứ
ổ ề ạ ắ ắ ị Tuy lãnh th có s chia c t (lo n 12 s quân, nam b c tri u, tr nh –
ư ề ễ ắ nguy n, 2 mi n nam b c sau này) nh ng không kéo dài và có tính xuyên
ộ ự ố ả ủ ị ấ ả ổ ẫ ử ố su t, trong dòng ch y c a l ch s dân t c s th ng nh t l nh th v n là ch ủ
y u.ế
ề ị ừ ớ ộ ờ + V chính tr : ngay t ộ khi m i ra đ i dân t c ta đã có m t nhà n ướ c
ế ậ ấ ừ ề ố ươ ơ ở ế phong ki n t p quy n th ng nh t t trung ự ng đ n c s , quá trình d ng
ướ ự ố ụ ấ ấ n c cũng là quá trình đ u tranh liên t c cho s th ng nh t đó.
25
ừ ờ ạ ộ Ngay t th i Văn Lang – Âu L c đã hình thành b máy nhà n ướ ể ề c đ đi u
ầ ộ ướ ạ ướ ả ướ ứ hành xã h i. Đ ng đ u là vua, d ạ ầ i vua có l c h u, l c t ng; c n c chia
ộ ướ ộ ả ồ thành các b , d i b là các xóm làng (công xã nông thôn) do b chính cai qu n.
ố ộ ụ ự ủ ế ề ạ Các tri u đ i phong ki n liên t c xây d ng và c ng c b máy nhà n ướ c
ướ ươ ề ể ậ ả theo h ng trung ệ ự ng t p quy n đ duy trì hi u l c trong qu n lý xã h i, c ộ ụ
ề ơ ở ộ ự ể ậ ề th : m r ng nhi u c quan chuyên trách, ban hành pháp lu t, th c thi nhi u
ườ ướ ươ chính sách tăng c ề ự ủ ng quy n l c c a nhà n c trung ng.
ự ấ ấ ướ ậ Ngày nay chúng ta đang ph n đ u xây d ng nhà n ộ ề c t p quy n xã h i
ề ự ủ ướ ấ ố ấ ả ề ch nghĩa, quy n l c nhà n c là th ng nh t và t ề t c các quy n đó đ u
ộ ề thu c v nhân dân.
ề ế ề ế ế ộ ộ ệ ớ + V kinh t : là n n kinh t nông nghi p v i ch đ ru ng công, kinh
ế ậ ướ t t p trung trong tay nhà n c.
ề ế ệ ồ ướ ổ ế ậ N n kinh t nông nghi p tr ng lúa n ợ c ph bi n, vì v y tính h p
ạ ộ ư ầ ấ ộ ầ ả qu n trong các ho t đ ng lao đ ng s n xu t cũng nh văn hóa tinh th n
ượ ế ộ ộ ể ệ ượ đ ớ c th hi n rõ. Cùng v i ch đ ru ng công đ c duy trì lâu dài trong
ứ ử ặ ạ ả ấ ế ị l ch s đã ngăn ch n tình tr ng cát c , phân ly trong s n xu t kinh t . Bên
ự ệ ộ ế ố ấ ấ ộ ạ c nh đó vi c th c thi m t chính sách kinh t ế th ng nh t (thu , ru ng đ t) là
ấ ộ ự ố ơ ở ể ạ c s đ t o ra s th ng nh t xã h i.
ự ệ ề ệ ấ Hi n nay chúng ta th c hi n nh t quán n n kinh t ế ị ườ th tr ng có s ự
ả ướ ị ướ ủ qu n lý c a nhà n c theo đ nh h ự ố ơ ở ể ạ ng XHCN là c s đ t o nên s th ng
ộ ề ấ ế nh t toàn dân t c v kinh t .
ừ ề ề ấ ạ ố + V văn hóa: có n n văn hóa th ng nh t trong đa d ng, v a mang cái
ủ ộ ệ ủ ộ ừ ặ ườ chung c a dân t c Vi t Nam, v a có nét đ c thù c a t c ng i.
ề ả ủ ề ệ ồ ướ Trên n n t ng c a n n nông nghi p tr ng lúa n ề c đã hình thành n n
ủ ộ ộ ệ ấ ả ữ ồ văn hóa c a c ng đ ng các dân t c Vi t Nam. Đó là t ị ậ t c nh ng giá tr v t
ữ ế ế ầ ấ ồ ệ ậ ọ ch t và tinh th n bao g m ti ng nói, ch vi ế t, văn h c, ngh thu t, ki n
ụ ụ ậ ượ ả trúc, y ph c, tâm lý, tình c m, phong t c, t p quán đ c nhân dân ta sáng
ể ủ ị ố ử ạ t o ra trong su t quá trình phát tri n c a l ch s
26
ỗ ộ ạ ườ ữ ả Bên c nh đó, m i t c ng i cũng có nh ng nét văn hóa riêng ph n ánh
ủ ộ ố ị ử ề ồ ố ườ ể ả ắ ự ngu n g c, l ch s , truy n th ng c a t c ng i đó. S phát tri n b n s c văn
ỗ ộ ủ ườ ủ ộ ề ồ hóa c a m i t c ng i càng làm phong phú n n văn hóa c a c ng đ ng các dân
ệ ộ t c Vi t Nam.
ể ễ ế ặ ạ Cho nên qua cách ăn m c, giao ti p, sinh ho t chúng ta có th d dàng
ậ ườ ệ ẽ ể ậ ế ọ nh n ra ai là ng i Vi t Nam, cũng s không khó đ nh n bi t h là ng ườ i
kinh, tày hay thái, m ng…ườ
ứ ộ ượ ặ ệ + Ý th c dân t c: luôn đ c nêu cao đ c bi ẻ t khi có k thù xâm l ượ c,
ự ố ẽ ữ ứ ộ ặ ấ ườ ứ ố có s th ng nh t ch t ch gi a ý th c t c ng i và ý th c qu c gia dân
t c.ộ
ứ
ế
ế
ỗ
ộ
ườ
ộ
ỗ
Nói đ n ý th c dân t c là nói đ n m i con ng
ằ i, m i cá nhân b ng m t cách r t t
ấ ự
ề ả
ấ ấ
ả ể
ồ
ườ ủ
ộ
ộ
nhiên đ u c m th y r t rõ trong c th xác và tâm h n mình là ng
ấ i c a m t dân t c nh t
đ nhị
ứ
ể
ạ
ộ
ướ
ứ ề ộ
ồ
ệ Ý th c dân t c bi u hi n trên các khía c nh:tr
ế c h t là
ý th c v c i ngu n dân
ủ
ườ
ả ờ
ừ
ế
ứ ề
i (tr l
ỏ i câu h i mình t
đâu đ n); sau đó là
ỗ t cộ c a m i con ng
ề ý th c v quy n
ủ ờ ố
ủ
ủ
ề
ầ
ổ
ộ
ộ dân t cộ (quy n làm ch lãnh th , làm ch đ i s ng c a dân t c mình, là tinh th n đ c
ề ự
ỗ
ộ
ề
ấ
ỗ
ộ
ậ ự ủ ủ l p t
ch c a m i dân t c, là quy n t
ủ nhiên, m i thành viên c a dân t c đ u th y có
ụ
ả
ữ
ả
ứ ề
nghĩa v thiêng liêng ph i gi
ệ gìn và b o v ); sau đó là
ộ ẩ ý th c v ph m giá dân t c
ệ ự ồ ạ
ả ủ ứ
ể ủ
ộ
ộ
( chính là vi c s t n t
i và phát tri n c a dân t c mình là thành qu c a s c lao đ ng và
ế ệ ề
ủ
ề
ạ
ố
ướ
ỗ
ộ
ớ
ấ đ u tranh sáng t o c a nhi u th h ti n b i đi tr
ề c, m i dân t c dù l n hay bé đ u
ộ ừ
ị ậ
ữ
ề
ấ
ầ
ả ợ ạ t o ra nh ng giá tr v t ch t và tinh th n h p thành n n văn hóa dân t c v a mang b n
ủ ề
ừ
ề
ạ
ậ
ợ
ộ
ự
ắ s c riêng, v a là b ph n h p thành c a n n văn hóa nhân lo i, là ni m t
ỗ ủ hào c a m i
ộ
ồ
ộ thành viên trong c ng đ ng dân t c đó)
ệ ấ ớ ứ ộ ộ Dân t c Vi t Nam hình thành r t s m nên ý th c dân t c cũng hình
ấ ớ ệ ể ộ ườ ấ ướ ệ ệ thành r t s m. Bi u hi n qua vi c các t c ng i trên đ t n c Vi t Nam
ứ ề ẹ ề ậ ồ ề ự đ u t ộ nh n mình là dòng dõi cha r ng m tiên. Ý th c v quy n dân t c
ấ ả ắ ấ ắ ộ cũng r t rõ ràng (1000 năm b c thu c không đánh m t b n s c văn hóa, Lý
ế ậ ướ ạ ỗ ơ Nam Đ l p n ỗ ộ ầ c V n Xuân, th văn Lý, Tr n...). M i thành viên, m i t c
ườ ề ả ấ ự ườ ệ ng i đ u c m th y t hào mình là ng i Vi t Nam.
27
ượ ứ ộ ượ ề ẻ Khi có k thù xâm l c, ý th c dân t c luôn đ ợ ở c đ cao, tr thành s i
ệ ộ ậ ứ ế ả ồ dây liên k t các thành viên cùng chung s c đ ng lòng b o v đ c l p dân
t c.ộ
ố ề ướ ườ ấ ấ ị Có truy n th ng yêu n c kiên c ng, b t khu t, nhân ái, v tha:
ớ ạ ả ố ứ ệ ậ ạ ộ + Do luôn ph i đ i di n v i n n ngo i xâm vì v y ý th c dân t c và
ướ ượ ầ ặ ượ ồ ưỡ ầ tinh th n yêu n c luôn đ c đ t lên hàng đ u, đ c b i d ở ng tr thành
ề ố ộ ệ ộ truy n th ng. Dân t c Vi t Nam luôn yêu chu ng và khát khao hòa bình.
ả ế ế ộ ừ ạ Do luôn ph i ti n hành các cu c chi n tranh gi ữ ướ n c nên t ộ đó t o nên m t
ổ ậ ướ ấ ặ ư đ c tr ng văn hóa n i b t, đó là t ư ưở t ng yêu n ọ c th m sâu và bao trùm m i
ự ướ ẫ ố ủ lĩnh v c. Ch nghĩa yêu n ể ố ế c là m u s chung đ c k t các thành viên trong
ồ ộ c ng đ ng.
ề
ướ
ườ
ể ệ ở
ấ
ấ
ố Truy n th ng yêu n
c kiên c
ấ ng b t khu t th hi n
ậ ý chí đ u tranh qu t
ủ ả
ộ
ố
ạ
ờ ỳ
ứ
ắ
ồ
ườ c
ng c a c dân t c ch ng l
ộ i áp b c và đ ng hóa trong th i k 1000 năm b c thu c.
ư ố
ề
ế
ặ
ộ
ữ Trong các cu c kháng chi n v sau (nh ch ng nguyên mông, gi c minh, thanh là nh ng
ự
ứ
ề
ạ
ấ
ơ
ướ
ộ ẻ k thù có ti m l c m nh h n ta g p b i) đã ch ng minh cho tinh thâng yêu n
c đó
ệ ấ ộ ộ Dân t c Vi ả ế t Nam cũng r t yêu chu ng và khát khao hòa bình, ph i ti n
ả ệ ộ ố ế ể ộ ả ệ ộ ậ hành chi n tranh là đ dành và b o v đ c l p dân t c, b o v cu c s ng hòa
ượ ề ờ ắ ở bình cho nhân dân. Hình t ng thánh gióng bay c i áo giáp s t bay v tr i là
ứ ệ ế ể ấ ọ ố ộ ố bi u hi n cao cho khát v ng ch m d t chi n tranh, mong mu n có cu c s ng
hòa bình.
ộ ệ ầ + Dân t c Vi ả t Nam còn có tinh th n nhân ái nhân văn cao c .
ầ ơ
ươ
ư
ấ
ằ
ố
ộ
B u
i th
ng l y bí cùng, tuy r ng khác gi ng nh ng chung m t dàn
Lá lành đùm lá rách
ể ệ ở ế ươ ầ ợ ẫ Th hi n tinh th n đoàn k t t ng tr l n nhau:
ộ ượ ố ớ ẻ ế ộ Lòng khoan dung đ l ng đ i v i k thù: hi m có dân t c nào trên th ế
ớ ư ở ệ ữ ế ặ gi i nh Vi ấ ạ t Nam ta, khi quân gi c th t b i không nh ng tha ch t còn
ế ấ ươ
ự
ả
Tha ch t, c p l
ề ng th o, xe, ng a cho v .
ể ở ề ướ ề ệ ạ t o đi u ki n đ tr v n c.
ộ ườ ư ổ 2. Các t c ng ồ i c trú đan xen, không có lãnh th riêng, không đ ng
ề ề ố ượ đ u v s l ư ng dân c .
28
ử ệ ư ị ữ ộ ế C trú đan xen: Do l ch s Vi t Nam luôn có nh ng bi n đ ng,
ề ộ ậ ố ở ư ề ơ ư ị nhi u b ph n dân c b phân tán di c đi s ng ộ nhi u n i nên các t c
ườ ổ ố ượ ớ ng i không có lãnh th riêng mà s ng đan xen cài răng l c v i nhau.
ả ướ ư ớ + C n c chia thành 5 vùng c trú l n:
ằ ồ ồ ơ Đ ng b ng trung du g m có Kinh, Hoa, Chăm, Kh me
ắ Đông b c: Tày, Nùng, Dao
ườ ắ Tây b c: Thái, Mông, M ng
ườ ủ ế ơ ộ Vùng Tr ng S n Tây Nguyên ch y u là các t c ng ườ ở i nhóm ngôn
ữ ả ư ng Nam đ o nh Êđê, Chu Ru…
ơ ờ ộ Vùng Tây nam b : X đăng, C ho
ệ ị ử ướ ề ộ ế ả ộ Do đi u ki n l ch s n ị c ta, có dân t c b n đ a, có dân t c đ n tr ướ c,
ộ ế ố ạ ự ể ể ị có dân t c đ n sau. Quá trình sinh s ng l i có s di chuy n có th là do l ch
ế ế ử ể ạ s đ l i (chi n tranh, thiên di), do chính sách kinh t ộ ủ xã h i c a nhà n ướ c
ư ậ ơ ị ườ ề ề (nh p tách đ n v hành chính, đ a ng ậ i mi n xuôi lên mi n núi, thành l p
ườ ộ ố ế ầ ộ ệ các nông tr ng), do y u c u cu c s ng cho nên các dân t c Vi t Nam c ư
ổ trú đan xen không có lãnh th riêng.
ườ ư ở ố ỉ ở Ng i Tày c trú ắ 6 t nh vùng đông b c, ngoài ra còn s ng ả Qu ng
ườ ư ở ắ ỉ Ninh, Yên Bái, Lào Cai. Ng i Thái c trú 3 t nh tây b c, ngoài ra còn
ở ườ ườ ư ố s ng ệ Thanh Hóa, Ngh An, Hòa Bình. Ng i Dao, Mèo, M ng c trú
ở ố ệ ệ ế ề ắ ấ ố phân tán mi n b c cho đ n tây Ngh An. S li u th ng kê cho th y có xã
ệ ế ộ ớ ộ Ở ề ơ ườ có đ n 6 – 7 dân t c, huy n có t i 14 – 15 dân t c. nhi u n i ng i kinh
ẽ ộ ườ ư c trú xen k trong các vùng dân t c ít ng i.
Ở ủ ạ ằ ơ ố ơ ườ Cao B ng, L ng S n là n i sinh s ng c a ng i Tày, Thái, Nùng, Mông,
ế ả ườ ề ườ ơ ườ ố ị Qu ng Tr , Hu có ng i Bru – Vân Ki u, ng i C tu, ng i Tà Ôi sinh s ng
ố ộ ổ ườ + S ng đan xen không có lãnh th riêng cho t c ng ả ư i nên luôn b o l u
ượ ổ ủ ứ ẹ ố đ c ý th c toàn v n lãnh th c a qu c gia.
ư ậ ổ ộ ứ ề ố ườ ầ Do s ng đan xen nh v y nên ý th c v lãnh th t c ng i g n nh ư
ồ ạ ỗ ộ ứ ủ ườ ổ ộ ỉ không t n t i. Trong ý th c c a m i t c ng i ch có m t lãnh th duy
29
ổ ủ ấ ộ ố ệ ớ nh t, đó là lãnh th c a qu c gia – dân t c Vi t Nam. Nó khác v i các dân
ế ớ ề ự ổ ủ ứ ề ị ộ t c khác trên th gi i đ u t ư ý th c và xác đ nh v lãnh th c a mình nh :
Anbani, Israel…
ạ ự ố ề ấ ặ ố + S ng đan xen t o s th ng nh t trên nhi u m t.
ẽ ữ ư ộ ể ệ ề ạ C trú phân tán, xen k gi a các t c ng ườ ướ i n c ta t o đi u ki n đ tăng
ế ợ ạ ầ ỗ ợ ỡ ẫ ư ườ c ể ng hi u bi t, hòa h p và xích l i g n nhau, h tr giúp đ l n nhau; c trú
ẫ ớ ự ư ế ộ ườ đan xen d n t i s giao l u kinh t ữ văn hóa gi a các t c ng ệ ế i, vi c k t hôn
ữ ữ ộ ườ ổ ế ạ ự gi a thanh niên nam n các t c ng ế i ngày càng ph bi n t o nên s đoàn k t
ố ấ th ng nh t.
ư ể ể ầ ậ ặ ố Tuy nhiên chung s ng g n nhau, có th do ch a th t hi u nhau, ho c khác
ặ ị ẻ ụ ậ ề ợ ụ nhau v phong t c t p quán, ho c b k thù l ấ ể i d ng mà có th có tranh ch p,
ề ợ ặ ả ấ ạ va ch m v l ộ i ích trong quá trình lao đ ng s n xu t ho c trong t ổ ứ ờ ch c đ i
s ng.ố
ộ ườ ố ượ ố ề ườ ệ Các t c ng i có s l ng dân s không đ u: ng i Vi t (Kinh)
ố ộ ế ườ ể ố ố chi m 85,72% dân s , 53 t c ng ế i thi u s chi m 14,28% dân s
ả ướ ườ C n c có 85.846.997 trong đó ng i Kinh có 73.594.427 ng ườ i
ế ộ ườ ể ố ườ ế chi m 85,72%. Các t c ng i thi u s có 12.252.570 ng i chi m 14,28%
ườ ố ướ ườ ệ ộ 7 t c ng i có dân s trên d i 1 tri u: Tày, Thái, M ng, Mông,
Khme, Nùng, Hoa
ườ ố ấ ạ ạ ỉ ộ 11 t c ng ế i có dân s x p x 10 v n đ n 50 v n: Gia Rai, Ê Đê, Ba
ơ ơ Na, Sán Chay, Chăm, C Ho, X Đăng, Sán Dìu, Hrê, Raglay, Mnông.
ườ ố ừ ế ạ ướ ạ ộ 18 t c ng i có dân s t 1 v n đ n d ổ i 10 v n: Th , Xtiêng, Kh ơ
ề ạ ơ ẻ ơ Mú, Bru – Vân Ki u, C Tu, Giáng, Tà Ôi, M , Gi Triêng, Co, Ch Ro,
Xinh Mun, Hà Nhì, Chu Ru, Lào, La Chí, Kháng, Phù Lá.
ườ ố ừ ơ ủ ế ầ ạ ộ 11 t c ng i có dân s t h n 1000 đ n g n 1 v n: La H , La Ha, Pà
ứ ự ẻ ả ố ơ ố Th n, L , Ngái, Ch t, Lô Lô, M ng, C Lao, B Y, C ng.
ườ ố ừ ườ ơ ộ 5 t c ng i có dân s t ế 300 đ n 500 ng i: Si La, Pu Péo, S Măm, Brâu, Ơ
Đu
30
ủ ế ở ồ ư ậ ư ố ề Phân b dân c không đ u: dân c t p trung ch y u ằ đ ng b ng và đô
ố ư ớ ở ề ậ ộ ị th (¼ S, ¾ dân s ) th a th t mi n núi và vùng sâu, vùng xa làm cho m t đ dân
ề ố s không đ u.
ữ ư ề ề ằ ố ị ồ ồ Phân b dân c không đ u gi a đ ng b ng, đô th và mi n núi: đ ng
ự ồ ậ ộ ế ằ ồ ấ ằ b ng ¼ S chi m ¾ DS, khu v c đ ng b ng sông h ng có m t đ cao nh t
ườ ố ả ướ ậ ộ ấ ầ 1225 ng i/km2, g p 5 l n m t đ dân s c n c (254/km2)
ề ắ Mi n núi ¾ S, ¼ DS, Tây Nguyên 89/km2, Tây b c 69/km2
ề ố ị ữ Phân b không đ u gi a nông thôn và thành th
ướ ả Nông thôn 71,4% (60.410.101) , có xu h ng gi m
ị ướ Thành th 29,6 % (25.436.896), có xu h ng tăng.
ệ ự ề ế ộ ị Nguyên nhân: đi u ki n t nhiên, kinh t ử xã h i, l ch s khai thác lãnh
thổ.
ề ả ư ố ưở ấ ớ ế ể Phân b dân c không đ u nh h ng r t l n đ n phát tri n kinh t ế
ư ử ụ ộ ố ộ xã h i và an ninh – qu c phòng nh s d ng lao đ ng, khai thác tài
nguyên…
ố ạ ầ ấ ế ư ạ ằ Phân b l i dân c là yêu c u t t y u, b ng các chính sách, quy ho ch,
ự ư ạ ế ớ ầ ư ơ ở ạ ầ ế k ho ch nh di dân xây d ng vùng kinh t m i, đ u t c s h t ng phát
ể ế ự ề ể ộ ố tri n kinh t xã h i khu v c nông thôn mi n núi…đ tái phân b dân c ư
ợ h p lý.
ộ ườ ề ữ 3. Các t c ng ạ ả ắ i đ u có ngôn ng và b n s c văn hóa riêng cùng t o
ự ệ ố ạ ấ ộ ề d ng nên m t n n văn hóa Vi t Nam th ng nh t trong đa d ng, phong
ả ắ ộ ậ phú và đ m đà b n s c dân t c.
ữ ề ạ a. Đa d ng v ngôn ng và văn hóa
ỗ ộ ữ ườ ề ữ ế * Ngôn ng : m i t c ng i đ u có ngôn ng riêng, đó là ti ng nói
ữ ế ể và có th có ch vi t riêng.
ẽ ặ ữ ề ệ ề ộ ỗ ố M i dân t c đ u có ngôn ng riêng, do đi u ki n s ng xen k đ t ra
ộ ố ế ề ầ ộ ử ụ ằ nhu c u giao ti p trong cu c s ng h ng ngày nên có nhi u dân t c s d ng
31
ữ ữ ườ ế song ng hay đa ng .(ng ố i Xinh mun, Kháng, C ng nói ti ng Thái, ng ườ i
ờ ườ ử ụ ữ ế C lao nói ti ng Nùng, ng i Pu péo cũng s d ng ngôn ng Hmông)
ề ữ ế ố ộ ườ ữ ế V ch vi ệ t, theo th ng kê hi n nay có 26 t c ng i có ch vi t riêng,
ươ ế ệ ộ làm ph ng ti n giao ti p trong dân t c mình.
ữ ế ể ế ư Tuy có ti ng nói và có th có ch vi ộ ề ọ ế t riêng nh ng các dân t c đ u h c ti ng
ệ ữ ố ầ ể ể ủ ữ ể ế ố Vi ố t và ch qu c ng , đó là nhu c u đ phát tri n, đ c ng c đoàn k t th ng
ấ ộ ộ ệ ế ệ ồ nh t trong c ng đ ng các dân t c Vi t Nam. Ti ng Vi ữ ố t và ch qu c ng đ ữ ượ c
ữ ổ ượ ế ủ ụ ể ậ coi là ngôn ng ph thông, đ c lu t hóa đ làm công c giao ti p c a ng ườ i
ệ Vi t Nam.
* Văn hóa:
ề ặ ư ạ ạ Đa d ng v đ c tr ng sinh ho t văn hóa
ườ ể ặ ạ ỗ ộ + M i t c ng ả ắ i có đ c đi m văn hóa riêng và cùng t o thành b n s c
văn hóa chung phong phú đa d ngạ
ệ ị ử ề ế ườ ự ộ ủ + Do đi u ki n l ch s , kinh t , văn hóa, môi tr ng t nhiên và xã h i c a các
ườ ỗ ộ ủ ể ườ ộ t c ng ặ i khác nhau nên hình thành các đ c đi m văn hóa c a m i t c ng i khác
nhau.
ộ ườ ị ậ ể ầ ấ ổ Văn hóa t c ng ộ i là t ng th các giá tr v t ch t và tinh th n mà t c
ườ ạ ị ng ử i đó sáng t o ra trong quá trình l ch s .
ầ ủ ề ả ề ả ộ Vì văn hóa là n n t ng tinh th n c a xã h i, mà n n t ng tinh th n l ầ ạ i
ụ ệ ề ộ ế ị ử ư ườ ự ph thu c vào đi u ki n kinh t , l ch s cũng nh môi tr ng t nhiên và
ỗ ộ ộ ườ ế xã h i, cho nên m i t c ng ả i có hoàn c nh kinh t khác nhau, môi tr ườ ng
ể ặ ố s ng khác nhau nên có đ c đi m văn hóa khác nhau.
ự ộ ườ ự ệ ể ề + S khác nhau v văn hóa t c ng i bi u hi n trên các lĩnh v c (văn
ờ ố ứ ả ấ ả ậ ả ế hóa s n xu t, văn hóa đ m b o đ i s ng, văn hóa nh n th c, văn hóa n p
ộ ố s ng gia đình, xã h i )
ể ệ ế ạ ụ ệ ấ ả ộ Văn hóa s n xu t: th hi n trong vi c ch t o công c lao đ ng nh ư
ự ề ố ỡ cày, cu c… có s khác nhau v hình dáng, kích c .
ờ ố ặ ở ự ả ả Văn hóa đ m b o đ i s ng: có s khác nhau trong ăn, m c, .
32
ề ự ứ ậ ậ ả ộ ứ Văn hóa nh n th c: nh n th c v t nhiên, xã h i và b n thân con
ườ ể ệ ự ưỡ ờ ng i có s khác nhau th hi n trong tín ng ng, tôn giáo, cách th cúng,
ọ trong kho tàng văn h c dân gian….
ể ệ ự ế ố ộ Văn hóa n p s ng gia đình, xã h i: s khác nhau th hi n trong các
ẻ ệ ệ ướ ỏ quan ni m, vi c làm trong sinh, đ , tang ma, c i h i…
ề ả ồ ề ạ ằ Đa d ng v c nh quan văn hóa: đ ng b ng, trung du, mi n núi.
ể ệ ề ề ạ ắ Đa d ng v văn hóa vùng mi n: th hi n qua các s c thái văn hóa
ươ ọ ị đ a ph ng hay còn g i là văn hóa vùng
ể ặ ị ữ ự ủ Do đ c đi m c a đ a hình nên ở ướ n c ta có nh ng khu v c mang tính
ủ ừ ấ ị ậ ấ ặ ớ ch t khí h u riêng c a t ng vùng v i các đ c tính sinh thái riêng nh t đ nh
ộ ố ở ạ ị nên các dân t c s ng ừ vùng đó sáng t o nên các giá tr văn hóa vùng v a
ắ ộ ả ườ ừ ủ ề ố mang b n s c t c ng i v a mang thông s chung c a vùng mi n. Vi ệ t
ượ ệ ắ ắ Nam đ c chia thành 7 vùng văn hóa: Vi ồ t B c, Tây B c, trung du và đ ng
ộ ắ ắ ộ ộ ườ ơ ằ b ng B c b , B c Trung b , Nam trung b , Tr ng S n – Tây Nguyên, và
ằ ắ ổ ộ ỗ ồ đ ng b ng châu th Nam b . M i vùng có s c thái văn hóa riêng.
ố ấ b. Th ng nh t
ố ấ ấ ả ữ ậ ặ Th ng nh t trên t ả ắ t c các m t: ngôn ng , văn hóa đ m đà b n s c
dân t cộ
ố ấ Th ng nh t là do:
ư ậ ố ộ ộ ệ + Cùng c trú và có cùng v n m nh trong m t qu c gia dân t c
ố ả + Cùng có chung b i c nh văn hóa Đông Nam Á
ề ệ ề ể ị + N n văn hóa Vi ả t Nam là n n văn hóa b n đ a phát tri n liên t c t ụ ừ
ờ ạ ờ ồ ờ ồ ớ th i đ đá cũ sang th i đ đá m i và th i đ i kim khí
ề ệ ườ ế ế ớ + N n văn hóa Vi t Nam th ng xuyên giao thoa và ti p bi n v i các
ộ ề n n văn hóa khác làm giàu văn hóa dân t c
ộ ườ ề ả ề ồ ộ ế ể 4. Các t c ng i có trình đ phát tri n không đ ng đ u c v kinh t , văn
ự ả ư ọ ố ộ ậ ỹ ấ ủ hóa, xã h i, khoa h c – k thu t nh ng có s qu n lý chung th ng nh t c a
33
ướ ư ự ươ ữ ồ ộ ườ Nhà n c và có s giao l u thông th ng, hòa đ ng gi a các t c ng i, các
khu v c.ự
ướ a. Tr c 1945
ộ ề ườ ở ệ ứ ể ộ V xã h i các t c ng Vi i ể t Nam có th chia thành 3 m c phát tri n
sau.
ộ ườ ư ở ồ ự ằ + Các t c ng i c trú đ ng b ng và trung du đã có s phân hóa giai
ế ộ ộ ế ể ắ ấ c p sâu s c. Các thi t ch xã h i t c ng ườ ở i ộ vào trình đ phát tri n nh ư
ườ ệ ng i Vi t, Chăm, Hoa, Khme
ộ ườ ườ ở + Các t c ng i M ng, Tày, Thái, Hmông ạ vào giai đo n phân hóa
ấ ơ ỳ ế ơ ỳ ộ giai c p s k ( xã h i phong ki n s k )
ư ở ứ ộ ấ ơ ư ự ấ Lúc này đã có s phân hóa giai c p nh ng m c đ th p h n nh : ch đ ế ộ
ườ ủ ườ ế ộ ạ ủ phìa th o c a ng ế ộ ổ i Thái, ch đ th ty c a ng ạ ủ i Tày, ch đ lang t o c a
ườ ườ ng i m ng.
ườ ạ ộ ộ ộ ố ộ + M t s t c ng ấ i đang trong giai đo n quá đ sang xã h i có giai c p,
ả ư ư ư ề ộ ộ phân hóa xã h i ch a rõ ràng. Trong xã h i còn b o l u nhi u tàn d nguyên
th y.ủ
ư ộ ườ ở ườ ơ ở ề Nh các t c ng Tr i ng S n – Tây Nguyên, ộ mi n núi Trung b ,
ữ ư ế ắ ạ ả Tây B c, nhóm c dân nói ngôn ng Môn – Khme, T ng – Mi n, Nam đ o.
ườ ư ơ ơ ộ ố ộ M t s t c ng i nh Kh mú, X đăng, Kháng, Xinh mun đang ở ờ th i
ứ ấ ả ầ ưở ả ỳ k manh nha có giai c p, đ ng đ u b n làng là già làng, tr ng b n. Làng ở
ộ ở ữ ậ ề ấ ể đây là các công xã láng gi ng, đ t đai thu c s h u t p th .
ư ậ ở ộ ố ộ ườ ẳ ủ Tàn d nguyên th y còn khá đ m nét m t s t c ng ạ i, ch ng h n
ờ ỳ ẫ ề ấ d u tích th i k m u quy n còn th y ấ ở ườ ng i Êđê, Raglai
ề ặ ế ườ ứ ể V m t kinh t ộ các t c ng i có các m c phát tri n khác nhau
ộ ố ộ ườ ế ạ ự ế ữ + Có m t s t c ng i kinh t chi m đo t t nhiên còn gi ấ vai trò nh t
ủ ụ ư ứ ế ầ ơ ư ị đ nh nh La H , R c; m c ít h n nh Ba Na, Mnông, Kháng. H u h t các
ườ ế ặ ự ự ấ ộ t c ng ể ố i thi u s kinh t còn mang n ng tính t cung t c p.
34
ố ớ ộ ườ ư ở ế ế ợ + Đ i v i các t c ng i c trú vùng thung lũng đã bi ữ t k t h p gi a
ướ ươ ộ ả ể ẫ canh tác lúa n c và n ấ ng r y trình đ s n xu t phát tri n khá cao.
ườ ư ạ ồ ọ ồ Nh Tày, Thái, M ng, ngoài tr ng lúa h còn tr ng các lo i cây công
ư ồ ể ế ệ ậ ộ ườ nghi p nh h i, qu , m n, đào và phát tri n chăn nuôi. T c ng i Thái đã
ề ố ướ ắ ủ ợ ề ể ớ có truy n th ng canh tác lúa n c g n li n v i phát tri n th y l i.
ố ớ ộ ườ ư ở ồ ư ệ ằ + Đ i v i các t c ng i c trú ữ đ ng b ng nh Vi t, Chăm, Khme là nh ng
ủ ợ ấ ệ ố ấ ấ ộ ả ệ ờ ư c dân nông nghi p lâu đ i trình đ s n xu t r t cao, h th ng th y l i r t phát
tri n.ể
ừ ế b.T 1945 đ n nay
ườ ế ộ ể ườ ườ Ng i Kinh, kinh t ấ phát tri n nh t; các t c ng i Tày, M ng,
ộ ố ộ ườ ộ ườ ể Thái khá phát tri n, m t s t c ng ể i kém phát tri n, có t c ng i suy
ư ụ Ơ thoái nh R c, ơ đu, R măm.
ớ ể ị V i chính sách phát tri n kinh t ế ị ườ th tr ng theo đ nh h ướ ng
ả XHCN, chính sách xóa đói gi m nghèo, quan tâm vùng sâu vùng xa…s ẽ
ướ ộ ể ẹ ả ế ừ t ng b ề c thu h p kho ng cách v trình đ phát tri n kinh t ộ xã h i
ữ ộ ườ ề gi a các t c ng i, các vùng mi n.
ướ ự ạ ủ ự ủ ả ả ướ D i s lãnh đ o c a Đ ng và s qu n lý c a Nhà n ộ c, các dân t c
ệ ể Vi ớ ự t Nam đã có s phát tri n m i
ế ầ ượ ữ ộ ộ ộ Trình đ kinh t ề xã h i gi a các vùng, mi n, các dân t c đã d n đ c thu
h pẹ
ờ ố ề ồ ượ ả ệ ấ ớ Đ i s ng đ ng bào mi n núi, vùng cao đã đ c c i thi n r t l n.
ướ ư ể ề Nhà n c có nhi u chính sách u tiên phát tri n vùng sâu, vùng xa, vùng
ộ ồ đ ng bào dân t c
35
Ậ Ế K T LU N
ệ ị ử ự ề ị Do đi u ki n l ch s t nhiên quy đ nh mà quá trình hình thành và phát
ể ủ ộ ệ ể ặ tri n c a dân t c Vi ủ ạ t Nam có nét riêng và đã t o nên đ c đi m riêng c a
ự ố ổ ậ ạ ấ ạ ự ố DTVN. N i b t là s th ng nh t trong đa d ng, đa d ng trong s th ng
ứ ứ ệ ệ ấ ậ ộ ớ nh t. Chúng tác đ ng bi n ch ng v i nhau. Do v y vi c nghiên c u và xác
ể ắ ộ ữ ị đ nh đúng đ n quá trình hình thành và phát tri n DTVN là m t trong nh ng
ự ễ ề ọ ớ ả ề ấ v n đ có ý nghĩa to l n c v khoa h c và th c ti n
ứ ể ở ớ ư ộ ồ Nghiên c u và tìm hi u DTVN đây v i t ộ cách là c ng đ ng t c
ườ ạ ộ ộ ộ ồ ố ng i DT, m t lo i hình c ng đ ng t c ng ườ ưở i tr ả ề ng thành c v qu c gia
ả ề ộ ộ ườ ơ ở ự ể ả ễ ọ dân t c, c v t c ng i. Đây là c s th c ti n quan tr ng đ Đ ng và
ướ ề ể ấ Nhà n ộ c đ ra quan đi m, chính sách KT – XH, nh t là chính sách dân t c
ắ ộ ế ự ườ ọ ứ ệ m t cách đúng đ n, thi t th c. Là ng ắ i h c viên, vi c nghiên c u n m
ủ ữ ể ặ ầ ớ ậ ữ v ng nh ng đ c đi m c a DTVN có ý nghĩa l n góp ph n nâng cao nh n
ủ ứ ự ỗ ườ ấ ậ th c và năng l c công tác c a m i ng i, nh t là trong công tác dân v n.
36